Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017
Tập đọc:
Trung thu độc lập
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ¬ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về t¬ương lai tư¬ơi đẹp của đất n¬ước, của thiếu nhi.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình th¬ương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
* GDKNS: HS xác định được giá trị của Tình th¬ương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ. Từ đó các em xác định được nhiệm vụ của bản thân đối với đất nước.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ SGK
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2016 (Buổi sáng) Chào cờ: Tập trung học sinh toàn trường Tiết 13: Tập đọc: Trung thu độc lập I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. * GDKNS: HS xác định được giá trị của Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ. Từ đó các em xác định được nhiệm vụ của bản thân đối với đất nước. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK III. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: 2 HS đọc bài: Chị em tôi + TL câu hỏi SGK. 2. Bài mới: a. GT chủ điểm và bài học: ? Chủ điểm của tuần này là gì? ? Tên chủ điểm nói lên điều gì? * Ước mơ là một phẩm chất đáng quý của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai và vươn lên trong cuộc sống. ? Bức tranh vẽ cảnh gì? * Anh bộ đội đứng gác dưới đêm trăng trung thu năm 1945, lúc đó nước ta vừa giành được độc lập. Trong đêm trung thu độc lập đầu tiên, anh đã suy nghĩ và mơ ước về tương lai của trẻ em NTN? Chúng ta tìm hiểu nội dung bài. b- Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. ? Bài được chia làm? đoạn. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn . ? Em hiểu thế nào là vằng vặc. - GV đọc bài. * Tìm hiểu bài: ? Thời điểm anh CS nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt. ? Đối với thiếu nhi, tết trung thu có gì vui. ? Đứng gác trong đêm trung thu, anh CS nghĩ đến điều gì? ? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp. ? Đoạn 1 lên điều nói gì? ? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao. ? Vẻ đẹp trong tưởng tượng có gì khác so với đêm trung thu độc lập. ? Đoạn 2 nói lên điều gì. - Cho HS xem tranh về sự phát triển KTXH của nước ta trong những năm gần đây. ? Theo em cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh CS năm xưa. ? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển NTN. ? ý chính của đoạn 3 là gì. ? ND của bài nói lên điều gì. c, HDHS đọc diễn cảm: ? Nêu giọng đọc của bài. - GVHDHS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2. - NX đánh giá. - Mở SGK (T65- 660) q/s tranh. - Trên đôi cánh ước mơ. - Niềm mơ ước khát vọng của mọi người. - Q/s tranh (T66) - Anh bộ đội đứng gác dưới đêm trăng trung thu. .. - 1 Hs khá đọc bài. - 3 đoạn - Đ1: Từ đầu ......các em - Đ2: Tiếp đến ...vui tươi - Đ3: Còn lại - Đọc nối tiếp lần 1. + Đọc kết hợp phát âm 1 số từ khó đọc. + Luyện nghỉ hơi đúng ở 1 số câu văn dài trong bài. " Đêm nay .... nghĩ tới các". "Anh mừng cho các em ... sẽ đến với các em." - Đọc nối tiếp lần 2. - Đọc kết hợp với giải nghĩa từ khó hiểu trong bài: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường. - Sáng trong, không một chút gợn. - Nghe - 1 HS đọc đoạn 1. - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. - Trung thu là tết của TN ...rước đèn, phá cỗ ... - Anh CS nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em ... - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống nước VN ... núi rừng. * ý 1: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh CS về tương lai tươi đẹp của các em. - 1 HS đọc đoạn 2 - Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. * ý 2: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai của đất nước. - 1 HS đọc đoạn 3 - Q/s - Ước mơ của anh CS năm xưa đã thành hiện thực: Nhà máy thuỷ điện, con tàu lớn, đồng lúa bát ngát, nông trường to lớn. - Nhiều điều trong hiện tại vượt qúa cả ước mơ của anh CS , ví dụ: các giàn khoan dầu khí, đường xá mở rộng, ti vi , máy vi tính , cầu truyền hình. - HS nêu * ý3: Lời chúc của anh CS với thiếu nhi. * ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh CS, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - Đoạn 1, 2: giọng đọc ngân dài, chậm rãi. - Đoạn 3: giọng nhanh, vui hơn. - Đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố - dặn dò: ? Bài văn cho ta thấy tình cảm của anh CS với các em nhỏ NTN. * GDKNS: Em xần phải làm gì với đất nước mình? - NXGH: CBBS: Ở Vương quốc tương lai. Tiết 31: Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. II. Các HĐ dạy - học: 1- KTBC: Đặt tính và thực hiện phép tính sau: BL: 62975 - 24138 BC: 39700 - 9216 2. GT bài: 3. BT ở lớp: Bài 1(T40) : - GV ghi : 2416 + 5164 - HDHD cách thử lại ? Nêu cách TL phép tính cộng? - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp 2 416 TL: 7 580 + - 5 164 2 416 7 580 5 164 - Lấy tổng trừ đi 1 số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính đúng. - HS nhắc lại - Làm vào vở, 3 HS lên bảng b, Tính rồi thử lại (theo mẫu) 35 462 TL: 62 981 69 108 TL: 71 182 + - + - 27 519 35 462 2 074 69 108 62 981 27 519 71 182 2 074 267 345 TL: 299 270 + - 31 925 267 345 299 270 31 925 Bài 2(T40) : - GV ghi bảng, y/c HS tính và trả lời. - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. ? Nêu cách thử lại phép trừ. b, Tính rồi thử lại (theo mẫu). 6 839 TL 6 357 - + 482 482 6 357 6 839 - Lấy hiệu cộng với số trừ , nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - HS làm vở, 3 HS lên bảng. 4 025 TL 3 713 5 901 TL 5 263 7 521 TL 7 423 - + - + - + 312 312 638 638 98 98 3 713 4 025 5 263 5 901 7 423 7 521 Bài 3: Tìm x: - Cho học sinh làm vở. - Gọi 2 em lên bảng. a, x + 262 = 4848 b, x - 707 = 3535 x = 4848 - 262 x = 3535 + 707 x = 4586 x = 4242 Bài 4 (T 191) - Gọi 1 hs đọc đề bài. ? BT cho biết gì? BT hỏi gì? - HS nêu Bài giải Ta có: 3 143 > 2 428 Vậy: Núi phan - xi - păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh Núi Phan - xi - păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3 143 - 2 428 = 715 (m) Đ/s : 715m 3. Tổng kết - dặn dò : - Nêu cách thử lại phép cộng và phép trừ? - NXGH. BTVN: Bài 5(T41). - CBBS: Biểu thức có chứa hai chữ. ____________________________________________ Tiết 7: HĐGD:Đạo đức Tiết kiệm tiền của I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước, .. trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: Mỗi HS có 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng. III. Tiến trình: Các nhóm trưởng lấy đồ dùng. a ) Khởi động: - Ban văn nghệ điều hành. b) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu – Ghi Đầu bài. - GV đưa ra mục tiêu bài vào bảng phụ. - Lớp hoạt động. - HS ghi Đầu bài . - HS đọc mục tiêu. * HĐ1: Thảo luận nhóm (các thông tin trang 11, SGK). - Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK. - KL: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. * HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ(BT2, SGK). - Lần lượt nêu từng ý kiến trong BT1. - KL: + Các ý kiến (c), (d) là đúng. + Các ý kiến (a), (b) là sai. * HĐ3: Thảo luận nhóm (BT2, SGK). - Chia lớp thành 6 nhóm. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - KL: Những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Rút ghi nhớ trong SGK. * HĐ ứng dụng: - NXGH. - VN: Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của(BT6, SGK). - Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân.( BT 7, SGK). - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, thảo luận. - HS bày tỏ thái độ đánh giá bằng các phiếu màu theo quy ước đã quy định. - Giải thích về lí do lựa chọn của mình. - Cả lớp trao đổi, thảo luận. - Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - - Đại diện từng nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS tự liên hệ. - 2 HS đọc ghi nhớ. ________________________________________________________________ Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2016 (Buổi chiều) Tiết 13: Khoa học: Bệnh béo phì I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. * GDKNS: Biết nói với những người trong gia đình hoặc những người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ (T28-29) SGK. Phiếu học tập . III. Các HĐ dạy- học: 1. KT bài cũ: ? Nếu trẻ em bị thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ bị bệnh gì? ? Muốn đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng, cần phải làm gì? 2. Bài mới: - GT bài * HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì. Mục tiêu : - Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em . Nêu được tác hại của bệnh béo phì . + Bước 1:Làm việc theo nhóm . - Phát phiếu giao việc - Nêu yêu cầu nội dung trong phiếu ? + Bước 2: Thảo luận nhóm + Bước3: Làm việc cả lớp Đáp án: Câu 1: b Câu 2: 2: 2.1d ; 2.2.d ; 2.3 e . ? Nêu tác hại của bệnh béo phì. GV kết luận: - HS nêu - Thảo luận nhóm 6. - Đại diện nhóm báo cáo. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu * 1 em bé có thể xem là béo phì khi: - Có cân nặng hơn mức TB so với chiều cao và tuổi là 20% . - Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. - Bị hụt hơi khi gắng sức. * Tác hại của bệnh béo phì: - Người bị béo phì thường bị mất sự thoải mái trong cuộc sống. - Người bị béo phì thường giảm hiệu suất trong lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt . - Người béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật... * HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì: Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì . B1: Thảo luận nhóm B2: Báo cáo ? Nêu nguyên nhân gây nên béo phì? ? Làm thế nào để phòng tránh béo phì? ? Nêu tác hại của bệnh béo phì? ? Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì? - Đọc SGK, q/s hình vẽ, trả lời câu hỏi (T28 - 29) . - TL nhóm 2. - Đại diện nhóm báo cáo . - NX bổ sung . - Ăn quá nhiều, HĐ quá ít, mỡ trong cơ thể bị tích tụ ngày càng nhiều gây béo phì . - Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và lao động TDTT. - mất thoải mải trong cuộc sống. Giảm hiệu suất trong LĐ. Có nguy cơ bị bệnh huyết áp cao,tim mạch, tiểu đường,sỏi mật. - Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng (rau, quả) ăn đủ đạm, vi - ta - min và khoáng. - Đi khám bác sĩ càng sớmcàng tốt để tìm đúng nguyên nhân gây béo phì để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về các chế độ dinh dưỡng hợp lí . - Khuyến khích các em bé hoặc bản thân mình phải năng vận động, luyện tập TDTT. * HĐ3: Đóng vai Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng . B1: T/c hướng dẫn - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm , mỗi nhóm thảo luận theo một trong các tình huống sau: -Tình huống 1: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì. Sau khi học xong bài này nếu là Lan, bạn sẽ về nhà nói gì để giúp em mình? - Tình huống 2: Nga cân nặng hơn những bạn cùng lứa tuổi cùng chiều cao nhiều. Nga đang muốn thay đổi thói quen ăn vặt và uống đồ ngọt của mình. Nếu là Nga bạn sẽ làm gì, nếu hàng ngày trong giờ ra chơi, các bạn mời Nga ăn bánh ngọt và uống nước ngọt? B2: Làm việc theo nhóm. B3: Trình diễn - Chia 4 nhóm, nhóm 1 + 2 thảo luận tình huống 1, mhóm 2 + 3 thảo luận tình huống 3 + 4. - Các nhóm thảo luận . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống mà nhóm nhận được. - Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. - Các nhóm lên đóng vai, trình diễn. - Nhận xét, thảo luận để lựa chọn cách ứng xử đúng. 3. Tổng kết - dặn dò: ? Nêu nguyên nhân, tác hại của bệnh béo phì? * GDKNS: Nêu cách phòng tránh bệnh béo phì? - NXGH. CBBS: phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. ___________________________________________ Hoạt động giáo dục âm nhạc Tiết 7: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: EM YÊU HOÀ BÌNH VÀ BẠN ƠI LẮNG NGHE A. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết vỗ tay và gõ đệm theo bài hát. 2. Kĩ năng: - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Tập biểu diễn bài hát 3. Thái độ: - Yêu thích ca hát và biểu diễn văn nghệ B. Đồ dùng dạy học: - Thanh phách, bảng phụ C. Tiến trình: Các nhóm trưởng lấy đồ dùng học tập I. Hoạt động cơ bản: 1. Khởi động: - Lớp hát 2. Giới thiệu bài : - Ghi đầu bài 3. Học sinh đọc mục tiêu bài học. 4. Bài mới * Phần mở đầu. - Kể tên ND các bài đã học. II. Hoạt động thực hành: - HS nhắc lại - Lớp nhận xét - bổ sung. * Phần hoạt động: a. Nội dung 1: Ôn tập bài: Em yêu hoà bình. - Gv bắt nhịp cho H ôn lại bài hát - Gv đọc mẫu. + Hướng dẫn học sinh làm quen với bài TĐN số 1: Son la son - Cả lớp thực hiện 2 lần - H thực hiện theo nhóm ® tổ ® CN - H hát kết hợp gõ phách - Gv hướng dẫn hát theo bè - Bè 2 vào sau bè 1 một phách rưỡi. b. Nội dung 2: Ôn bài: Bạn ơi lắng nghe - GV hướng dẫn hát đúng sắc thái, tình cảm. - Cho H ôn tập độ cao các nốt: Đồ, rê, mi, son, la. - H thực hiện lớp ® dãy ® nhóm ® cá nhân. - H hát kết hợp gõ phách III. Hoạt động ứng dụng: * Phần kết thúc: - Cho H hát và vận động phụ hoạ 1 trong 2 bài đã ôn tập. - Nhận xét giờ học. ____________________________________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2016 (Buổi sáng) Tiết 32: Toán: Biểu thức có chứa hai chữ I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ . - Biết tính giá trị của một biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ . II. Đồ dùng: - Bảng phụ kẻ sẵnVD như SGK. - 1 bảng theo mẫu SGK(T42) chưa ghi số và chữ. III. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: - 2 HS lên bảng: tính rồi thử lại 4 325 TL 7 786 9 786 TL 4 461 3 461 4 325 5 325 5 325 7 786 3 461 4 461 9786 ? Nêu cách thử lại phép tính cộng? Tính trừ? 2. Bài mới: a, GT biểu thức có chứa 2 chữ : - GV nêu VD đã viết sẵn ở bảng phụ và giải thích cho HS biết mỗi chỗ "..." chỉ số con cá do anh (hoặc em, hoặc cả hai anh em) câu được . Hãy viết số ( hoặc chữ) thích hợp vào mỗi chỗ chấm đó. - Nghe và quan sát - Nêu lại nhiệm vụ cần giải quyết Số cá của anh Số cá của em Số cá của hai anh em 3 2 3 + 2 4 0 4 + 0 0 1 0 + 1 ... .... ... a b a + b b.Giới thiệu giá trị của BT có chứa hai chữ: a + b là biểu thức có chứa hai chữ . - Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 =5; 5 là một giá trị số của a + b - Nếu a = 4 và b = 0 thì a + b = 4 + 0 = 4; 4 .............................a + b - Nếu a = 0 và b =1 thì a + b = 0 + 1 = 1; 1 ................................a + b ? Qua VD trên em rút ra kết luận gì? - Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị số của biểu thức a+b - HS nhắc lại 3.Thực hành: Bài1(T42) Nêu yêu cầu ? - 1 HS nêu - Làm bài vào vở, 2HS lên bảng. a. Nếu c =10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35 b. Nếu c = 15cm và d = 45 cm thì c + d = 15cm + 45 cm = 60 cm - NX, sửa sai Bài2(T42) : Nêu y/c? - 1 HS nêu. - Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng a. Nếu a = 32 và b = 20 thì a - b = 32 - 20 = 12 b. Nếu a = 45 và b = 36 thì a - b = 45 - 36 = 9 c. Nếu a = 18m và b = 10 m thì a - b = 18m - 10 m = 8m Bài 3(T42) : Nêu y/c ? - Lớp làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng. a 12 28 60 70 b 3 4 6 10 a x b 36 112 360 700 a : b 4 7 10 7 - GV NX 1 số bài. 4. Tổng kết - dặn dò: - NXGH.CBBS: Tính chất giao hoán của phép cộng. Tiết 13: Luyện từ và câu Cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam I. Mục tiêu: 1. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN. 2. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam( BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một số tên riêng VN(BT3). II. Đồ dùng: - 1 tờ phiếu ghi sẵn sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người. - Bảng phụ để HS làm bài tập 3. III. Các HĐ dạy - học : A. KT bài cũ : - Đặt câu với từ trong BT3(T63), 3 HS lên bảng, mỗi em đặt một câu. - Lớp nhận xét. B. Dạy bài mới : 1.GT bài: a, Phần NX: - GV nêu nhiệm vụ: Nhận xét cách viết tên người, tên địa lí đã cho. ? Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? ? Chữ cái đầu mỗi tiếng được viết NTN? ? Khi viết tên người, tên địa lí VN ta cần phải viết NTN? b, Phần ghi nhớ : - GVGT: Đó là quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN.Cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ta sẽ học sau. - Với các DT ở Tây Nguyên: cách viết tên người, tên đất phức tạp hơn ta sẽ học sau. - Tên người VN thường gồm họ, tên đệm, và tên riêng. VD: - 1 HS đọc y/c - 2, 3 và 4 tiếng - Chữ cái đầu tiếng đều viết hoa. - Khi viết tên người, tên địa lí VN, cần viết hoa chữ cái đầu tiếng tạo thành tên đó. - 3 HS đọc ghi nhớ. Lớp đọc thầm. - Nghe - GV dán phiếu khổ to lên bảng Họ Tên đệm ( tên lót) Tên riêng ( tên) Nguyễn Huệ Hoàng Văn Thụ Võ Thị Sáu Nguyễn Thị Minh Khai C.Phần luyện tập: Bài1(T68) : Viết tên em và địa chỉ gia đình em. - GV kiểm tra bài làm của HS - Làm vào vở, 2 HS lên bảng. - NX, sửa sai. - VD: Đoàn Ngọc Sơn, thôn Đồng Bằng 1, xã Lương Thịnh, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. Bài 2(T68): ? Nêu yêu cầu? - GV kiểm tra bài làm của HS. Bài 3(T68) : ? Nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. + VD: Xã Lương Thịnh, Hưng Thịnh, Bảo Hưng, Hưng Khánh ... - TL nhóm 4, báo cáo. - Đại diện nhóm báo cáo. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - NX, sửa sai. 3.Củng cố- dặn dò : ? Khi viết tên người, tên địa lý VN phải viết như thế nào? - NX giờ học. BTVN: Học thuộc lòng ghi nhớ. - CBBS: Luyện tập viết tên người, tên địa lí VN. Tiết 7: Chính tả: (Nhớ- viết) Gà Trống và Cáo I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2(a) . II. Đồ dùng: - Phiếu viết sẵn bài tập 2 . III. Các HĐ dạy - học: A. KT bài cũ: - 3 HS lên bảng, lớp viết BC. - Viết 2 từ láy có chứa âm s: San sát, su su - Viết 2 từ có chứa âm x: Xa xôi, xanh xao - Viết 2 từ láy có chứa thanh ngã: nhõng nhẽo, mũn mĩm - Viết 2 từ láy có chứa thanh hỏi: dở dang, lủng củng. B. Dạy bài mới: 1. GT bài: 2. HDHS viết chính tả: - GT bài viết: "Nghe lời Cáo dụ... đến hết" . ? Lời lẽ của Gà Trống nói với Cáo thể hiện điều gì? ? Gà tung tin gì để Cáo bỏ chạy? ? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - HD viết từ khó. ? Tìm từ khó viết. - GV đọc: Phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối.... ? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát? * Lưu ý: Lời nói trực tiếp của Gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép . - HS gấp SGK, viết đoạn thơ . - GV chấm 5 - 7 bài 3. HDHS làm bài tập chính tả: Bài 2(T67): ? Nêu y/c. - 2 HS đọc TL đoạn thơ. - Gà là một con vật thông minh . - Có cặp chó săn đang chạy đến để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. - ..... hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào của kẻ dối trá, gian giảo. - HS nêu - 1 HS lên bảng, lớp viết BC. - Câu 6 viết lùi vào 1 ô, câu 8 viết sát lề . - Chữ đầu dòng thơ viết hoa - Viết hoa tên riêng 2 nhân vật Gà, Cáo. - Nhớ đoạn thơ, viết vào vở . - Tự soát bài - 1HS nêu - Làm vào vở bài tập chính tả. - Dán phiếu lên bảng,1 em lên bảng làm bài . - NX chữa BT a, Trí tuệ, phẩm chất, trong, chế, chinh, trụ, chủ. b, Thứ tự các từ cần điền: lượn, vườn, hương, dương, tương, thường, cường. 4. Củng cố - dặn dò: - NX giờ học. - BTVN: Bài 3(T 68). CBBS: Nghe- viết: Trung thu độc lập. ________________________________________ Lịch sử Tiết 7: CHIẾN THẮNG BẶCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) A. Mục tiêu: - Kể ngắn gon trận Bạch Đằng năm 938: Đôi nét về người lãnh đạo Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. - Nguyên nhân trận Bạch Đằng : Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. - Những nét chính về diễn biết trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. - Ys nghĩa trận Bạch Đằng : chiến thắng BĐ kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. B. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ. - Tìm hiểu tên phố, đường, đền thờ hoặc địa danh. C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức II. KTBài cũ: - Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - Diễn biến cuộc khởi nghĩa. Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa. III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Cho H quan sát tranh và trả lời: Em thấy những gì qua bức tranh? - Những chiếc cọc nhọn tua tủa trên sông, những chiếc thuyền nhỏ đang lao đi vun vút... 2. HĐ 1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền. * Mục tiêu: H kể được về thân thế của Ngô Quyền. * Cách tiến hành: + H đọc SGK và tìm hiểu - Ngô Quyền là người ở đâu? - Ông là người như thế nào? - Ông là con rể của ai? - Là người ở Đường Lâm - Hà Tây. - Là người có tài, yêu nước. - Con rể của Dương Đình Nghệ người đã tập hợp quân dân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931. 3. HĐ 2: Nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng: * Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân của trận Bạch Đằng. * Cách tiến hành: - Vì sao có trận Bạch Đằng? - Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đánh báo thù, Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cớ đó nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh giặc xâm lược. * Kết luận: GV chốt ý 4. HĐ3: Diễn biến trận đánh: * Mục tiêu: Tường thuật được diễn biến trận đánh Bạch Đằng. * Cách tiến hành: - GV cho H đọc sách giáo khoa. - Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào? * H đọc thầm và nêu diễn biến. - Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng (Quảng Ninh) vào cuối năm 938. -Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? - Dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng lợi dụng nước thuỷ triều lên. - Khi nước thuỷ triều lên che lấp các cọc gỗ Ngô Quyền đã làm gì? - Cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến vừa đánh, vừa lui nhử địch vào bãi cọc. - Khi thuỷ triều xuống quân ta làm gì? - Quân ta mai phục ở 2 bên sông đổ ra đánh quyết liệt giặc hốt hoảng bỏ chạy thì thuyền va vào cọc gỗ, không tiến không lui được. - Kết quả của trận Bạch Đằng - Giặc chết quá nửa Hoàng Tháo tử trận, cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn toàn thất bại - GV cho vài H lên thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng. - H đại diện nhóm trình bày. 5. HĐ4: Kết quả của trận Bạch Đằng: * Mục tiêu: Hiểu và nêu được k/q của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc. * Cách tiến hành: - Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền làm gì? - Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương chọn Cổ Loa làm kinh đô. - Chiến thắng Bạch Đằng và việc NQ xưng vương có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ta? - Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn 1000 năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. * Kết luận: Gv chốt ý Bài học (SGK) - 3 ® 4 học sinh nhắc lại IV. Củng cố - dặn dò: NX giờ học. VN ôn bài + Cbị bài sau. Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2016 (Buổi chiều) Tiết 7: Toán: (TC) Ôn Luyện A. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại. - Tính được giá trị của biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ. - Sử dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép coongjtrong thực hành tính ( theo cách thuận tiên ). B. Đồ dùng: - Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: II. KT bài cũ: - Nêu cách cộng, trừ số có nhiều chữ số? - Nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiêu bài: 2. Bài mới: a. Khởi động: - Cho học sinh chơi trò chơi “ Đố vui” - Nhận xét b. Ôn Luyện: Bài 1: a. Em và bạn viết giá trị của biểu thức vào ô trống: - Nhận xét. b. Em đọc, bạn viết số thích hợp vào chỗ trống: c. Bạn đọc, em viết số thích hợp vào chỗ chấm ( như trên). d. Em và banh đổi vở, chữa bài cho nhau. - Nhận xét. Bài 2: a. Em và bạn tính rồi thử lại. b. Em và bạn nói cho nhau nghe cách làm c. Em và bạn đổi vở chữa bài cho nhau. - Nhận xét. Bài 3: a. Em đọc, bạn viết kết quả: b. Bạn đọc, em viết kết quả: c. Em và bạn nói với nhau cách làm rồi thống nhất kết quả. - Nhận xét. Bài 5: Tìm x: - GV nhận xét 1 số bài. - HS chơi. - Đọc đề. - Xác định yêu cầu bài toán. - HS thảo luận nhóm 2. a. a 12 300 24cm b 30 147 18cm a+b 42 447 42cm m 46 126 28m n 20 52 18m m-n 26 74 10m - HS trình bày. b. + Với a= 12, b= 30, giá trị của biểu thức a+b là: 12+18 = 42 + Với a= 24cm, b= 18cm, giá trị của biểu thức a+b là: 24+18=42cm + Với m= 46, n= 20, giá trị của biểu thức m-n là: 46-20 = 26 + Với m = 28m, n = 18m, giá trị của biểu thức m-n là: 28-18 = 10m - Đọc đề. - Xác định yêu cầu bài toán. - Thảo luận N2. a. 5648 TL: 8185 + 2537 - 2537 8185 5648 7341 TL: 6516 - 825 825 6516 7341 b. Em và bạn nói cho nhau nghe cách làm c. Em và bạn đổi vở chữa bài cho nhau. - Nhận xét. - Đọc đề. - Xác định yêu cầu bài toán. a. Em đọc, bạn viết kết quả: 546+372 = 918; 372+546 = 918 b. Bạn đọc, em viết kết quả: 2357+4918=7275; 4918+2357= 7275 c. Em và bạn nói với nhau cách làm rồi thống nhất kết quả. - Nhận xét. - Đọc đề. - Xác định yêu cầu bài toán. - HS làm bài cá nhân. a. x + 354 = 2162 x = 2162 – 354 x = 1808 b. x – 736 = 4215 x = 4215 + 736 x = 4951 - Hs chữa bài. 3.Củng cố - dặn dò : - Ta làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức có chứa 2chữ? - NXGH, CBBS: Vận dụng. Tiết 7: Kể chuyện Lời ước dưới trăng I. Mục tiêu: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyệntheo tranh minh hoạ(SGK); Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện: Lời ước dưới trăng. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu chuyện: 2. Kể chuyện: Lời ước dưới trăng - GV kể chuyện lần 1. - Lần2: Kể và chỉ tranh minh hoạ. - Chú ý giọng kể: Thong thả, chậm rãi 3. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a.Kể chuyện theo cặp b. Thi kể trước lớp - Kể từng đoạn. - Kể toàn chuyện. - NXĐG - Nghe cô kể - Kể tiếp nối theo tranh. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể từng đọan chuyện (nhóm 3 HS) - 1 , 2 HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay. 3. Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau:Kể chuyên đã nghe, đã đọc. _______________________________________ Tiết 7: HĐGD:Kĩ thuật: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường(T2) I. Mục tiêu: - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. : Đồ dùng : - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và 1 số SP có đường khâu ghép hai mép vải ( áo, quần ,vỏ gối ....) - 2 mảnh vải hoa ,kích thước 20cm x 30cm - Chỉ khâu, kim khâu, kéo thước, phấn vạch . III. Tiến trình: Các nhóm trưởng lấy đồ dùng. a ) Khởi động: - Ban văn nghệ điều hành. b) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu – Ghi Đầu bài. - GV đưa ra mục tiêu bài vào bảng phụ. - Lớp hoạt động. - HS ghi Đầu bài . - HS đọc mục tiêu. 1/ Thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thờng - Yêu cầu 2 HS nhắc lại quy trình khâu ở tiết 1. - GV hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý. + Vạch dấu trên mặt trái của vải. + úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho 2 mép vải bằng nhau rồi mới khâu. + Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nêu thời gian, yêu cầu thực hành. - GV quan sát uốn nắn. 2/ Đánh giá kết quả học tập của HS: - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá SP . + Khâu ghép được 2 mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải. + Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương đối thẳng. + Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét đánh giá KQ học tập của HS. 3- HĐ ứng dụng: - HS nêu lại - HS thực hành khâu. - HS trưng bày SP. - HS tự đánh giá các SP trưng bày theo tiêu chuẩn trên. - Nêu quy trình khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường? - NXGH. CBBS: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2016 ( Chiều ) Tập làm văn Tiết 13: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂ KỂ CHUYỆN A. Mục tiêu: - Dựa vào hiểu biết đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện) B. Đồ dùng dạy - học: -Tranh minh hoạ. Bảng phụ C. Các HĐ dạy – học I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh kể lại chuyện 3 lưỡi rìu? ? Cốt truyện gồm mấy phần ? Là những phần nào ? - GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HDHS làm BT. Bài 1 (T72) - Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ - Cô bé trong tranh chính là nhân vật Va - li - a. Va - li- a mơ ước gì sau buổi cùng cha đi xem xiếc và cô thực hiện mơ ước đó ntn ? cô cùng các em đi tìm hiểu cốt truyện sau: GB : 1 Cốt truyện- Vào nghề ? Nêu các sự vật chính trong truyện? - Cốt truyện vào nghề có 4 sự việc nếu bớt 1 - 2 sự việc chúng ta có thể tự bổ sung được không. Chúng ta cùng tìm hiểu và làm bài tập 2 Bài 2 (T73): - Yêu cầu mỗi học sinh chỉ làm một đoạn, học sinh khá giỏi làm hai đoạn) - GV kết luận những học sinh có đoạn văn hay. - Nhận xét - tuyên dương - QS nêu nội dung tranh - Mở SGK (T72) 1 HS đọc cốt truyện vào nghề, lớp theo dõi 1. Va - li - a ước mơ trờ thành diễn viên........ 2. Va - li - a xin học nghề ở rạp xiếc... 3. Va - li - a giữ chuồng ngựa sạch... 4. Sau này Va - li - a trờ thành diễn viên giỏi. - Nêu yêu cầu bài tập - Em hãy giúp bạn h/c một trong những đoạn ấy - 4 học sinh nối tiếp đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh. - Học sinh làm bài tập vào vở. - 4 em làm vào phiếu
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_buoi_sang_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2016_2017.doc