Bài giảng môn Toán Lớp 4 - Bài 104: Luyện tập trang 117 - Năm học 2020-2021
Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.
Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Tử số cho biết 5 phần bằng nhau đã được tô màu.
Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.
Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.
Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
Học sinh lấy ví dụ
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
• Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể
làm như sau:
-Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất
nhân với mẫu số của phân số thứ hai
-Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai
nhân với mẫu số của phân số thứ nhất
Toán: Luyện tập (Trang 117)T41/107 * Thực hành Hình 21 a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây: Viết: Đọc: năm phần tám Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Tử số cho biết 5 phần bằng nhau đã được tô màu.Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.Học sinh lấy ví dụ PHÂN SỐ BẰNG NHAU Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.• Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho. Ph©n sè b»ng nhauViết số thích hợp vào ô trống: 1===:::::.:::.615814123243386247Cách rút gọn phân số:- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.- Chia tử số và mẫu số cho số đó.Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).1. Rút gọn các phân số :GiảiQuy đồng mẫu số các phân số sau: và Toán:Câu1:Em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số? Quy đồng mẫu số các phân số Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:-Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai-Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhấtToán:Câu2: Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số đó là mẫu số chung thì em làm như thế nào ?-Xác định mẫu số chung.- Nhẩm tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung .Toán:Luyện tập SGK/ 117Bài1: Quy đồng mẫu số các phân số sau:a. và ; và ; và Toán:Luyện tập Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau:a. và MSC:30=1 x 56 x 5==4 x 65 x 6=Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và được hai phân số là và Toán:Luyện tập Bài1: Quy đồng mẫu số các phân số sau: và ; và Toán:Luyện tập Bài1: Quy đồng mẫu số các phân số sau: và MSC:49=8 x 77 x 7=Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và được hai phân số là và và giữ nguyên phân số Thừa số 7 được tính nhẩm ( 49 : 7 = 7 ) hoặc tính ở vở nháp ( 49 : 7 = 7 )Toán:Luyện tập Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau: và MSC:45=12 x 9 5 x 9==5 x 59 x 5=Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và được hai phân số là và Toán:Luyện tập Bài2a: Hãy viết và 2 thành hai phân số đều có mẫu số là 5. và 2 viết được là và Ta có =2x51x5= và giữ nguyên Vậy và 2 được viết thành hai phân số đều có mẫu số là 5 là hai phân số: và 21NHÓM BÀI 3:Phương Pháp Giải:Khi quy đồng mẫu số nhiều phân số (3 phân số), ta làm như sau:- Nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với mẫu của phân số thứ hai và mẫu của phân số thứ ba- Nhân cả tử và mẫu của phân số thứ hai với mẫu của phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ ba- Nhân cả tử và mẫu của phân số thứ ba với mẫu của phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai. Toán:Luyện tập Bài4: Viết các phân số lần lượt bằng và và có mẫu số chung là 60 Quy đồng mẫu số và với mẫu số chung là 60 =7x512x5==23x230x2=b)c)Bài làm =====1b)c)Bài 5 : Tính (theo mẫu)Toán:Luyện tập Quy đồng mẫu số các phân số sau:1 1 43 4 5 ; và
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_toan_lop_4_bai_104_luyen_tap_trang_117_nam_hoc.ppt