Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Tập đọc

TIẾT 67: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I. Mục tiêu: Giúp HS:

-Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.

II. Chuẩn bị:

- Tranh, bảng phụ

III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:

 

docx 37 trang xuanhoa 05/08/2022 1730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2021
Tập đọc
TIẾT 67: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
II. Chuẩn bị:
- Tranh, bảng phụ
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Luyện đọc
* Mục tiêu:
- Đọc đúng, trôi chảy bài đọc. 
c. HĐ2:Tìm hiểu bài
* Mục tiêu:
- Hiểu nội dung : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
d. HĐ3:Luyện đọc diễn cảm và HTL
* Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Con chim chiền chiện
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
-GV chia đoạn ( 3 đoạn ).
+ Đ1:Từ đầu.. đến mỗi ngày cười 400 lần
+ Đ 2:Tiếp theo đến làm hẹp mạch máu
+ Đ3:Còn lại
+ Kết hợp luyện phát âm các từ khó trong bài
+ Giảng các từ khó cuối bài
- HS luyện đọc theo cặp
- Một HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên.Nêu ý chính của từng đoạn văn?
-Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Người ta ìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ?
- GV KL ND bài
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
-GV treo lên bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
-Y/c 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét tuyên dương
- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài
-Về nhà đọc bài nhiều lần
- GV nhận xét tiết học
- 2HS thực hiện
- Dùng bút chì đánh dấu 
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- Luyện đọc
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc chú giải
- 1 HS đọc bài
+ Đ1:tiếng cười là đặc điểm quan trọng,phân biệt con người với các loài động vật khác
+ Đ2:Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đ3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu
- Vì khi cười,tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân,tiết kiệm tiền cho Nhà nước
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
- HS lắng nghe.
- 3 hs đọc
- Lắng nghe
- HS luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét giọng đọc 
- Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 ____________________________________
Toán
TIẾT 166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT)
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
II. Chuẩn bị:
- Bảng con
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Thực hành
Bài 1:
* Mục tiêu:
- Chuyển đổi được đơn vị đo diện tích.
Bài 2
* Mục tiêu:
- Chuyển đổi được đơn vị đo diện tích.
Bài 3
* Mục tiêu:
- Đổi và so sánh được các đơn vị đo diện tích.
Bài 4: 
* Mục tiêu:
- HS giải được bài toán có lời văn liên quan đến đơn vị đo diện tích.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV kiểm tra lại VBT
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài – ghi tựa
Bài 1:1 hs đọc y/c của bài, hs làm bài vào sgk, nối tiếp nhau đọc kết quả
- Nhận xét bổ sung
- Nhận xét, chốt
Bài 2: 1 hs đọc y/c của bài, hs làm bài vào B
- nhận xét sửa chữa
b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 
1 cm2 = dm2
1300 dm2 = 13 m2 ; 
1 dm2 = m2
60 000 cm2 = 6 m2 ; 
1 cm2 = m2
c) 5 m 9 dm = 509 dm ; 
8m 50 cm = 800 50 cm
700 dm = 7 m ; 
500 00cm2 = 5 m2
- Nhận xét, chốt
*Bài 3:Gọi 1 hs đọc y/c của bài,hs làm bài vào nháp ,3 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét sửa chữa
- Nhận xét, chốt
Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào vở 
- Nhận xét, chốt
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- HS đọc đề bài
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc kết quả
1 m2 = 100 dm2 ; 
1 km2 = 100 00 00 m2
1m2 = 100 00 cm2 ; 
1dm2 = 100cm2
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài vào B
a) 15 m2 = 15 00 00 cm2 ; 
 m2 = 10dm2
103 m2 = 103 00 dm2 ; 
 dm2 = 10cm2
2110 dm2 = 2110 00 cm2 ; 
 m2 = 1000cm2
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm việc theo cặp 
- Trình bày kết quả
2m2 5 dm2> 25 dm2
3 dm2 5 cm2 = 305 cm2
3 m2 99 dm2< 4 m2
65 m2 = 65 00 dm2
- 1 hs đọc 
- hs làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích của thửa ruộng đó là:
64 x 25 = 16 00 (m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là :
1600 Í = 800 (kg) = 8 tạ
 Đáp số : 8 tạ
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 ____________________________________
Chính tả ( Nghe – viết)
TIẾT 34: NÓI NGƯỢC
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe - viết đúng chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn)
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Hướng dẫn HS nghe - viết
* Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát.
c. HĐ2:HDHS làm bài tập chính tả
* Mục tiêu:
- Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn)
3.Củng cố - Dặn dò
- Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần chú ý của tiết chính tả trước
- Nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Gv đọc bài 
- Gv đọc từng khổ thơ, cả lớp đọc thầm theo rút ra những từ ngữ dễ viết sai
- HD hs phân tích và viết bảng con 
- Y/c 1 hs nhắc lại cách trình bày 
- Gv đọc bài cho hs viết 
- Gv đọc bài
- Gv nhận xét bài 5 –7 vở
- Gv nhận xét chung.
Bài 2 a: Gọi 1 hs đọc đề bài, chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên bảng chơi trò chơi tiếp sức.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc 
- Về nhà sao lỗi , kể cho người thân nghe câu chuyện vì sao ta cười khi bị người khác cười 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị ôn tập học kì II.
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
- Lắng nghe 
- Cả lớp theo dõi
- HS rút ra từ khó
- HS phân tích từ khó: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu
- HS viết bảng con
- Đây là thể thơ lục bát, câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô 
- Viết bài 
- HS soát lại bài 
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau soát lỗi
- 1 hs đọc đề bài
- 9 bạn lên bảng chơi trò chơi tiếp sức
- Nhận xét bổ sung
- giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả- bộ não – bộ não – không thể
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2021
Toán
TIẾT 167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1; 2:
* Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
Bài 3:
* Mục tiêu:
- Thực hiện tính và rút gọn được phân số.
Bài 4:
* Mục tiêu:
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
3. Củng cố - Dặn dò
- Kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét HS.
- Giới thiệu bài – ghi tựa
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài, tự làm bài chỉ ra các cạnh song song và vuông góc 
- Nhận xét, chốt
*Bài 2:Gọi 1 hs đọc y/c của bài, hs làm bài vào nháp,1 hs lên bảng làm bài 
- Nhận xét, chốt
Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự tính chu vi , diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, nối tiếp nhau trả lời 
- Nhận xét, chốt
Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì ?
- Để tính được số viên gạch cần lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì?
- Nhận xét, chốt
- Về nhà xem lại bài 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Để VBT lên mặt bàn
- 1 hs đọc 
- hs tự làm bài
- nối tiếp nhau rả lời
a) AB song song với DC
b) vuông góc với DC và DA vuông góc với AB
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài vào nháp
- 1 hs lên bảng sửa bài
- 1 hs đọc đề bài
- hs tự làm bài 
Chu vi hình chữ nhật là:
( 4 + 3 ) x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
4 x 3 = 12 (cm)
Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là :
3 x 3 = 9(cm)
a. Sai; b.Sai; c.Sai; d.Đúng
- 1 hs đọc
- Bài toán hỏi số viên gạch cần để lát kín phòng học
- Chúng ta phải biết được:
+ Diện tích của phòng học
+ Diện tích của một viên gạch lát nền
Sau đó chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên gạch
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là:
20 x 20 = 400 (cm2)
Diện tích của lớp học là :
5 x 8 = 40 (m2)= 400 000 cm2
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
400 000 : 400 = 1000 (viên gạch)
Đáp số : 1000 viên gạch
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 ______________________________________
Khoa học
TIẾT 67: ÔN TẬP VỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Ôn tập về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích vai trị của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
- Hình trang 134, 135, 136 ,137 SGK
- Giấy A0,bút vẽ
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
* Mục tiêu:
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi,cây trồng và động vật sống hoang dã.
3. Củng cố - Dặn dò
- Thế nào là chuỗi thức ăn?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài – ghi bảng.
- Y/c hs quan sát hình minh hoạ trang 134, 135 sgk và nói những hiểu biết của minh về những cây trồng và vật nuôi đó.
-Y/c hs nối tiếp nhau trả lời, mỗi hs chỉ nói về 1 tranh:
- Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
-Gv chia lớp thành nhóm 4, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.
-So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì?
- GV:Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn.
+ Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau nhau cũng là thức ăn của một số loài vật khác.
+Trên thức tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
* Kết luận
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng trả lời
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- HS quan sát hình minh hoạ
- HS nối tiếp nhau trả lời
+ Cây lúa: Thức ăn của cây lúa là nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim
+ Chuột:chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo,gà.
+ Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều động vật khác.
+ Cú mèo:thức ăn của cú mèo là chuột.
+ Rắn hổ mang:thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái.Rắn cũng là thức ăn của con người.
+ Gà: Thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn, hổ mang.
- Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa.
- HS thảo luận nhóm 4
- Vẽ sơ đồ
- Trình bày kết quả
Đại bàng
Gà
Cây lúaRắn hổ mang
Chuột đồng
Cú mèo
- Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn
- Lắng nghe
-Lắng nghe
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 ______________________________________
Kĩ thuật
TIẾT 34: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN(TT)
I. Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
II. Chuẩn bị:
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:HS lựa chọn mô hình
* Mục tiêu:
- HS lựa được mô hình để lắp ghép
c. HĐ2:HS chọn các chi tiết để lắp ghép
* Mục tiêu:
-Lựa chọn đúng các chi tiết của mô hình
d. HĐ3:HS thực hành lắp ghép
* Mục tiêu:
- Lắp ghép được các bộ phận và ráp được mô hình đã chọn. 
e. HĐ4:Đánh giá kết quả học tập
* Mục tiêu:
- Mô hình chắc chắn, sử dụng được.
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nêu các bộ phận của xe đẩy hàng và các chi tiết để lắp.
- Nhận xét
- GV giới thiệu bài và ghi đề
- Hs chọn mô hình lắp ghép 
- GV cho Hs tự chọn mô hình lắp ghép 
- Chọn và kiểm tra các chi tiết. 
- Hs thực hành lắp mô hình đã chọn .
a ) Lắp từng bộ phận 
b ) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh 
- Đánh giá kết quả học tập . 
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành : 
+ Lắp đươc mô hình tự chọn 
+ Lắp đúng kĩ thuật , đúng quy trình 
+ Lắp được mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch .
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập qua sản phẩm của HS . 
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS .
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau .
- Nêu
- HS nhắc lại tựa
- Hs quan sát nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm . 
-HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ 
-Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp .
- HS thực hành lắp ráp 
-HS trưng bày sản phẩm thực hành xong 
- Hs dựa vào tiêu chí trên để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2021
Toán
TIẾT 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 
- Tính được diện tích hình bình hành.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác
- HS chuẩn bị giấy kẻ ô li.
- Một số hình bình hành bằng bìa.
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
34’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1
* Mục tiêu:
- Củng cố về đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.
Bài 2
* Mục tiêu:
- Củng cố diện tích hình vuông và cách tính chiều dài HCN.
Bài 3
* Mục tiêu:
- Củng cố cách tính diện tích HCN.
Bài 4
* Mục tiêu:
- Củng cố cách tính diện tích hình bình hành, HCN.
3. Củng cố - Dặn dò
- Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, gv vẽ hình lên bảng, y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:
- Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC?
- Nhận xét, chốt
Bài 2:Gọi 1 hs đọc đề bài
- Làm thế nào để tính được diện tích của hình chữ nhật?
-Y/c hs tự làm bài để tính chiều dài hình chữ nhật.
-Vậy chọn đáp án nào?
- Nhận xét, chốt
Bài 3: Gv gọi hs đọc đề toán, sau đó y/c HS nêu các vẽ hình chữ nhậtABCD kích
chiều dài 5 cm, chiều rộng 4 cm 
- Y/c hs vẽ hình và tính chu vi,diện tích hình chữ nhật ABCD
- Nhận xét, chốt
Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài
- Diện tích hình H là tổng diện tích của hình nào?
- Vậy ta có thể tính diện tích của hình H như thế nào?
- Về nhà xem bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi - nhắc lại
- 1 hs đọc
- quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi
- Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng CD song song với đoạn thẳng BC
- 1 hs đọc
- Trả lời: Tính diện tích HCN rồi suy ra chiều dài HCN
Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật là:
8 x 8 = 64(cm2)
Chiều dài hình chữ nhật là:
64 : 4 = 16 cm
-chọn đáp ánC
- 1 hs nêu trước lớp,HS cả lớp theo dõi và nhận xét
+Vẽ đoạn thẳng AB: 5cm
+ Vẽ đoạn thẳng vuông góc với AB tại A,vẽ đường thẳng vuông góc với Ab tại B. Trên hai đường thẳng đó lấy AD = 4 cm,BC = 4 cm
+ Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5 cm và chiều rộng 4 cm cần vẽ.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
5 x 4 = 20 (cm2)
Đáp số : 18cm; 20 cm
- 1hs đọc đề bài
- Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC
- Nêu cách làm
Bài giải
Diện tích hình bình hành ABCD là:
3 x 4 = 12(cm2)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là
3 x 4 = 12(cm2)
Diện tích hình H là:
12 + 12 = 24(cm2)
Đáp số : 24 cm2
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 ______________________________________
Luyện từ và câu
TIẾT 67: MỞ RỘNG VỐN TỪ: 
LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1) ; biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm; phiếu
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1:
* Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa.
Bài 2; 3:
* Mục tiêu:
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời.
3. Củng cố - Dặn dò
- Mời 2 HS lấy ví dụ vềThêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài – ghi bảng
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài 
a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ?
b.Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào ?
c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ?
d.Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi:Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các từ đó theo bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa 
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả
- nhận xét sửa chữa
Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài
- GV:Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười- tả âm thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười như: cười ruồi, cười rượi, cười tươi, )
- Hs trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ miêu tả tiếng cười, y/c hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến mỗi em nêu một từ, đồng thời đặt câu với từ đó. Gv ghi nhanh những từ ngữ đúng, bổ sung những từ ngữ mới.
- Nhận xét sửa chữa
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị ôn tập học kì II.
- 2HS lên bảng thực hiện.
- 1 hs đọc đề bài
- Bọn trẻ làm gì ?
- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa 
- Em cảm thấy thế nào ?
- Em cảm thấy rất vui thích
- Chú ba là người thế nào ?
- Chú ba là người vui tính./ Chú ba rất vui tính .
- Em cảm thấy thế nào ? Em cảm thấy vui vẻ.
- Chú Ba là người thế nào ? Chú ba là người vui vẻ.
- HS thảo luận nhóm
-2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
a) vui chơi, góp vui, mua vui
b) vui thích,vui mừng,vui sướng,vui lòng,vui thú,vui vui
c. vui tính,vui nhộn,vui tươi
d. vui vẻ
- 1 hs đọc đề bài
- hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả
VD:Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình.
- 1 hs đọc 
- Lắng nghe
- Nối tiếp nhau trả lời
VD:cười ha hả
Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
cười hì hì
Cu cậu gãi đầu cười hì hì,vẻ xoa dịu
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 _____________________________________
Đạo đức
TIẾT 34: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (TT)
I. Mục tiêu:
- HS biết xe đạp là phương tiện dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn.
- HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui định mới được đi xe qua đường phố
- Biết những qui định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường
- Có thói quen đi sát lề đường và luôn qs khi đi đường.
II. Chuẩn bị:
- Tranh xe đạp; thẻ màu
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Lựa chọn xe đạp an toàn
* Mục tiêu:
- HS biết xe đạp là phương tiện dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn.
c. HĐ2:Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường
* Mục tiêu:
- Biết những qui định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường
- Có thói quen đi sát lề đường và luôn qs khi đi đường.
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi hs nêu tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn.
- Nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài – ghi bảng 
* Hỏi: Ở lớp ta đã có ai biết đi xe đạp? Ở lớp ai đã tự đi xe đạp đến trường?
- Cho hs xem ảnh xe đạp:
+ Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe ntn?
- Nhận xét chốt lại
- HD hs QS tranh và sơ đồ, y/c:
+ Chỉ trên sơ đồ phân tích hoạt động đúng và hướng sai.
- Cho hs kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà em cho là không an toàn theo nhóm.
+ Theo em , để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi ntn?
- Nhận xét chốt lại
- Gọi hs nhắc lại thế nào là đi xe đạp an toàn.
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Nhắc HS thực hiện đi đúng loại xe và quy định về giao thông đường bộ.
- 2HS nêu.
- HS nhận xét.
- Phát biểu ý kiến
- Quan sát
+ Xe phải tốt: Ốc vít phải chặt, lắc xe không lung lay...
+ Có đủ các bộ phận: thắn, đèn chiếu sáng...
+ Loại xe của trẻ em, có vành nhỏ.
- QS và chỉ
- Hoạt động nhóm đại diện trình bày.
VD: Không được lạng lách đánh vng, không được đi vào đường cấm, đường ngược chiều...
+ Đi bên phải, sát lề đường, đi đúng hướng đường, làn đường cho xe thô sơ
- 2 hs nhắc lại
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 ______________________________________
Kể chuyện
TIẾT 34: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính ; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật, hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý kể chuyện.
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài
* Mục tiêu:
- HS tìm hiểu đề và tránh bị lạc đề.
c. HĐ2:Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* Mục tiêu:
- Kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật, hoặc kể sự việc để lại ấntượng sâu sắc về nhân vật
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS kể lại câu chuyện câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Nhận xét
- Giới thiệu bài , ghi đề.
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Y/c 3 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3 
- GV:Nhân vật trong câu chuyện của mỗi em là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống thường ngày
+ Giới thiệu một người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm đó (kể thành câu chuyện).Nên kể hướng này khi nhân vật là người thật quen.
+ Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính (kể thành chuyện) Nên kể hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều.
-Y/c hs nối tiếp nhau kể về nhân vật minh kể.
+ KC trong nhóm: Hai bạn ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
+ Thi KC trước lớp:Mỗi HS nối tiếp nhau KC trước lớp. GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể, tên câu chuyện của các em. Mỗi HS kể xong , nói ý nghĩa câu chuyện .
- Gv cùng hs bình chọn bạn nào kể hay nhất, có câu chuyện hấp dẫn nhất.
- Về nhà kể lại những câu chuyện trên cho người thân nghe hoặc có thể viết lại nội dung câu chuyện đó.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ôn tập, kiểm tra
- 1 HS kể và nêu ý nghĩa.
- Lớp theo dõi.
- 1 hs đọc
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau nói nhân vật mình chọn kể.
+ Mình kể về bố của mình
+ Mình kể về chú của mình .
- Hs kể chuyện
- Một vài em nối tiếp nhau kể 
- Nhận xét giọng kể ,nội dung,cách dùng từ, đặt câu, giọng điệu, cử chỉ...
- Lắng nghe.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2021
Tập đọc
TIẾT 68: ĂN “MẦM ĐÁ”
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc với giọng vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.
II. Chuẩn bị:
- Tranh, bảng phụ
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Luyện đọc
* Mục tiêu:
- Đọc đúng, trôi chảy bài đọc. 
c. HĐ2:Tìm hiểu bài
* Mục tiêu:
- Hiểu nội dung : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.
d. HĐ3:Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc với giọng vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn câu chuyện.
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 2 hs đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ,trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Bài chia làm 4 đoạn
+ Đ1:3 dòng đầu
+ Đ2:Tiếp theo ..đại phong
+ Đ3:Tiếp theo chú đói
+ Đ4:Còn lại
- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
-Gọi 1 hs đọc to đoạn 2
- Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món’mầm đá”?
- Trạng quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?
-Gọi 1 hs đọc to đoạn 3
- Cuối cùng chúa có ăn mầm đá không? Vì sao?
- Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?
- Gọi 1 hs đọc cả bài, cả lớp cùng thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi sau:
+ Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
- Gv chia lớp thành nhóm 3, thảo luận nhóm phân vai người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh
 - Y/c 3 nhóm lên bảng thi đọc theo phân vai.
- Nhận xét tuyên dương
- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
-GV treo lên bảng đoạn “Thấy chiếc lọ đâu ạ”
-GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
-Nhận xét tuyên dương
- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài.
-Về nhà đọc bài nhiều lần
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Ôn thi HKII
- HS đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Lắng nghe
- Đọc chú giải
- 6HS tiếp nối nhau đọc bài thơ – mỗi em đọc một lượt toàn bài.
- HS khác nghe, nhận xét.
-HS thảo luận .
- Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ thí muốn ăn
- Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm.
- 1 hs đọc , cả lớp đọc thầm
- Chúa không được ăn món “mầm đá” vì thật ra không hề có món đó.
- Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon
- 1 hs đọc cả bài
- Trạng Quỳnh rất thông minh
- Hs thảo luận nhóm 3
- 3 nhóm thi đọc 
- 4 hs đọc
- HS nhận xét giọng đọc
- Lắng nghe
- HS luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm thi đọc
- 1 tốp thi đọc
- Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 ______________________________________
Thể dục
TIẾT 68: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG”
1. Mục tiêu: 
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi"Dẫn bóng".YC tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn.
2. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 2 còi , dây nhảy, bóng.
3. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung .
1-2p
250m
10 lần
2lx8nh
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
r
II.Cơ bản:
- GV tổ chức dạy theo kiểu quay vòng, chia HS trong lớp thành hai tổ tập luyện một tổ nhảy dây, một tổ chơi trò chơi, sau 9-11phút đổi địa điểm và nội dung tập luyện.
- Nhảy dây.
Ôn nhảy đay kiểu chân trước chân sau.GV làm mẫu để nhắc lại cho cả lớp nhớ lại cách nhảy. GV chia tổ và địa điểm tập luyện theo khu vực do tổ trưởng điều khiển.
GV giúp đỡ tổ chức và uốn nắn những động tác sai cho HS.
- Trò chơi" Dẫn bóng".
Gv nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi. 
9-11p
9-11p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
r
 X X 
 X X
 X O O X
 X X
 X X
r
X X ----------->
X X ----------->
X X ---------->
r
III.Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.về nhà ôn nhảy dây cá nhân.
1-2p
2p
1p
1p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
r
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 ______________________________________
Toán 
TIẾT 169: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
II. Chuẩn bị:
- VBT; Bảng nhóm
III. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
34’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1
* Mục tiêu:
- Thực hiện tìm được số trung bình cộng.
Bài 2
* Mục tiêu:
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
Bài 3
* Mục tiêu:
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
Bài 4
* Mục tiêu:
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
3. Củng cố - Dặn dò
-Kiểm tra VBT của HS
-GV nhận xét HS. 
- Giới thiệu bài – ghi bảng
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài
- Y/c hs nêu cách tính số trung bình cộng của các số .
- Y/c hs tự làm bài
- Chữabài
- Nhận xét, chốt
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Để tính được trong năm trung bình số dân tăng hằng năm là bao nhiêu chúng ta phải tính được gì ?
- Sau đó làm tiếp như thế nào?
- Nhận xét, chốt
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Y/c hs thảo luận theo cặp,2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa
- Nhận xét, chốt
*Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Nêu các bước giải bài toán
- Y/c hs làm bài vào vở
- Nhận xét, chốt
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS để vở lên mặt bàn.
- 1 hs đọc 
- 2 hs lên bảng làm bài
a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260
b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
- 1 hs đọc đề bài
- Chúng ta phải tính được tổng số dân tăng thêm của năm năm
- Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chia cho số năm
- 2 hs lên bảng sửa bài
Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là :
158 + 147 + 132 + 103 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2020_2021_chuan_kien_t.docx