Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022

TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT)

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân vật

3. Thái độ

- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

 

docx 43 trang xuanhoa 12/08/2022 1970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
 Soạn ngày 3/3/2022
 Dạy thứ 2 ngày 4/4/2022
Tiết 2 TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT)
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân vật
3. Thái độ
- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, Không đề
+ Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai bài thơ đã học
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 2 HS đọc
+ Phong thái ung dung, tinh thần lạc quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc với giọng tươi vui, phân biệt lời các nhân vật
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật.
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn:
+ Đ1: Cả triều đình ta trọng thưởng.
+ Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ.
+ Đ3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (phi thường, hoàng bào, bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
+ Bí mật của tiếng cười là gì?
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
* Nêu nội dung bài tập đọc
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút.
+ Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với lẽ tự nhiên.
+ Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
+ Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa 
* Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi 
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm:
+ Phân vai
+ Đọc phân vai
+ Thi đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 TOÁN
Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số
2. Kĩ năng
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
- Chốt cách thực hiện phép nhân, chia hai phân số; nhân, chia phân số với số tự nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 
Bài 2: Tìm x:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị chia, số chia.
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS – Chốt đáp án
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả bài)
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp.
- HS tự làm bài.
- Chữa một số bài, nhận xét chung.
- Gọi 1 HS chữa bài trên bảng.
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố cách tính chu vi, diện tích hình vuông.
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Củng cố cách thực hiện phép nhân, phép chia và vận dụng tínhnhanh
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
Đáp án:
a) 
b) ; 
 ; 2 x 
c) 4 x ; 
 ; 
Cá nhân – Lớp
a. Í x = ; b.: x = ; c. x: = 22 
 x = : x = : x = 22 Í 
 x = x = x = 14 
Cá nhân – Lớp
Giải:
a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: 
 (m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là: 
 (m2)
b. Diện tích mỗi ô vuông là:
 (m2)
Cắt được số ô vuông là:
 (ô)
c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
 (m)
 Đáp số: a. m ; m2
 b. 25 ô vuông
 c. m 
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
a) (PS nhân với PS đảo ngược thì kết quả bằng 1)
b) (Một PS chia cho chính nó kết quả bằng 1)
c) 
d)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai 
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: THỂ DỤC
Tiết 5 ĐẠO ĐỨC 
THAM GIA TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- HS biết được ích lợi của việc trồng và chăm sóc cây. 
 2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng trồng và chăm sóc cây
3. Thái độ
- HS tự giác tham gia trồng và chăm sóc cây để giúp cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Cây trồng
- HS: Cuốc, xô, bình tưới,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, đóng vai
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p)
- Lớp hát bài Ai trồng cây?
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát và vận động
2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: HS biết được ích lợi của việc trồng và chăm sóc cây. HS tự giác tham gia trồng và chăm sóc cây để giúp cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
* Hoạt động 2: Phân công lao động 
- GV phân công công việc theo tổ, yêu cầu tổ trưởng điều khiển tổ mình thực hiện các yêu cầu của GV như sau :
+ Tổ 1 : Dọn cỏ, cuốc đất
+ Tổ 2: Đào hố để trồng cây.
+ Tổ 3: Trồng cây.
+ Cả 3 tổ: Rào xung quanh cây và tưới cây.
- YC HS thực hành trồng và chăm sóc cây. 
- GV theo dõi, chỉ dẫn cho HS thực hiện.
- Lưu ý đảm bảo an toàn, vệ sinh trong lao động . 
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng tổ.
- Biểu dương những nhóm, cá nhân tham gia tích cực, hoàn thành tốt công việc 
được giao.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân – Lớp
- HS tập trung theo đội hình hàng dọc.
- Chuẩn bị dụng cụ.
- Nghe 
- Các tổ nhận công việc.
- HS thực hành trồng cây.
- Nghe GV nhận xét.
- Các tổ bình chọn cá nhân tiêu biểu
- Tiếp tục thực hiện trồng và chăm sóc cây xanh góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
3. Thái độ
- GD HS sống lạc quan, yêu đời.
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời.
 + Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
+ Kể lại câu chuyện Khát vọng sống
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Gv dẫn vào bài.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS kể chuyện
+ Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK 
- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:
- 2 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý trong sách
- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm 
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?
+ Nhân vật đó đã thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời như thế nào?
+ Bạn học được điều gì từ nhân vật đó?
..................
+ Cần phải sống lạc quan, yêu đời dù trong mọi hoàn cảnh. Tinh thần lạc quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta chiến thắng mọi thử thách
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
2. Kĩ năng
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
* Với HS khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được.
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: 
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép: 
- GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết: 
- GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS.
Hoạt động 3: HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn
- GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn.
+ Lắp từng bộ phận.
+ Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành đã viết ở bảng phụ
+ Lắp được mô hình tự chọn.
+ Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
+ Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. 
+ Mô hình có khả năng sử dụng
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 2 – Lớp
- HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
- HS nối tiếp nêu mô hình mà mình sẽ lắp ghép
- HS chọn các chi tiết.
- HS lắp ráp mô hình cá nhân
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành
- Hoàn thiện lắp ghép mô hình tự chọn
- Lên ý tưởng cho mô hình mới
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
 Soạn ngày 3/3/2022
 Dạy thứ 3 ngày 5/4/2022
Tiết 1 TOÁN
Tiết 162: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với phân số
2. Kĩ năng
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a) (chỉ yêu cầu tính), bài 2 (b), bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
* Cách tiến hành:
 Bài 1a: Tính (HS năng khiếu hoàn thành cả bài.)
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
+ Khi muốn nhân một tổng với một số ta có thể làm theo những cách nào?
- YC HS làm bài cá nhân trong vở (nhắc HS chỉ cần thực hiện 1 cách); mời 1 HS thực hiện trên bảng lớn; HS chia sẻ về cách làm trước lớp. 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung;
Bài 2b: (HS năng khiếu hoàn thành cả bài.)
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.
- GV nhận xét, HD cách thuận tiện nhất: VD:
+ Rút gọn 3 với 3.
+ Rút gọn 4 với 4.
Ta có: = 
- Chốt đáp án, khen ngợi HS
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì?
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có lời văn
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
+ Ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau
Đáp án:
 a) ( = 
Cá nhân – Lớp
 Đáp án b)
c) 
Nhóm 2 – Lớp
- Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán:
+ Bài toán cho biết:
­ Tấm vải dài 20 m
­ May quần áo hết tấm vải
­ Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết m
+ Hỏi số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi.
+ Ta phải tính được số mét vải còn lại sau khi đã may áo.
Bài giải
Đã may áo hết số mét vải là:
20 Í = 16 (m)
Còn lại số mét vải là:
20 – 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là:
4: = 6 (cái túi)
Đáp số: 6 cái túi
Chọn đáp án: D
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 TẬP ĐỌC
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi)
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, ngắt nhịp đúng giữa các câu thơ. Biết đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ.
3. Thái độ
- Giáo dục HS tình yêu cuộc sống
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười
+Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS đọc
+ Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống của vương quốc nọ, giúp vương quốc tránh được sự lụi tàn
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, biết ngắt nhịp các câu thơ
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng hồn nhiên, vui tươi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: ngọt ngào, cao hoài, cao vợi, long lanh, sương chói, chan chứa.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc (mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cao vợi, cành sương chói, bối rối,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 2 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh co chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?
+ Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện?
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em cảm giác như thế nào?
* Nêu nội dung bài học?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian cao rộng.
+ Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, “cao hoài”, “cao vợi” 
+ Những câu thơ là:
­ Khúc hát ngọt ngào
­ Tiếng hót long lanh. Như cành sương chói
­ Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, chuyện chi?
­ Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo từng chuỗi
­ Đồng quê chan chứa. Những lời chim ca
­ Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời
+ Gợi cho em về cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc.
+ Làm cho em thấy hạnh phúc tự do.
+ Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, yêu hơn con người.
Nội dung: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc, cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn 2 – 3 khổ thơ của bài
- Yêu cầu HS học thuộc lòng
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
- Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Đọc diễn cảm toàn bài thơ
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: MĨ THUẬT
Tiết 4: THỂ DỤC
Tiết 5: TIẾNG ANH
 Soạn ngày 3/3/2022
 Dạy thứ 4 ngày 6/4/2022
Tiết 1: TIẾNG ANH
Tiết 2 TOÁN
Tiết 163: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Ôn tập về bốn phép tính với phân số
2. Kĩ năng
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
3. Thái độ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
 - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa bài, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với phân số.
Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả bài)
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng lớn.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách thực hiện tính giá trị của biểu thức.
*Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên
Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả bài)
- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS làm bảng lớn.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài toán có lời văn
* Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
 + = + 
 - = - 
 Í = 
 : = = 
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
a. 
 ; 
Cá nhân – Lớp
Bài giải
a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần bể nước là:
 + = (bể)
 Đáp số: bể 
b. Số phần bể nước còn lại là:
 (bể)
 Đ/s: bể
- HS hoàn thành bảng và chia sẻ lớp
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu
3. Thái độ
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p)
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Câu
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan
+ 
Chú ấy sống rất lạc quan
+ 
Lạc quan là liều thuốc bổ
+ 
+ Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có mấy nét nghĩa?
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
+ Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng "lạc" và giải nghĩa từ đó.
*Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV chốt đáp án
+ Tìm các từ khác có chứa tiếng "quan"
*Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
+ 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt
đẹp và Có triển vọng tốt đẹp
Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú
+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
+ lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra tiếng kêu
+ lạc dân: người dân 
+ lạc lõng: rớt lại
+ củ lạc: tên một loại củ 
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm).
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
+ quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại)
+ quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem)
Cá nhân – Lớp
a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn )
 b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ).
- Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục ngữ vào viết câu, bài văn
- Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời.
Đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_29_nam_hoc_2021_2022.docx