Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21

docx 27 trang Thiên Thủy 17/11/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21: CHỦ ĐỀ 1: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG
 Bài 05: TỜ BÁO TƯỜNG CỦA TÔI (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Tờ báo tường của tôi”. Biết 
đọc diễn cảm phù hợp với lời đối thoại của các nhân vật trong câu chuyện.
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động, 
lới nói, suy nghĩ, 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện sự dũng cảm, 
tấm lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với những 
khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ vào lúc chiều muộn để 
báo tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị nạn.
 - Hiểu được giá trị và biết những việc thể hiện tình yêu thương và biết quan tâm đến 
người khác.
 - Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ 
những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của 
mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ những người xung quanh trong cuộc 
sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ 
những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận cặp đôi và trình bày - HS trình bày 
+ Nói về một tấm gương trẻ em làm việc tốt 
mà em biết.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đưa ra bức tranh minh họa trên màn - HS chú ý và thực hiện.
hình và hỏi:
+ Quan sát và mô tả những gì em nhìn thấy + Cảnh núi rừng lúc chiều tối. Có một 
trên bức tranh? chú bộ đội biên phòng đang cầm súng 
 đứng gác trước cổng doanh trại và một 
 cậu bé đang chạy hối hả về phía đồn 
- GV nhận xét và giới thiệu vào bài. biên phòng .
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài văn “ Tờ báo tường của tôi”, biết nhấn 
giọng vào những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ 
nội tâm của nhân vật trong câu chuyện.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV hướng dẫn đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cách đọc.
cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn - HS quan sát và đánh dấu đoạn:
 + Đoạn 1 : Từ đầu .... những bao hàng.
 + Đoạn 2: Người bị nạn ... đồn biên 
 phòng cũng dần hiện ra.
 + Đoạn 3: Một chú bộ đội .... được cứu 
 kịp thời.
 + Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Eng, - HS đọc từ khó.
khựng lại, suýt nữa, nhá nhem tối, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2 - 3 HS đọc câu.
 Ngày hôm sau, / chuyện tôi báo cho các 
chú bộ đội biên phòng/ đến cứu người bị nạn/ 
lan đi khắp nơi.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm thể hiện - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
được giọng của các nhân vật trong câu 
chuyện:
+ Giọng người bị nạn: thều thào, yếu ớt
+ Giọng chú bộ đội: trầm và ấm áp
- Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn.
hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện sự dũng cảm, tấm 
lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với những khó 
khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ vào lúc chiều muộn để báo 
tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị nạn.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hoạt động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Trên con đường đến nhà bạn, cậu + Trên con đường đến nhà bạn, cậu bé 
bé đã nhìn thấy sự việc gì? đã nhìn thấy một người bị tai nạn đang 
 nằm bên gốc cây.
+ Cậu bé có cảm xúc như thế nào khi nhìn + Nhìn thấy cảnh đó, cậu bé rất sợ hãi.
thấy cảnh tượng đó?
+ Câu 2: Để cứu người bị nạn, cậu bé đã làm + Để cứu người bị nạn, cậu bé quyết 
gì? định chạy đến đồn biên phòng để báo 
 tin.
+ Tìm những chi tiết miêu tả khó khăn mà + Những chi tiết miêu tả khó khăn mà 
cậu bé đã vượt qua? cậu bé đã vượt qua: khu rừng âm u, 
 tiếng mấy con chim kêu “túc... túc...” 
 không ngớt, gió thổi vù vù, bàn chân 
 đau nhói...
+ Câu 3: Nêu cảm nghĩ của em về việc làm + Là người có lòng dũng cảm và đầy 
của cậu bé trong câu chuyện? tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ 
 người bị nạn...
 + Là một cậu bé thông minh...
+ Câu 4: Vì sao cậu bé lại dùng từ “ yêu + Đáp án C: Vì cậu bé muốn lan tỏa 
thương” đặt tên cho tờ báo tường? Chọn câu tình yêu thương đến các bạn của mình.
trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. A. Vì cậu bé hiểu được tình yêu thương trong 
cuộc sống.
B. Vì cậu bé làm được một việc thể hiện 
được tình yêu thương với người gặp hoạn 
nạn.
C. Vì cậu bé muốn lan tỏa tình yêu thương - HS lắng nghe.
đến các bạn của mình.
- GV yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn 
đáp án đó.
* Liên hệ giáo dục: Qua câu chuyện em học - Lòng dũng cảm, lòng nhân hậu, biết 
được bài học gì từ cậu bé? quan tâm,giúp đỡ mọi người...
- GV liên hệ ở trường, ở nhà, 
+ Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây cho đúng - Chú ý.
với trình tự các sự việc trong câu chuyện?
- GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh tay - Thực hiện chơi.
nhất ” gắn thẻ chữ lên bảng Đáp án: Nhìn thấy người bị nạn -> Tìm 
 cách giúp đỡ -> Chạy đến đồn biên 
 phòng -> Báo tin cho các chú bộ đội -> 
 Cứu được người bị nạn.
+ Nêu nội dung bài? - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
 của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Trong cuộc sống 
chúng ta phải có lòng dũng cảm, lòng nhân 
hậu, có tình yêu thương, quan tâm, chăm 
sóc, sẵn sàng giúp đỡ người khác ở mọi lúc, 
mọi nơi.
3.2. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc lại câu chuyện - Chú ý
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- Nhận xét cách đọc - Chú ý nhận xét cách đọc
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm - Đọc trong nhóm - Mời HS đọc trước lớp, đọc phân vai. - Một số HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trong cuộc sống phải có lòng dũng 
cảm, lòng nhân hậu, có tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc, sẵn sàng giúp đỡ những 
người xung quanh.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh thi đọc diễn cảm câu chuyện - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Bài 05: TỜ BÁO TƯỜNG CỦA TÔI (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: LUYỆN TẬP VỀ CHỦ NGỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đặt câu có chủ ngữ là người, vật, hiện tượng tự nhiên, 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng đặt câu có chủ ngữ là 
người, vật, hiện tượng tự nhiên, , vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Câu kể dùng để làm gì? + Câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu
+ Câu 2: Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều mình 
 chưa biết
+ Câu 3: Câu khiến dùng để làm gì? + Dùng để yêu cầu người khác thực 
 hiện một việc nào đó
+ Câu 4: Câu thường gồm có mấy thành + 2 thành phần chính: Chủ ngữ và vị ngữ
phần chính?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
chơi để khởi động vào bài mới.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết đặt câu có chủ ngữ là người, vật, hiện tượng tự nhiên, 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: Bài 1. Tìm chủ ngữ thích hợp thay cho 
bông hoa trong đoạn văn
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa 
 ra chủ ngữ thích hợp thay cho bông hoa 
 trong đoạn văn.
 + Các chủ ngữ điền lần lượt là:
 Bầu trời, Na, Cô bé, người, Cả dãy phố
- GV mời các nhóm trình bày và giải thích - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, 
vì sao điền được các từ đó. giải thích
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương 
* GV củng cố kiến thức cho HS: Khi chọn 
chủ ngữ phải phù hợp với nội dung của câu 
văn và khi kết thúc câu viết chủ ngữ của câu 
tiếp theo thì chữ cái đầu câu chúng ta phải 
viết hoa.
Bài 2: Tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn 
chỉnh câu. Viết các câu vào vở.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở + HS làm bài vào vở.
các câu hoàn thiện của mình a. Lan thích giúp đỡ bạn bè trong lớp.
 b. Con sóc nhảy nhót, chuyền từ cành 
 này sang cành khác.
 c. Gió thổi vi vu.
- Khuyến khích học sinh tìm được nhiều từ - Tìm nhiều từ làm chủ ngữ
làm chủ ngữ điền vào câu thích hợp. a. Lan ( Mình, Tớ )
 b. Con sóc ( con chim )
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
sai và tuyên dương học sinh.
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm 
trong mỗi câu dưới đây - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
a. Mây đen che kín bầu trời. - Các nhóm tiến hành thảo luận và đặt 
b. Cánh cổng đồn biên phòng hiện ra trước câu hỏi cho bộ phậm in đậm trong các 
mắt tôi. câu
c. Một chú bộ đội đang đứng gác trước 
cổng.
- Yêu cầu HS tìm các bộ phận được in đậm. - Đọc các bộ phận được in đậm: Mây 
 đen, Cánh cổng đồn biên phòng, Một 
 chú bộ đội
+ Các bộ phận được in đậm là thành phần + Chủ ngữ.
nào trong các câu đó?
+ Muốn tìm chủ ngữ trong các câu đó chúng + Đặt câu hỏi
ta cần làm gì?
- GV mời HS làm việc theo nhóm đôi đặt - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, 
câu hỏi cho bộ phậm in đậm trong các câu giải thích
đó. a. Cái gì che kín bầu trời?
 b. Cái gì hiện ra trước mắt tôi?
 c. Ai đang đứng gác trước cổng?
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương 
* GV củng cố kiến thức cho HS: Khi tìm 
chủ ngữ là người, vật, hiện tượng...chúng ta 
đặt câu hỏi ( ai, cái gì, con gì )và khi viết 
câu hỏi cuối câu phải có dấu chấm hỏi.
Bài 4. Dựa vào tranh, đặt câu theo yêu 
cầu sau:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV mời HS làm việc theo nhóm bàn - Các nhóm tiến hành thảo luận và đặt 
 câu
- GV mời các nhóm trình bày và giải thích - Trình bày
vì sao điền được các từ đó. a. Chủ ngữ là danh từ chỉ người:
 Em bé đang cho gà ăn thóc.
 b. Chủ ngữ là danh từ chỉ vật: Những con gà đang ăn thóc.
 c. Chủ ngữ là danh từ chỉ hiện tượng:
 Ông mặt trời đang tỏa ánh nắng chói 
 chang.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, 
 giải thích
 - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương 
* GV củng cố cách đặt câu có chủ ngữ là 
danh từ chỉ người, danh từ chỉ vật, danh từ 
chỉ hiện tượng tự nhiên và khi viết câu đầu 
câu viết hoa, cuối câu phải có dấu chấm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số thẻ từ sau đó ghép 
các thẻ từ đó thành câu hoàn chỉnh sao cho 
phù hợp
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm và - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
ghép. Đội nào ghép được câu đúng và nhiều 
câu hơn sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 Bài 05: TỜ BÁO TƯỜNG CỦA TÔI (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT NHÂN VẬT 
 TRONG VĂN HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong một câu chuyện 
hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe.
 - Hiểu được giá trị và biết những việc thể hiện tình yêu thương và biết quan tâm đến 
người khác.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
người thân và những người xung quanh tình cảm, cảm xúc của mình về một nhân vật 
trong một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đoạn văn thể hiện 
tình cảm, cảm xúc của mình về một nhân vật trong một câu chuyện hoặc bài thơ đã 
đọc, đã nghe, vận dụng bài học vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, trong cuộc sống biết thể hiện tình cảm, 
cảm xúc của mình, yêu thương, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học.
+ Câu 1: Bố cục của một đoạn văn gồm + Bố cục của một đoạn văn gồm 3 phần: 
mấy phần? mở đoạn, triển khai và kết thúc
+ Câu 2: Để viết được một đoạn văn chúng + Tìm các ý cho đoạn văn
ta cần làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu vào bài mới. - Học sinh thực hiện.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Biết viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong một câu chuyện 
hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe. Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình 
thức.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
a. Hướng dẫn HS xác định yêu cầu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài - 2 – 3 HS đọc đề bài
+ Đề bài yêu cầu gì? + Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc 
 của em về một nhân vạt trong câu chuyện 
 hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe.
- GV hướng dẫn HS dựa trong hoạt động - Chú ý
Viết ở Bài 4 cách tìm ý cho đoạn văn nêu 
tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong văn học. Dựa vào kết quả tìm ý đó để thực 
hành viết một đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV yêu cầu cả lớp viết bài vào vở - Viết bài
b. Hỗ trợ HS trong quá trình viết đoạn 
văn
- GV nhắc HS viết theo các ý đã tìm ở bài - Chú ý.
học trước.
- Giúp đỡ, hỗ trợ những em có hạn chế về 
kĩ năng viết bằng cách gợi ý, hướng dẫn 
c. Hướng dẫn HS đọc, soát và chỉnh sửa 
đoạn văn.
- Gọi HS trình bày - Một số HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét - HS nhận xét theo các nội dung:
 + Bố cục : 3 phần
 + Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc
 + Dùng từ , đặt câu
 + Lỗi chính tả
- Cho HS sửa lỗi - HS tự sửa lỗi
+ Qua đoạn văn của bạn em học được điều + Nêu.
gì?
+ Trong cuộc sống để thể hiện tình cảm + Nêu suy nghĩ của mình
của mình đối với những người trong gia 
đình, bạn bè, các em cần làm gì?
* GV tiểu kết và chốt kiến thức
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
là người sáng tạo”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số tờ giấy màu (tùy theo số lượng nhóm).
+ Chia lớp thành 4-5 nhóm (tùy số lượng 
HS)
- GV cho HS: Tự làm một tấm thiệp, viết - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
lời nhắn yêu thương tặng mẹ nhân ngày 8 
tháng 3.
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Bài 06: TIẾNG RU (4 tiết)
 Tiết 1+2: ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng ru, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần 
thiết để thể hiện lời khuyên nhủ, mong ước của cha mẹ dành cho con cái.
 - Nhận biết được các hình ảnh thơ trong việc biểu đạt nội dung của mỗi khổ thơ.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu 
thương anh em, bạn bè, đồng chí.
 - Biết thể hiện tình cảm, sự trân trọng đối với người thân, bạn bè
 - Sử dụng được một tính từ trong bài thơ để viết câu. Xác định được chủ ngữ, vị 
ngữ của câu đã viết.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết chia sẻ suy nghĩ, nhận thức 
cách đánh giá của mình, sự trân trọng về bản thân và con người sống giữa cộng đồng 
phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết sống giữa cộng đồng phải yêu thương 
anh em, bạn bè, đồng chí.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài hát “Mẹ yêu con” để - HS lắng nghe bài hát.
khởi động bài học.
+ Bài hát nói về nội dung gì? + Bài hát ca ngợi công lao to lớn của 
 người mẹ dành cho con cái 
- GV giới thiệu bài. - Học sinh lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Đọc đúng đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng ru.
 + Biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện lời khuyên nhủ, mong ước 
của cha mẹ dành cho con cái.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - HS lắng nghe cách đọc.
giọng ở những từ ngữ thể hiện lời khuyên 
nhủ, mong ước của cha mẹ dành cho con cái. 
- GV hướng dẫn đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cách đọc.
cảm các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc 
của người mẹ đối với con.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 khổ thơ theo thứ tự - HS quan sát
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: đốm lửa - HS đọc từ khó.
tàn, chắt chiu, núi, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 Một người /- đâu phải trần gian?/
Sống chăng,/ một đốm lửa tàn mà thôi!//
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2-3 HS đọc câu.
 - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp.
- GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm 
xúc như: yêu hoa, yêu nước, yêu trời, 
- Mời 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp 4 khổ thơ - 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho bàn.
đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: + Nhận biết được các hình ảnh thơ trong việc biểu đạt nội dung của mỗi khổ thơ.
 + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu 
thương anh em, bạn bè, đồng chí.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ
+ Nhân gian: loài người
+ Bồi: thêm vào, đắp nên
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hoạt động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bài thơ là lời nói của ai, nói với ai? + Bài thơ là lời của cha mẹ nói với con 
Từ ngữ nào cho em biết điều đó? cái.
 Những từ ngữ thể hiện điều đó: con 
 ơi, con, các con.
+ Câu 2: Khổ thơ đầu khuyên chúng ta điều + Đáp án D: Cần phải gắn bó với cộng 
gì? Tìm câu trả lời đúng. đồng, yêu thương mọi người.
A. Cần phải sống chan hòa với thiên nhiên.
B. Cần phải biết bảo vệ môi trường sống của 
mình.
C. Cần phải biết yêu thương các loài vật.
D. Cần phải gắn bó với cộng đồng, yêu 
thương mọi người.
- GV cho HS giải thích tại sao lại chọn đáp - HS giải thích
án đó.
+ Câu 3: Hình ảnh nào giúp chúng ta hiểu vai Một ngôi sao, chẳng sáng đêm
trò, sức mạnh của sự đoàn kết? Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng
 Một người – đâu phải nhân gian....
 Đoàn kết tạo nên sức mạnh tập thể, giúp chúng ta dễ dàng vượt qua khó 
 khăn dẫn đến thành công. Đoàn kết 
 giúp mỗi con người không cảm thấy lạc 
 lõng trong tập thể, cộng đồng.
* GV liên hệ sự đoàn kết giữa các thành viên 
trong lớp học, trong gia đình, xã hội...
+ Câu 4: Em nhận được lời khuyên gì từ khổ + Khuyên chúng ta phải sống khiên 
thơ thứ ba? tốn, biết tôn trọng, biết nhớ ơn những 
 người đã mang lại cho mình cuộc sống 
 tốt đẹp.
- GV giải thích thêm: Hình ảnh “ núi cao vì - HS lắng nghe.
có đất bồi” chỉ rõ vì sao núi cao hơn đất. Vì 
thế không nên chên đất thấp hơn mình. Hình 
ảnh “ Muôn dòng sông đổ biển sâu” cho biết 
vì sao biển rộng lớn, nước tràn đầy Nhà thơ 
đã mượn biển, núi, để đưa ra lời khuyên về 
lối sống đẹp, cần phải biết ơn giá trị tốt đẹp 
mà các em nhận được từ cuộc sống.
+ Câu 5: Khổ thơ cuối nói gì về tình cảm của + Tình yêu thương và niềm hi vọng của 
cha mẹ dành cho con cái? cha mẹ dành cho con
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV củng cố thêm: Hình ảnh so sánh chắt 
chiu như mẹ yêu con tháng ngày kết hợp với 
hình ảnh được nhân hóa tre già yêu lấy măng 
non giúp chúng ta liên tưởng đến tình yêu 
thương, sự chăm sóc của người mẹ dành cho 
con cái. Từ yêu thương dẫn tới mong ước, hi 
vọng sau này con sẽ trưởng thành...
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
 của mình.
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét và chốt: Mỗi người khi 
sống trong cộng đồng phải biết yêu thương qua tâm, giúp đỡ, chăm sóc, đoàn kết với 
nhau tạo nên sức mạnh vượt qua mọi khó 
khăn trong cuộc sống.
3.2. Học thuộc lòng
- GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân.
+ Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các 
khổ thơ. khổ thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.3. Luyện tập theo văn bản.
1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Tìm tính - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
từ trong khổ thơ thứ ba.
- Mời học sinh làm việc nhóm 4. - Các nhóm tiền hành thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
 Các tình từ là : cao, thấp, sâu, nhỏ
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
* GV củng cố lại kiến thức về tính từ: Là - 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất 
của sự vật, hoạt động, trạng thái 
2. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2: Đặt 2-3 - Cả lớp làm việc cá nhân, viết bài vào 
câu với những tính từ vừa tìm được. Xác vở. 
định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu.
- GV mời cả lớp làm việc cá nhân, viết bài 
vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả (hoặc thu 
vở chấm một số em)
- GV nhận xét, tuyên dương và củng cố kiến - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
thức.
+ Chủ ngữ trong câu em vừa viết đối tượng + Nêu
được nói đến trong câu là gì? + Vị ngữ nêu đặc điểm gì về đối tượng được 
nói ở chủ ngữ?
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Con người sống giữa cộng đồng phải 
yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh thi đọc diễn cảm bài thơ. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc 
- Nhận xét, tuyên dương. lòng.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Bài 06: TIẾNG RU (4 tiết)
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: TRẢ BÀI VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT 
 NHÂN VẬT TRONG VĂN HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố được kĩ năng viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật. Học 
được điều hay từ bài viết của bạn. Nhận ra lỗi và biết cách sửa lỗi bài viết theo nhận 
xét, góp ý của thầy cô.
 - Biết thể hiện tình cảm, sự trân trọng đối với người thân, bạn bè
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết sử dụng câu 
văn đúng, hay và phù hợp với hoàn cảnh để thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình
 2. Năng lực chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_21.docx