Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018
Tập đọc:
Những hạt thóc giống.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể châm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời ngư¬¬ời kể chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong bài.)
*GDKNS: HS nhận tức và xác định được giá trị của sự trung thực, sự dũng cảm, dám nói lên sự thật trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết sẵn 1 số câu văn để hư¬¬ớng dẫn HS đọc đúng.
III Các HĐ dạy - học:
A. KT bài cũ:
- Đọc bài HTL:" Tre Việt Nam" ( 2 HS).
? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai?
? Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
- Nêu ý nghĩa của bài?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5: Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2016 (Buổi sáng) Tiết5: Chào cờ Tập trung học sinh toàn trường. Tiết 9: Tập đọc: Những hạt thóc giống. I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể châm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong bài.) *GDKNS: HS nhận tức và xác định được giá trị của sự trung thực, sự dũng cảm, dám nói lên sự thật trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ viết sẵn 1 số câu văn để hướng dẫn HS đọc đúng. III Các HĐ dạy - học: A. KT bài cũ: - Đọc bài HTL:" Tre Việt Nam" ( 2 HS). ? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai? ? Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? - Nêu ý nghĩa của bài? - NXĐG. B/ Bài mới: Giới thiệu bài. a/ Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK( T 46, 47). ? Bài " Những hạt thóc giống'' được chia làm mấy đoạn? - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa lỗi phát âm hướng dẫn HS đọc đúng những câu hỏi, câu cảm, nghỉ hơi đúng trong câu văn: Vua ra lệnh ... sẽ bị trừng phạt. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giảng từ mới và khó trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc , hiền minh. - GV đọc bài. b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, TLCH sau: - Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi? Nhà vua làm cách nào để chọn được người trung thực ? ? Thóc đã luộc chín đem gieo còn nảy mầm được không ? ? Thóc luộc kĩ thì không nảy mầm được .Vậy mà nhà vua lại giao hẹn , nếu không có thóc nộp thì sẽ trừng trị .Theo em nhà vua có mưu kế gì trong việc này ? ? Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi. -Tiểu kết - chuyển ý. - Gọi HS đọc đoạn 2. ? Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ? ? Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người làm gì ? Chôm làm gì ? ? Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người ? - Gọi HS đọc bài ? ? Thái độ của mọi người ntn khi nghe Chôm nói. ? Nhà vua đã nói ntn? ? Vua khen cậu bé Chôm những gì ? ? Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình ? ? HSGK:Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý. ? Cậu bé Chôm là người có những đức tính gì đáng quý. ? Câu chuyện có ý nghĩa ntn? c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : ? Nêu cách đọc bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn "Chôm lo lắng ... thóc giống của ta. " - 1 HS đọc bài. - 4đoạn - Đ1:Từ đầu ...trừng phạt - Đ2: Tiếp ...nảy mầm được - Đ3: Tiếp....của ta - Đ4: Phần còn lại - 8 HS đọc - 4 HS đọc - HS nêu. - Nghe đọc. - Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi. - Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn :Ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. . -....không - Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua , tham lam quyền chức . *)ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi . - 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. - Chôm gieo trồng, dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm . -....mọi người nô nức chở thóc về kinh nộp ,Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu vua .... - Mọi người không làm trái ý vua sợ bị trừng trị .Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt . - 1 HS đọc đoạn 3,lớp đọc thầm - Mọi người sững sờ , ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt. - 1 HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm. -...mọi người biết rằng thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban . - Vua khen Chôm trung thực ,dũng cảm - Cậu được vua truyền cho ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh . - Người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung... *) ý 2,3,4: Cậu bé Chôm là người dũng cảm , trung thực dám nói lên sự thật. * ND : Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm dũng cảm, trung thực, dám nói lên sự thật - 4 HS nối tiếp đọc bài, lớp nghe để tìm ra giọng đọc đúng của bài. - Lời người dẫn chuyện đọc chậm rãi, Lời của Chôm ngây thơ, lo lắng, lời của nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. - Đọc theo cách phân vai, mỗi nhóm 3 em đọc. - Thi đọc diễn cảm. - NX, bổ sung. 3.Củng cố - dặn dò : ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì . *GDKNS: Trong cuộc sống hàng ngày em đã làm những gì để nói mình trung thực? - NX giờ học . BTVN : Luyện đọc bài và trả lời câu hỏi SGK . - Chuẩn bị bài sau : Gà trống và Cáo Tiết 21: Toán : Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. Các HĐ daỵ- học: 1. KT bài cũ: 1 giờ = ? phút , 1 phút = ? giây , 1 TK = ? năm . 2. Bài mới : Bài 1 (T26) : - 2 HS đọc đề - HDHS nắm bàn tay phải và bàn tay trái thành nắm đấm để trước mặt rồi tính các ngày trong tháng. ? Năm nhuận là năm mà tháng 2 có bao nhiêu ngày. ? Năm không nhuận là năm tháng 2 có bao nhiêu ngày. ? Vậy năm nhuận là năm có bao nhiêu ngày. Năm không nhuận là năm có bao nhiêu ngày. Bài 2(T26) : ? Nêu y/c ? Bài 3 (T26): Bài 5(T 26): ( Nếu còn thời gian) * Làm BT vào vở, đọc BT. - Các tháng có 31 ngày là :Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. - Các tháng có 30 ngày là : Tháng 4, 6, 9, 11. - Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là : Tháng 2 - Có 29 ngày. - Có 28 ngày. - Năm nhuận là năm có 366 ngày. Năm không nhuận có 365 ngày. - 1HS nêu, lớp làm BT vào vở, 3HS lên bảng. - NX ,sửa sai - KQ: 3 ngày = 72 giờ 4 giờ = 240 phút 8 phút = 480 giây 1/ 3 ngày = 8 giờ 1/4 giờ = 15 phút 1/2 phút = 30 giây 3 giờ 10 phút = 190 phút 2 phút 5 giây = 125 giây 4 phút 20 giây = 260 giây - HS làm vào vở, đọc BT, NX a. TK XVIII. b. Nguyễn Trãi sinh năm : 1980 – 600 = 1320. Năm đó thuộc TK thứ XIV. - Làm vào SGK, đọc bài tập. ý đúng: b/ 8 giờ 40 phút c/ 5008 g 3. Tổng kết - dặn dò : - Kể tên các đơn vị đo thời gian đã học? - NXGH. - BTVN: Bài 4 (T26). CBBS: Tìm số trung bình cộng. Tiết 5: HDDGD:Đạo đức : Biết bày tỏ ý kiến (T1) I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS biét được: - Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. *GDKNS: Rèn HS Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng, ý kiến ở gia đình và lớp học và kỹ năng lắng nghe tích cực khi người khác trình bày ý kiến. II. Tài liệu - Phương tiện : - Một vài bức tranh dùng cho HĐ khởi động. - Mỗi học sinh chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. III. Tiến trình: Các nhóm trưởng lấy đồ dùng. a ) Khởi động: - Ban văn nghệ điều hành. b) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu – Ghi Đầu bài. - GV đưa ra mục tiêu bài vào bảng phụ. - Lớp hoạt động. - HS ghi Đầu bài . - HS đọc mục tiêu. * Khởi động : Trò chơi diễn tả. - Phát cho mỗi nhóm một bức tranh. - Lấy ý kiến thảo luận của cả nhóm về bức tranh có giống nhau không. *KL: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về một sự vật . * HĐ1:Thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK. 1. Em sẽ làm gì khi em được phân công làm một công việc không phù hợp với khả năng ? 2.Em sẽ làm gì khi em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình ? 3.Em sẽ làm gì trong ngày chủ nhật này khi bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên, nhưng em lại muốn đi xem xiếc ? 4.Em sẽ làm gì nếu em muốn tham gia vào một HĐ nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công ? - Thảo luận cả lớp. ? Điều gì sẽ xảy ra khi em không được bày tỏ ý kiến của mình về những việc có liên quan đến bản thân em và lớp ? - KL: Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. * HĐ2: Thảo luận nhóm 2 - GV nêu yêu cầu của bài tập * GV kết luận :Việc làm của Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình . -Việc làm của Hồng và Khánh là không đúng . * HĐ3:Bày tỏ ý kiến ( BT2, SGK) - GV phổ biến cách bày tỏ ý kiến thông qua các tấm bìa .(không đưa ý kiến có phương án lựa chọn phân vân) - Màu đỏ : Tán thành - Màu xanh : Phản đối - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2. * KL:ý kiến : - a, c,d là đúng . - đ là sai *HĐ ứng dụng: *GDKNS: Muốn ý kiến của mình được mọi người ủng hộ chúng chúng ta cần phải làm gì? - NX giờ học . - Thực hiện y/c bài 4 SGK (T10). -Thảo luận nhóm 6. - Lần lượt từng em trong nhóm NX về bức tranh đó . - Các thành viên trong nhóm nêu nhận xét. -TL nhóm 4. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Em sẽ có ý kiến với người phân công ... - Em sẽ bày tỏ ý kiến để cô hiểu về em. - Em có ý kiến xin mẹ cho đi xem xiếc. - Em có ý kiến xung phong tham gia vào hoạt động đó . - Mọi người xung quanh không hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. - Thảo luận nhóm 2 bài tập 1(T9). - 1số nhóm trình bày - Các nhóm khác NX bổ sung. - Nghe - Thảo luận chung cả lớp - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. Giải thích lí do. - 2 HS đọc ghi nhớ . - HS nêu. _________________________________________________________________ Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2016 (Buổi chiều) Tiết 9: Khoa học : Sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết được : - Cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đv và chất béo có nguồn gốc TV. - Nói về ích lợi của muối i- ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ). - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). II. Đồ dùng : - Hình vẽ 20,21 SGk -Tranh ảnh, nhãn mác quảng cáo về thực phẩm có chứa i-ốt . III) Các HĐ dạy - học : 1. KT bài cũ : ? Vì sao cần ăn phối hợp đạm đv và đạm tv. ? Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn . 2. Bài mới : - GT bài * HĐ1:Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo : +Mục tiêu : Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo . + Cách tiến hành : *Bước 1: Tổ chức - Chia lớp thành 2 đội, mời 2đội trưởng rút thăm . * Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi . - 2 đội thi kể về các món ăn chứa nhiều chất béo .Thời gian 10 phút -Nếu chưa hết thời gian nhưng đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn của đội kia đã nói là thua và trò chơi có thể kết thúc . * Lưu ý: Mỗi đội cử ra 1 bạn viết tên cấc món ăn chứa nhiều chất béo mà đội mình đã kể ra vào giấy khổ to. -Nếu hết 10 phút mà chưa có đội nào thua ,GV cho kết thúc cuộc chơi. * Bứớc 3: Thực hiện chơi - GV bấm đồng hồ theo dõi diễn biến và kết thúc cuộc chơi. - 2 đội trưởng rút thăm . - Nghe - Hai đội chơi như đã hướng dẫn ở trên. - Dán kết quả lên bảng . - NX đánh giá . * HĐ2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đv và chất béo có nguồn gốc tv. + Mục tiêu : Biết kể tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo đv vừa cung cấp chất béo tv. - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đv và chất béo có nguồn gốc tv. + Cách tiến hành : - GV giao việc .Đọc lại danh sách món ăn chứa nhiều chất béo .Chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo đv vừa chứa chất béo tv. ? Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo đv và chất béo tv? -HS suy nghĩ cá nhân. -......để đảm bảo cung cấp đủ chất béo cho cơ thể . * HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn . + Mục tiêu : - Nói về ích lợi của muối i- ốt . Nêu tác hại của thói quen ăn mặn . + Cách tiến hành : - GV y/c học sinh giới thiệu tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt đối với sức khoẻ, đặc biệt là trẻ em. ? Thiếu i- ốt sẽ ảnh hưởng gì tới sk ? - GV giảng : Thiếu i-ốt, tuyến giáp phải tăng cường HĐ, vì vậy dễ gây ra u bướu ở tuyến giáp .....thiếu i-ốt gây rối loạn ...ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em kém PT cả về thể chất và trí tuệ . ? Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể ? ? Tại sao không nên ăn mặn. - Giới thiệu tranh ảnh. - Cơ thể kém PT cả về thể lực và trí tuệ. - Nghe - Ăn muối có bổ sung i-ốt. - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao . 3.Tổng kết -dặn dò : ? Vì sao cần ăn phối hợp chất đạm có nguồn gốc ĐV và chất đạm có nguồn gốc TV ? ? Thiếu i- ốt ảnh hưởng gì tới sức khoẻ. ? Bổ sung i-ốt bằng cách nào ? vì sao không nên ăn mặn . NX giờ học. CBBS: Ăn nhiều rau và quả chín. __________________________________________ Hoạt động giáo dục: Âm nhạc Tiết 5: ÔN TẬP BÀI HÁT : BẠN ƠI LẮNG NGHE. A. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Hát đúng và thuộc bài : "Bạn ơi lắng nghe". - Biết bài: "Bạn ơi lắng nghe" là dân ca của dân tộc Ba-na (Tây Nguyên) 2. Kĩ năng: - Hát và biểu diễn bài hát đó học. 3. Thái độ: - Yêu thích ca hát và biểu diễn văn nghệ. * THĐLĐP: HS kể được tên và hát được 1 số bài hát ở địa phương mình. B. Chuẩn bị : - GV: Chuẩn bị ĐT múa phụ hoạ . - HS :Thanh phách,SGK. C. Tiến trình: Các nhóm trưởng lấy đồ dựng học tập I. Hoạt động cơ bản: 1. Khởi động: - Lớp hỏt 2. Giới thiệu bài : - Ghi đầu bài 3. Học sinh đọc mục tiêu bài học. 4. Bài mới 1. Phần mở đầu : - GV bắt nhịp bài : Bạn ơi lắng nghe . ? Bài hát : Bạn ơi lắng nghe là dân ca của DT nào ? ? Đồng bào DT Tây Nguyên có những loại nhạc cụ nào làm từ tre nứa ? II. Hoạt động thực hành: a. Nội dung 1: *HĐ1: Hát kết hợp với vài ĐT múa phụ hoạ. - GV hướng dẫn riêng từng ĐT. - GVhát kết hợp với ĐT phụ hoạ * HĐ2: biểu diễn - NX đánh giá III. Hoạt động ứng dụng: - Cả lớp vỗ tay ( gõ phách ) mỗi hình tiết tấu 1 lần . - BTVN: Đặt lời cho các hình tiết tấu trên. - NX giờ học - Cả lớp hát kết hợp gõ thanh phách . - Dân ca Ba -na - Đàn tơ -nưng - Quan sát-Thực hành - Thực hành theo nhóm - Từng nhóm biểu diễn - Nhận xét - bình chọn Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2016 (Buổi sáng) Tiết 22: Toán Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Có hiểu biết ban đầu về số TBC của nhiều số. - Biết cách tìm số TBC của 2,3,4 số. II. Đồ dùng: - Bảng phụ. III. Các HĐ dạy- học. 1. KT bài cũ: 1 giờ = ? phút ; 60 giây = ? phút. 100 năm = ? TK ; 1TK = ? năm. 2. Bài mới: - GT bài. a, GT sốTBC và cách tìm số TBC. - GV nêu bài toán: *VD1: Tổ 1 thu nhặt được 6kg giấy vụn . Tổ 2 thu nhặt được 8kg giấy vụn . Hỏi nếu số kg giấy vụn thu được của hai tổ như nhau thì mỗi tổ thu được bao nhiêu kg giấy vụn ? ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? ? Nêu kế hoạch giải ? - GV hướng dẫn HS tóm tắt và trình bày bài giải. - Ta gọi 7 là số trung bình cộng của 2 số 6 và 8.Ta nói tổ 1 thu được 6 kg giấy vụn, tổ 2 thu được 8 kg giấy vụn. Trung bình mỗi tổ thu được 7 kg giấy vụn . * VD2: Lớp 4A có 38 HS, lớp 4B có 40 HS, lớp 4C có 39 HS . Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS ? ? Bài toán cho biết gì. ? Bài toán hỏi gì. ? Nêu kế hoạch giải. * Nhận xét : số 39 là trung bình cộng của 3 số 38,40,39 Ta viết : (38 + 40 +39 ) : 3 =39 ? Muốn tìm trung bình cộng của 3 số ta làm thế nào. ? Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ? 3.Thực hành: Bài 1(T27): ? Nêu y/c? ? Bài 1 củng có kiến thức gì ? Bài 2(T27): ? BT cho biết gì ? BT hỏi gì ? ? Muốn tìm TBC của nhiều số ta làm thế nào ? -Hướng dẫn HS tóm tắt và giải. Bài 3 -T 27: ( Nếu còn thời gian) - HS nêu. Bài giải: Số kg giấy vụn 2 tổ thu nhặt được là : 6 + 8 = 14 ( kg) Số kg giấy vụn của mỗi tổ thu nhặt là : 14 : 2 = 7 (kg) Đáp số : 7 kg giấy vụn - HS nêu. Bài giải : Tổng số HS của 3 lớp là : 38 + 40 + 39 =117 (HS) Trung bình mỗi lớp có số HS là : 117 : 3 = 39 ( HS ) Đáp số : 39 HS - HS nêu. - Muốn tìm TBC của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng . - HS nhắc lại - Làm vào vở, 2HS lên bảng . a.TBC của 42và 52 là : (42 + 52 ) :2 = 47 b.TBC của 36 ,42 và 57 là : ( 36 + 42 +57 ) = 45 c. TBC của 34, 43, 52 và 39 là : (934 + 43 +52 +39 ) :4 = 42 - Tìm số trung bình cộng . - 2HS đọc đề. - HS nêu. - Làm vào vở - 1 HS lên bảng . Bài giải: TB mỗi HS cân nặng số ki- lô- gam là: ( 36 + 38 + 40 +34) : 4 = 37 (kg ) Đáp số: 37 kg. - Làm vào vở. - Đọc BT *Số TBC của các số tự nhiên từ 1- 9 là: ( 1+ 2 + 3+ 4 +5 + 6 +7 + 8 + 9) : 9 =5. III. Tổng kết - dặn dò: - Muốn tìm TBC của nhiều số ta làm thế nào? - NXGH. CBBS: Luyện tập. Tiết 9: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ :Trung thực - tự trọng. I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4). - Tìm 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ ''tự trọng'' (BT3). II. Đồ dùng: - Bảng phụ để HS làm BT1. - 2 tờ phiếu to viết BT3,4 III. Các hoạt động day - học. A. KT bài cũ: - Kiểm tra 2 vở bài tập. - Một em đọc bài tập 2, 1 em đọc bài tập 3. - NXĐG. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS làm bài tập: Bài 1: (T. 48): Đọc yêu cầu, cả mẫu - 2 học sinh đọc. - Từng cặp làm ra nháp. - Báo cáo kết quả, nhận xét. - Từ cùng nghĩa với trung thực: thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính thực. - Từ trái nghĩa với trung thực: dối trá, gian dối, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc. Bài 2: (T.48): Nêu yêu cầu? Bài 3: (T. 49): ? Nêu yêu cầu - Giáo viên chốt ý đúng. Bài 4: (T49): Nêu yêu cầu? - GV chốt ý đúng. - Hai học sinh đọc yêu cầu. - Suy nghĩ, đặt câu vào vở nháp. - Nối tiếp nhau trình bày câu đặt được. - Nhận xét, bổ sung. - Thảo luận cặp. Tra từ điển để để tìm nghĩa của từ tự trọng. Đối chiếu nghĩa tìm được trong từ điển với các nghĩa ghi ở dòng a, b, c để tìm lời giải. - 2HS lên bảng làm bài tập trên phiếu, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - ý c là đúng. - Thảo luận theo cặp. - Đại diện 1 vài cặp trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - KQ: + Các thành ngữ, tục ngữ a, c d: nói về tính trung thực. - Các thành ngữ b,e nói về lòng tự trọng. 3. Củng cố dặn dò: - Thế nào là trung thực, tự trọng? - Nhận xét giờ học: Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong SGK. - CBBS: Danh từ. Tiết 5: Chính tả: ( Nghe – viết ) Những hạt thóc giống I. Mục tiêu. 1. Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: l/ n. II. Đồ dùng: - 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn BT 2a. - 3 bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: - GV đọc. - Con giun, rì rào, lá rừng, gió bấc, cánh diều. B. Dạy bài mới. 1. GT bài: 2. HD HS nghe viết: a. GV đọc bài viết. ? Nhà Vua chọn người NTN để nối ngôi? ? Vì sao người trung thực là người đáng quý? b. HD viết từ khó: ? Tìm từ khó viết, dễ lẫn? - Đọc cho HS viết từ khó. - NX, sửa sai. c. Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết, QS uốn nắn. - GV đọc bài cho HS soát. d. Nhận xét: 3. HDHS làm bài tập: Bài 2/ a (T 47): Bài 3 (T47): - GV chốt lời giải đúng. - Lớp viết BC. - 2HS lên bảng viết. - Nghe - HS đọc thầm đoạn văn. - Nhà vua chọn người trung thực. - Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng viuệc chung. - Luộc kĩ, thóc giống, đầy ắp, dõng dạc, truyền ngôi. - Lớp viết BC. 3 HS viết BL. - Viết bài. - Đổi vở soát bài. - Làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm BT trên phiếu. - NX sửa sai. - KQ: Những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng l/n là: Lời, nộp, này, làm, lâu, lòng. - Suy nghĩ viết nhanh KQ ra nháp. - Nối tiếp nhau nêu lời giải của câu đố. a, Con nòng nọc. b, Chim én. 4. Củng cố- dặn dò: - NXHG. VN học thuộc lòng 2 câu đố. - CB BS: Nghe - viết: Người viết truyện thật thà. _____________________________________________________________ Lịch sử Tiết 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC A. Mục tiêu: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 138 - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ củ chiều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân chỉ học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của học sinh C. Các hoạt động dạy học I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: ? Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? kinh đô đóng ở đâu? ? Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của dân Âu lạc là gì? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV cho H đọc sách giáo khoa. + H đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn tính ... luật pháp của người Hán". - Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta? - Chúng chia nước ta thành nhiều quận huyện do chính quyền người Hán cai quản. - Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ, xuống biển mò ngọc trai... - Đưa người Hán sang ở lẫn ®bắt nhân dân ta theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán. * HĐ 1: HS thảo luận tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, kinh tế, văn hoá trước năm 179 TCN Thời gian các mặt Trước năm 179 TCN Từ 179 TCN đến năm 938 Chủ quyền Kinh tế Văn hoá - Là 1 nước độc lập - Đôc lập và tự chủ - Có phong tục tập quán riêng - Trở thành quận, huyện của phong kiến phương bắc. - Bị phụ thuộc. - Phải theo phong tục người Hán nhưng ND ta vẫn giữ gìn bản sắc văn hoá DT ? Trước sự xâm lược của các triều đại PK phương Bắc ND ta đã là gì để giữ được nền văn hoá của dân tộc và học tập được gì ? ? Không chịu nổi áp bức ND ta đã làm gì? ND ta vẫn giữ được phong tục truyền thống : ăn trầu... Tiếp thu nghề làm giấy, đồ thuỷ tinh... Liên tục đứng lên đánh đuổi quân đô hộ. *HĐ2: Làm việc CN - Mục tiêu: Biết các cuộc KN của ND để chống lại đánh đuổi quân xâm lược giữ gìn nền văn hoá của dân tộc. - Cho H đọc sách giáo khoa và thực hiện: + Nêu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. VD: - Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng - Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu - Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí. - Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang Phục - Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan - Năm 766: Phùng Hưng - Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ - Năm 931: Khởi nghĩa Dương ĐìnhNghệ - Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng - Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn? - Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn. - Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào? - Khởi nghĩa 2 Bà Trưng - Kết thúc 1 nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc là cuộc khởi nghĩa nào? - Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng. - Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì? - Nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng nàn quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ nước. IV- Củng cố -Dăn dò: - 2 học sinh đọc ghi nhớ. ? Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương bắc đã làm những gì ? ? ND ta phản úng ra sao? ? Nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ bao nhiêu năm? _________________________________________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2016 (Buổi chiều) Tiết 5: Toán: (TC) Ôn Luyện A. Mục tiêu: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Nêu đúng số ngày trong tháng của năm; xác định được 1nawm cho trước thuộc thế kỷ nào. - Biết cách đọc được thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột dạng đơn giản. I. Đồ dùng: - Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: II. KT bài cũ: - Tìm số trung bìmh cộng của các số sau: - Làm vào bảng .2 HS lên bảng a, Số TBC của 96, 121 và 143 l: ( 96 +121 + 143) : 3= 120 b, Số TBC của 35, 12, 24, 21và 43 là: ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27 - Nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiêu bài: 2. Bài mới: a. Khởi động: - Cho học sinh chơi trò chơi “ Đố vui” - Nhận xét b. Ôn Luyện: Bài 1: - Nhận xét. Bài 2: Tìm số trung bình cộng: - Cho HS trao đổi vở, chữa bài cho nhau. - Nhận xét. Bài 5: Tìm số trung bình cộng của các số: - Nhận xét. Bài 6: - Cho Hs tóm tắt. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ? Muốm biết TB mỗi em cân nặng bao nhiêu kg ta làm tn? Làm phép tính gì? - Nhận xét. - GV nhận xét 1 số bài. - HS chơi. - Đọc đề. - Xác định yêu cầu bài toán. - HS thảo luận nhóm 2. - HS thống nhất kết quả. - Các tháng có 31 ngày trong năm là tháng: .............. - Các tháng có 30 ngày trong năm là tháng :................. - Tháng có 28 hoặc 29 ngày trong năm là tháng:........... - Năm nhuận có 366 ngày; năm không nhuận có 365 ngày. - Năm 1975 thuộc thế kỷ 20. Năm nay thuộc thế kỷ 21. - Đọc đề. - Xác định yêu cầu bài toán. - HS thảo luận nhóm 2. Bài giải: Số trung bình cộng là: ( 24 + 46 ) : 2 = 35 ( 17 + 42 + 58 ) = 39 ( 45 + 52 + 78 + 57 ) = 58 - HS thống nhất kết quả. - Đại diện N trình bày. - Đọc đề. - Xác định yêu cầu bài toán. - HS làm bài cá nhân. Bài giải: Số trung bình cộng là: a. ( 100 + 134 + 312 ) : 3 = 182 b. ( 14 + 32 + 51 + 19 ) : 4 = 29 c. ( 27 + 45 + 38 74 + 41 ): 5 = 47 - Hs chữa bài. - Đọc đề. - HS tóm tắt. - Xác định yêu cầu bài toán. - HS làm bài cá nhân. Bài giải: TB mỗi em cân nặng số kg là: ( 39+35+41+ 1+34) : 5 = 36 ( kg) Đáp số : 36 kg - Hs chữa bài. 3.Củn cố - dặn dò : - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn? - NXGH, CBBS: Vận dụng. _______________________________________ Tiết 5: Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý(SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng: - Một số truyện viết về tính trung thực. - Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết 3 gợi ý SGK, dàn ý KC, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III- Các hoạt động dạy- học: A- KTBC: 1hs kể 1-2 đoạn truyện: Một nhà thơ chân chính. B - Dạy bài mới : 1.GT bài: - Y/c học sinh giới thiệu nhanh truyện đã mang đến lớp . 2. HDHS kể chuyện : a, HDHS hiểu yêu cầu của đề: ? Đề bài y/c gì? - GV gạch chân TN quan trọng được học, được nghe, tính trung thực. * Nhắc học sinh: Những chuyện được nêu làm VD trong gợi ý 1 là những chuyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK , em có thể kể một trong các truyện đó, khi ấy điểm không cao bằng những bạn tìm được truyện ngoài SGK. -HS giới thiệu truyện đã sưu tầm được. - 1 HS đọc đề - HS nêu - 3 HS đọc nối tiếp các gợi ý 1,2,3,4 b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm 2. * Lưu ý: Truyện quá dài chọn kể 1- 2 đoạn hay nhất, dành t/g cho bạn khác kể. - Cho HS thi kể trước lớp. - GV treo bảng phụ tiêu chuẩn đánh giá bài KC. - Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Các nhóm cử đại diện thi kể, kể xong nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể. - HS đặt câu hỏi để hỏi bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa của truyện. - Lớp chọn bạn ham đọc sách, KC hay nhất .KC tự nhiên , hấp dẫn nhất. - Lớp NX, tính điểm. 3.Củng cố- dăn dò. - NX tiết học: VN tập kể lại câu chuyện . - CBBS: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Tiết 5: HĐGD:Kĩ thuật Khâu thường (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. Chuẩn bị: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên bìa, vải khác màu. - Một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường - Mảnh vải trắng hoặc màu có kích thứơc 20 cm x 30 cm. - Len khác màu vải, kim khâu len, thước, kéo, phấn vạch. III. Tiến trình: Các nhóm trưởng lấy đồ dùng. a ) Khởi động: - Ban văn nghệ điều hành. b) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu – Ghi Đầu bài. - GV đưa ra mục tiêu bài vào bảng phụ. - Lớp hoạt động. - HS ghi Đầu bài . - HS đọc mục tiêu. * HĐ3: Cho HS thực hành khâu thường. - Gọi HS lên bảng thực hiện khâu 1 vài mũi khâu thường để kiểm tra các thao tác cầm vải, cầm kim, vạch dấu đường khâu và khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - NX thao tác của HS và sử dụng tranh quy trình để nhắc lại các kĩ thuật khâu thường theo 2 bước: - B1: vạch dấu đường khâu. - B2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. ? Nêu cách kết thúc đường khâu. - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành: Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối vạch dấu. Khâu xong đường thứ nhất , có thể khâu tiếp đường thứ hai (nếu còn thời gian). - QS, uốn nắn những HS còn lúng túng. * HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS . - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. + Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. 3. HĐ ứng dụng: - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. - CBBS: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - 1 Hs lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét. - Khâu lại mũi ở mặt phải đường khâu, nút chỉ ở mặt trái đường khâu. - 1 HS lên bảng thực hiện thao tác kết thúc đường khâu. - Thực hành khâu mũi khâu thường trên vải. - Tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. _________________________________________________________________ Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2016 (Chiều) Tập làm văn : Tiết 9: VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết) A. Mục tiêu: - Viết được lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần : đầu thư, phần chính, phần cuối thư ) B. Đồ dùng dạy học: * HS:- Giấy viết, phong bì, tem thư. * Giáo viên:- Bảng phụ viết tóm tắt nội dung cần ghi nhớ bài tập làm văn tuần 3- tuần 6. C. Các HĐ dạy- học: 1. Giải thích mục đích yêu cầu của bài KT: - Các em làm bài KT viết thư để tiếp tục củng cố rèn luyện kĩ năng viết thư. Bài KT sẽ giúp cả lớp chúng ta biết bạn nào viết được lá thư đúng thể thức, hay nhất, chân thành nhất. 2. HDHS nắm yêu cầu của đề bài. - GV treo bảng phụ. - Kt đồ dùng HS đã chuẩn bị. - Đọc và viết đề KT lên bảng( Sử
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_buoi_sang_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2017_2018.doc