Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 30

docx 9 trang Thiên Thủy 17/11/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 30
 Bài 24: THIÊN NHIÊN VÙNG NAM BỘ (T3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của 
người dân ở vùng Nam Bộ 
 - Biết đề xuất một số biện pháp khắc phục khó khăn của môi trường thiên nhiên đối 
với sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập 
môn Lịch sử và Địa lí.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thực hành.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt 
động về Lịch sử, Địa lí.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch 
sử và Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 - Phẩm chất yêu nước , yêu thiên nhiên : Có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên 
nhiên 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung. - Cách tiến hành:
- GV giới thiệu câu thơ trong sách giáo khoa để khơỉ 
động bài học. 
 “Tháp Mười nước mặn, đồng chua
 Nửa mùa nắng cháy, nửa mùa nước dâng”
 (Ca dao) - Câu ca dao trên phản ánh về 
 Tháp Mười là một địa danh ở vùng Nam Bộ. Em hãy đặc điểm thiên nhiên vùng 
 cho biết câu ca dao trên nói lên điều gì về thiên nhiên Nam Bộ là:
 vùng Nam Bộ. + Đất đai thường bị nhiễm 
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. mặn, thiếu nước vào mùa khô.
 + Khí hậu trong năm chia 
 thành 2 mùa rõ rệt: mùa khô 
 (nhiệt độ cao, mưa ít); mùa 
 mưa nước lũ dâng cao, thường 
 gây tình trạng ngập lụt.
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nêu được tác động tích cực và tiêu cực của môi trường thiên nhiên đến đời sống và 
sản xuất của người dân vùng Nam Bộ.
 - Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và 
sinh hoạt của người dân ( Làm việc Nhóm 4) 
- Mục tiêu: 
 + Nêu được tác động tích cực và tiêu cực của môi trường thiên nhiên đến đời sống và 
sản xuất của người dân vùng Nam Bộ.
 - Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm (4 HS/nhóm). - HS đọc thông tin - thảo luận 
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát các theo nhóm 4 để hoàn thành 
hình từ thảo luận, quan sát hình 4 – 7 và thực hiện phiếu học tập 
nhiệm vụ:
+ Môi trường thiên nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam 
Bộ.
- GV hướng dẫn HS khai thác nội dung từng hình để 
trả lời phiếu học tập 
- GV nhận xét tuyên dương
 PHIẾU HỌC TẬP
 ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG THIÊN NHIÊN ĐẾN SẢN XUẤT VÀ SINH 
 HOẠT CỦA NGƯỜI DÂN Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
 THUẬN LỢI KHÓ KHĂN
 + Địa hình bằng phẳng thuận lợi cho việc sản xuất + Các hiện tượng như: lũ lụt; 
 và lưu trú của con người sạt lở đất ven sông, ven biển; 
 + Khu vực Đông Nam Bộ có đất xám và đất ba đất bị nhiễm mặn; thiếu nước 
 zan thuận lợi cho trồng cây công nghiệp , khu vực vào mùa khô;... gây nhiều khó 
 đồng bằng có đất phù sa thuận lợi cho trồng cây khăn cho người dân.
 lương thực .
 + Khí hậu phân mùa thuận lợi cho việc sản xuất 
 nông nghiệp và đời sống của nhân dân 
 + Sông ngòi kênh rạch chằng chịt giúp phát triển 
 giao thông đường thủy, nuôi trồng thủy sản . 
 - GV nhận xét, đánh giá và kết luận
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Nêu được một số biện pháp phòng, chống thiên tai ở vùng Nam Bộ.
- Cách tiến hành:
 Hoạt động 2: Một số biện pháp khắc phục 
 khó khăn của môi trường thiên nhiên đối 
 với sản xuất và sinh hoạt của người dân 
 vùng Nam Bộ
 - GV tổ chức cho các nhóm 4 làm việc và - HS thảo luận và nêu câu trả lời 
 trình bày kết quả. + Dẫn nước ngọt vào ruộng để thau 
 - GV mời các nhóm trưng bài kết quả lên bản chua, rửa mặn (đối với vùng đất bị 
 lớp. nhiễm mặn).
 - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá + Lựa chọn và trồng những giống cây kết quả. chịu mặn phù hợp với tình trạng mặn 
 của đất.
 + Tuyên truyền, giáo dục để nâng cao 
 ý thức trách nhiệm của người dân 
 trong việc bảo vệ môi trường, ứng 
 phó tích cực với biến đổi khí hậu.
 + Khai thác hợp lý và bền vững các tài 
 nguyên thiên nhiên (đất, nước, khoáng 
- GV nhận xét tuyên dương sản, )
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện 
nhiệm vụ:
+ Hãy nêu những việc em có thể làm để chia sẻ khó - 4 – 5 HS chia sẻ trước lớp.
khăn với các bạn ở vùng Nam Bộ khi có thiên tai 
xảy ra.
- GV mời HS chia sẻ trước lớp. Các HS khác lắng 
nghe, nhận xét. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, đánh giá, khích lệ HS và nêu có thể 
làm để chia sẻ khó khăn với các bạn ở vùng Nam 
Bộ khi có thiên tai xảy ra: quyên góp quần áo, đồ 
ăn, đồ uống; gửi tặng sách vở,....
- GV giáo dục HS có thái độ cảm thông và sẵn sàng 
có hành động chia sẻ với người dân gặp thiên tai.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................. Bài 25: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG NAM BỘ (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Kể tên được một số dân tộc ở vùng Nam Bộ 
 - Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vùng Nam Bộ sự phân bố một số ngành 
nông nghiệp, cây trồng , vật nuôi.
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp 
phần phát triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập 
môn Lịch sử và Địa lí.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thực hành.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt 
động về Lịch sử, Địa lí.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch 
 sử và Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Em hãy trình bày 
một câu thơ, câu hát về vùng Nam Bộ. - HS trả lời 
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các 
HS khác lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS một số 
câu thơ, câu hát về vùng Nam Bộ 
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Kể tên được một số dân tộc ở vùng Nam Bộ 
 + Biết được đặc điểm cơ bản vùng dân cư vùng Nam Bộ 
 + Xác định được sự phân bố một số cây trồng , vật nuôi ở vùng Nam Bộ 
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư 
- Mục tiêu: 
 + Kể tên được một số dân tộc ở vùng Nam Bộ 
 - Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân , đọc thông tin - Hs thực hiện yêu cầu và trả 
trong mục I và thực hiện nhiệm vụ: Kể tên một số lời : Một số dân tộc ở Nam Bộ 
dân tộc chủ yếu ở Nam Bộ chủ yếu là : Kinh, Khơ me, 
- GV cho HS xem thêm một số hình ảnh và giới thiệu Hoa, Chăm,..
kĩ hơn về một số dân tộc ở Nam Bộ
 Người Chăm ở Nam Bộ. - HS quan sát hình ảnh 
 - HS trả lời.
 Người Khơ - me ở Nam Bộ
- Gv đàm thoại với HS để giúp HS biết được đặc 
điểm cơ bản vùng dân cư vùng Nam Bộ : 
 + Một số cây trồng chính như 
+ Nam Bộ là vùng đông dân , vùng có số dân là hơn 
 lúa, cây ăn quả( sầu riêng, 
35 triệu người ( năm 2020) 
 xoài,..) cây công nghiệp ( cao 
+ Một số dân tộc ở Nam Bộ chủ yếu là : Kinh, Khơ 
 su, hồ tiêu,..). 
me, Hoa, Chăm,..
 + Chăn nuôi chủ yếu là lợn, gà, 
- GV nhận xét tuyên dương
 vịt,..hoặc nuôi trồng thủy sản 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự phân bố một số cây 
 như tôm, cá.
trồng , vật nuôi 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin và 
quan sát hình 1, và thực hiện nhiệm vụ: kể tên và chỉ 
trên lược đồ một số cây trồng, vật nuôi chính ở vùng 
Nam Bộ. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS chỉ trên lược đồ vị 
trí của một số cây trồng, vật nuôi chính ở vùng Nam 
Bộ.
- GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi , thực 
hiện trả lời câu hỏi : Nêu những đặc điểm về 
dân cư ở vùng Nam Bộ mà em biết - HS trả lời theo nhóm đôi 
- Gv yêu cầu đại diện một số nhóm trả lời - Đại diện một số nhóm nêu 
- HS và GV nhận xét 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Sưu tầm tranh ảnh về một số dân tộc ở vùng Nam Bộ 
- Cách tiến hành:
+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi , chia sẻ với 
bạn những hình ảnh về một dân tộc sống chủ yếu ở - HS chia sẻ 
Nam Bộ và những thông tin của dân tộc đó 
+ - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_va_dia_li_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_30.docx