Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017

Tập đọc:

 Nỗi dằn vặt của An-đrây -ca

I. Mục tiêu :

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .

- Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* GDKNS: HS xác định được giá trị của tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân từ đó biết cách ững xử với mọi người.

II. Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SKG.

III. Các HĐ dạy - học :

A.KT bài cũ : - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Gà Trống và Cáo.

 ? Em có NX gì về tính cách của hai nhân vật ?

( Gà Trống thông minh, mưu trí, Cáo gian trá, xảo quyệt.)

- NXĐG, tóm tắt nội dung bài cũ.

 

doc 38 trang xuanhoa 12/08/2022 3360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6:
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2016
(Sáng)
Tiết 6: Chào cờ: 
 Tập trung học sinh toàn trường.
Tiết 11: Tập đọc: 
 Nỗi dằn vặt của An-đrây -ca
I. Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* GDKNS: HS xác định được giá trị của tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân từ đó biết cách ững xử với mọi người.
II. Đồ dùng:
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SKG.
III. Các HĐ dạy - học :
A.KT bài cũ : - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Gà Trống và Cáo. 
 ? Em có NX gì về tính cách của hai nhân vật ?
( Gà Trống thông minh, mưu trí, Cáo gian trá, xảo quyệt...)
- NXĐG, tóm tắt nội dung bài cũ.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : 
- Cho HSQS tranh, trả lời câu hỏi.
? Bức tranh vẽ gì .
( Vẽ hình ảnh một bạn trai đang ngồi dưới một gốc cây to với nét mặt rất đăm chiêu, buồn rầu, phía xa có một đám bạn đang chơi đá bóng . Tại sao bạn nhỏ lại buồn như vậy, bạn nhỏ đó có phẩm chất gì đáng quý, bài đọc ngày hôm nay cô sẽ giúp các em hiểu được điều đó) 
2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc : 
- Yêu cầu HS mở SGK 
- Gọi HS đọc bài. 
? Bài được chia làm ? đoạn ?
- Đọc nối tiếp lần 1.
- GV sửa lỗi phát âm, sửa cách đọc đúng cho HS.
- Đọc nối tiếp lần 2.
- Giải nghĩa từ khó: 
+ Dằn vặt?
+ Khóc nấc?
+ Khóc oà?
- Luyện đọc nhóm đôi.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b- Tìm hiểu nội dung bài:
- Yêu cầu HS đọc lướt đoạn1.
? Khi câu chuyện xảy ra, An- đrây-ca mấy tuổi ? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó ntn?
? Khi mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An- đrây -ca như thế nào ?
? An-đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
? Đoạn 1 kể với em chuyện gì ?
- Tiểu kết ý đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 2.
? Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà ?
? An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn?
?Câu chuyện cho thấy An- đrây-ca là cậu bé ntn?
? Câu chuyện cho thấy An- đrây- ca là cậu bé ntn?
? ND chính của đoạn 2 là gì ?
? Nêu ND chính của bài ?
c- HS đọc diễn cảm:
? Tìm giọng đọc của bài.
? Tìm giọng đọc của đoạn 2?
- HDHS đọc diễn cảm đoạn " Bước vào phòng ... khỏi nhà ".
+ GV đọc mẫu.
+ Cho HS phát hiện từ nhấn giọng trong đoạn.
d. Thi đọc diễn cảm toàn bài :
4.Củng cố - dặn dò :
? Em hãy đặt tên cho chuyện theo ý nghĩa của chuyện? 
- Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca ? 
? GDKNS: Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì?
? Em học được gì ở An-đrây-ca ?
- Mở SGK (T55) 
- 1 em đọc, lớp theo dõi SGK 
- 2đoạn 
 Đoạn 1: Từ đầu đến ... mang về nhà 
 Đoạn 2: Đoạn còn lại 
- Đoạn 2 chia làm 2 đoạn nhỏ.
+ Đoạn 2a: Từ Bước vào phòng ông nằm ...Mẹ an ủi em.
+ Đoạn 2b: Phần còn lại.
- 6 em đọc nối tiếp lần 1.
+ Phát âm 1 số từ khó khó đọc: 
An- đrây- ca, nức nở, cứu nổi, luôn.
+ Luyện đọc câu: "Bố khó thở lắm ! ..."
+ Luyện đọc đúng ở câu văn dài: 
Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn,em vội chạy một mạch đến cửa hàng/ mua thuốc/ rồi mang về nhà.
- 3 em đọc nối tiếp lần 2.
+ Đọc kết hợp hiểu 1 số từ khó: dằn vặt, khóc nấc, oà khóc.
- Hs nêu trong chú giải SGK.
- Khóc nhỏ, nghẹn ngào ...
- Khóc to, nức nức nở...
- Đọc nhóm 2.
- 1 em đọc toàn bài. 
- Hs nghe đọc.
- Khi câu chuyện xảy ra An- đrây- ca 9 tuổi. Em đang sống cùng mẹ và ông, ông đang bị ốm nặng.
- An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay 
- An- đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng mời nhập cuộc. Mải chơi quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra ,chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về + ý 1:An- đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- An- đrây- ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông đã qua đời .
 - An-đrây- ca khóc oà lên khi biết ông đã qua đời....kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe ...mẹ an ủi con không có lỗi,
nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm ...ông trồng. Mãi khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình.
- ..rất yêu thương ông, không tha thứ cho cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng mang thuốc về chậm. An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi làm của bản thân .
+ý2: nỗi dằn vặt của An- đrây- ca .
*ND:Nỗi dằn vặtcủa An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân .
- 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn của bài.
- Giọng trầm buồn, xúc động. Lời ông đọc với giọng mệt nhọc, lời của mẹ đọc giọng dịu dàng, an ủi...
- Luyện đọc diễn cảm .
- Hoảng hốt, khóc nấc, qua đời, oà khóc, an ủi, không có lỗi, cứu nổi.
- Luyện đọc nhóm 3 theo cách phân vai: người dẫn chuyện, mẹ, An - đrây - ca.
- Đại diện 1 vài nhóm thi đọc bài. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú bé trung thực . Chú bé giàu t/c.. 
- Bạn đừng ân hận nữa .Ông bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn ...
- HS nêu
- NX giờ học .BTVN:Luyện đọc bài .CB bài sau : Chị em tôi . 
Tiết 26: Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
II. Đồ dùng: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài 3 .
III. Các HĐ dạy- học: 
1. KT bài cũ: - KT bài tập HS đã làm trong vở bài tập.
2. Bài mới: GT bài.
Bài 1 ( 33).
Bài 2(T 34) 
? Biểu đồ vẽ gì ? có bao nhiêu cột, là những cột nào?
- 1 em đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Ghi kết quả Đ, S trên bảng con.
- Kết quả: S, Đ, S, Đ, S.
- Số ngày mưa trong ba tháng của năm 2004.
- Có hai cột, cột dọc ghi số ngày,
cột nằm ngang ghi tháng.
- HS làm vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
a, Tháng 7 có số ngày mưa là: 18 ngày
b, Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 số ngày là: 15 - 3 = 12 ( ngày)
c, Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: 
 ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày)
	Đáp số: a, 18 ngày; b, 12 ngày; c, 12 ngày
Bài 3( T 34) ? Nêu y/ c? 
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cách làm.
- 1 HS lên bảng vẽ tiếp biểu đồ.
- Làm vào SGK.
- NX sửa sai
3. Tổng kết- dặn dò:
 - Có mấy loại biểu đồ? Đó là loại biểu đồ nào.
 - HSKG: Nêu tác dụng của biểu đồ?
- NX GH. CBBS: Luyện tập chung.
_______________________________________
Tiết 6 : HĐGD:Đạo đức: 
 Biết bày tỏ ý kiến (T2 )
I. Mục tiêu : 
Học xong bài này, HS biết được:
- Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
*GDKNS: Rèn HS Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng, ý kiến ở gia đình và lớp học và kỹ năng lắng nghe tích cực khi người khác trình bày ý kiến.
II. Tài liệu - Phương tiện :
- Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.
- Một chiếc micrô kkhông dây để chơi trò chơi phóng viên.
III. Tiến trình:
Các nhóm trưởng lấy đồ dùng.
a ) Khởi động:
- Ban văn nghệ điều hành.
b) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu – Ghi Đầu bài. 
- GV đưa ra mục tiêu bài vào bảng phụ.
- Lớp hoạt động.
- HS ghi Đầu bài .
- HS đọc mục tiêu.
* HĐ1: Kể chuyện: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
( GV kể chuyện đó 2 lần)
? Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa
? Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? 
? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
? Nếu là bạn Hoa em sẽ giải quyết NTN?
* GV kết luận: Mỗi gia đình đều có khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách tháo gỡ, giải quyết nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe tôn trọng. Đồng thời các em cần biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.
	* HĐ2: Trò chơi phóng viên
- 1 số HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo nội dung bài tập 3
* HĐ3: Kể một câu chuyện có nội dung nói về quyến được tham gia ý kiến của trẻ em. 
- Mẹ muốn Hoa ở nhà giúp mẹ làm bánh rán bán. 
- Bố không muốn cho Hoa nghỉ học vì việc học là quan trong.
- Hoa có ý kiến muốn đi học, Hoa đi học 1 buổi, còn 1 buổi phụ giúp mẹ làm bánh.
- Có phù hợp 
- Trả lời
- Nghe
- Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện một vài nhóm lên thực hành phỏng vấn trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thực hành KC.
- Một vài em kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận: Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh gia đình, của đất nước và ích lợi cho sự phát triển của trẻ em.
- Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác
*HĐ ứng dụng: 
 *GDKNS: Muốn ý kiến của mình được mọi người ủng hộ chúng chúng ta cần phải làm gì? 
- NX giờ học .
- Thực hiện y/c bài 4 SGK (T10).Tập tiểu phẩm:Một buổi tối trong GĐ bạn Hoa.
- CBBS: Tiết kiệm tiền của.
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2016
(Chiều)
Tiết 11: Khoa học
 Một số cách bảo quản thức ăn
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: 
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đòng hộp...
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
II..Đồ dùng dạy học: 
- Hình vẽ SGK ( T 24- 25). Phiếu HT
III. Các HĐDH: 
1- KTBC:
	 ? Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày.
 ? Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
	 ? Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần làm gì? 
2. Bài mới: GT bài.
* HĐ1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn. 
+ Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn 
+ Cách tiến hành
* Bước 1: HDHS q/ s hình 24, 25
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- Q/s hình 24- 25 SGK và TLCH.
- TL nhóm 2.
- HS báo cáo 
- NX, bổ xung 
 Đáp án:
 Phơi khô, đóng hộp, ướp lạnh, làm mắm (ướp mặn), làm mứt, ướp muối.
* HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn:
+ Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
+ Cách tiến hành:
+ Bước 1: Đặt vấn đề :Các loại thức ăn tươi có nhiiều nước và chất dinh dưỡng đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư hỏng, ôi thiu. Vậy muốn bảo quản thức ăn được lâu ta phải làm NTN?
+ Bước 2: Cho HSTL câu hỏi.
? Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
GV: Nguyên tắc bảo quản thức ăn là làm cho vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
+ Bước 3: Cho HS làm bài tập. 
? Trong các cách bảo quản dưới đây, cách nào cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm?
a, Phơi khô, nướng sấy.
b, Ướp muối, ngâm nước mắn
c, Ướp lạnh 
d, Đóng hộp 
e, Cô đặc đường 
- TL cả lớp. 
- Làm cho t/ă khô để các vi sinh vật không phát triển được. 
- Nghe
- Thảo luận nhóm 6.
- Làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động: a, b, c, e
- Ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d
* HĐ3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà
+ Mục tiêu: HS liên hệ thực tế về cách bảo vệ một số thức ăn mà gia đình áp dụng.
+ Cách tiến hành: 
Bước 1: Phát phiếu HT
Tên thức ăn
 Cách bảo quản
1
2
3
4
....
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Làm việc CN
- 1 số HS báo cáo NX- bổ sung.
 * GV: Những cách làm trên chỉ giữ được t/ă trong một ngày hoặc 1 thời gian nhất định. Vì vậy khi mua những t/ă đã được bảo quản cần xem kĩ thời hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bao bì...
3 Tổng kết - dặn dò:
- Nêu cách bảo quản t/ă?
- NX giờ học: VN học bài . CBBS: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
__________________________________________
Hoạt động giáo dục: Âm nhạc
Tiết 6: TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 1- GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC.
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của hai bài hát đã học.
- Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc : Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
- Biết đọc bài TĐN số 1.
2. Kĩ năng: 
- Hát và biểu diễn bài hát đó học.
3. Thái độ: 
 - Yêu thích ca hát và biểu diễn văn nghệ.
B. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ chép sẵn BT ĐN số 1. Hình vẽ SGK. 
+ HS: Thanh phách, SGK. 
C. Tiến trình: 
Các nhóm trưởng lấy đồ dùng học tập 
I. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động: - Lớp hát
2. Giới thiệu bài : - Ghi đầu bài
3. Học sinh đọc mục tiêu bài học.
4. Bài mới 
* Phần mở đầu: 
- Ôn lại các bài tập tiết tấu ( vỗ tay). 
- Giới thiệu bài TĐN số 1- Son La Son. 
 II. Hoạt động thực hành:
*Phần hoạt động:
a/ Nội dung 1: 
*HĐ1:
- Bước 1; HS nói tên nốt trên khuông theo tay chỉ của GV. 
- Bước 2: GV đọc mẫu 5 âm.
- Bước 3: GV chỉ nốt trên khuông cho HS đọc đúng độ cao.
- Cho HS luyện độ cao.
Đô - rê - mi - son - la.
- Đọc độ cao.
*HĐ2: Luyện tập tiết tấu TĐN số 1 - Son La Son và BT phát triển đúng từ tượng thanh.
b/ Nội dung 2.
- Giới thiệu nhạc cụ dân tộc: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà
* HĐ1:- Dùng tranh vẽ SGK - Quan sát hình vẽ SGK
 giới thiệu từng loại nhạc cụ
* HĐ2: Nêu tên cac loại nhạc cụ trong 
hình vẽ SGK	 - HS nên
III. Hoạt động ứng dụng:
*Phần kết thúc
- Hát lời và gõ đệm bài TĐN số 1 - son la son
- Ôn hai bài hát Em yêu hoà bình và bài Bạn - HS ôn theo tổ nhóm
ơi lắng nghe - HS trình bày trước lớp
- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016
(Sáng)
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh được các số TN; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
II. Đồ dùng: 
- Vẽ sẵn biểu đồ bài 3 (T35) SGK lên bảng phụ. 
III. Các HĐ dạy - học:
1, GT bài 
2, Bài tập ở lớp:
Bài 1 (T35)
? Muốn tìm số liền tưrớc, số liền sau em làm NTN?
VD: Tìm số liền trước số 135? Tìm số liền sau số 83?
- Đọc BT
- Muốn tìm số liền trước 1 số nào đó ta lấy số đó trừ đi 1.
- Muốn tìm số liền sau 1 số nào đó ta lấy số đó cộng với 1.
- Số liền trước là số 134, số liền sau là số 84.
- ý a, b: HS làm BC.
- ý c: HS nêu miệng KQ.
a) Số tự nhiên liền sau số 2835917 là số 2835918 vì 
 2835917 + 1 = 2835918
b) Số 2835916 là số liền trước 2835917 vì 2835917 - 1 = 2835916
c) Đọc số, nêu GT chữ số 2.
- 82 360 945: Tám mươi hai triệu, ba trăm sáu mươi nghìn, chín trăm bốn mươi lăm. Giá trị chữ số2 là 2 000 000
- 7 283 096: Bảy triệu, hai trăm tám mươi ba nghìn, không trăm chín mươi sáu. Giá trị của chữ số 2 là: 200 000
- 1 547 238: Một triệu, năm trăm bốn mươi bảy nghìn, hai trăm ba mươi tám .Giá trị chữ số 2 là 200. 
Bài 2(T35): ?Nêu y/c?
?Nêu cách thực hiện ?
Bài 3(T35):
? Nêu yêu cầu ? 
- GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng. 
-Viết chữ số thích hợp vào ô trống .
- Làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
a. 475 9 36 > 475 836
b. 9 0 3 876 < 913 000
c. 5 tấn 175kg > 5 0 75 kg 
d. 2 tấn 750kg = 2750kg 
- Dựa vào biểu đồ viết tiếp vào chỗ chấm 
- 1HS lên bảng làm BT.Lớp làm vào SGK.
- NX, bổ sung.
a. Khối 3 có 3 lớp là : 3A, 3B, 3C
b. Lớp 3A có 18 HS giỏi toán, Lớp 3B : 27 HS; Lớp 3C: 21 HS 
c.Trong khối lớp 3: Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất. Lớp 3A ít HS giỏi toán nhất . 
d. Trung bình mỗi lớp có có số HS giỏi là : ( 18+27 + 21): 3 = 22(HS)
Bài 4(T36):
- Nêu miệng câu trả lời.
- NX, bổ sung.
a. Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b.Năm 2005thuộc thế kỉ thứ XXI 
c. TK XXI kéo dài từ năm 2001	2100
3.Tổng kết -dặn dò: 
- Nêu cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên?
- NXGH.CBBS: Phép cộng và phép trừ.	
Tiết 11: Luyện từ và câu 
Danh từ chung và danh từ riêng
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng.
- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.	 
	- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
II. Đồ dùng: - BĐTN Việt Nam, 2 bảng phụ viết nội dung BT1( phần nhận xét).
 - 1 bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
III. Các HĐ dạy - học.
 A. KT bài cũ: ? DT là gì? Cho VD?
 - 1 HS làm lại BT 2( 53).
 B. Bài mới:	
1. Phần nhận xét.
Bài 1(T57): ? Nêu Y/ C ?
- GV chỉ cho HS biết sông Cửu Long trên bản đồTNVN.
Bài 2(T57): Nêu y/c?
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày. 
 a, Sông
 b, Sông Cửu Long
 c, Vua
 d, Lê Lợi
- Quan sát
- TL nhóm 6.
- Đại diện nhóm trình bày.
a, Sông : Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.
b, Cửu Long: Tên riêng chỉ 1 dòng sông. 
c, Vua: Tên riêng chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d, Lê Lợi: Tên riêng của 1 vị vua.
* GV: Những tên chung của 1 loại sự vật như sông , vua, gọi là danh từ chung
Những tên riêng của 1 loại sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
? Thế nào là danh từ chung?
? Thế nào là danh từ riêng?
Bài 3: (T57): ?Nêu y/c?
- HS nêu
-
a, Tên chung chỉ dòng nước chảy tương đối lớn " sông" không viết hoa.
b, Tên riêng chỉ dòng sông cụ thể ( Cửu Long) viết hoa.
c, Tên chung của người đứng đầu nước phong kiến (vua) không viết hoa.
d, Tên riêng của 1 vị vua cụ thể( Lê Lợi) viết hoa.
Qua nhận xét trên, em rút ra nhận xét gì?
- DT riêng ta phải viết hoa.
DT chung ta không phải viết hoa.
2- Phần ghi nhớ:
? Thế nào là DT chung? DT riêng?
3. Phần luyện tập:
Bài1 (T58): ? Nêu y/c?
Bài 2( T58) ? Nêu y/c?
? Họ và tên các bạn trong lớp là DT chung hay DT riêng? Vì sao? Cách viết họ và tên các bạn?
- HS nêu.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào vở.
- Nêu KQ bài tập.
*Danh từ riêng.
- Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ
*Danh từ chung.
Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ riêng. Vì chỉ tên 1 người cụ thể.
 - Danh từ riêng phải viết hoa - Viết hoa cả họ, tên, tên đệm.
4. Củng cố- dặn dò: ? Thế nào là danh từ chung? DT riêng?
 - NX giờ học: BTVN: Viết 5 DT chung là tên gọi các đồ dùng.
	 5 danh từ riêng là tên riêng của người, sự vật xung quanh.
- CBBS: Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng.
__________________________________________
Tiết 6: Chính tả: ( Nghe viết )
 Người viết truyện thật thà
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bài đúng truyện ngắn: Người viết truyện thật thà.Trình bày đúng lời đối thoại trong bài.
- Làm đúng bài tập 2( CT chung), BTCT phương ngữ(3) a.
II. Đồ dùng: 3 bảng phụ kẻ bảng phát cho HS sửa lỗi bài tập 2.
 1 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3a.
III. Các HĐ dạy - học:
A) KT bài cũ: Mời 1 HS đọc các từ ngữ bắt đầu từ l/n. 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
B) Bài mới:
1- GT bài viết:
2 - HDHS nghe - viết:
- GV đọc bài viết. 
? Nhà văn Ban - dắc là người như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó:
? Tìm từ khó viết?
- Đọc từ khó cho HS viết.
- Hướng dẫn trình bày:
? Nêu cách trình bày lời thoại?
- GV đọc bài cho HS viết .
- Đọc bài cho học sinh soát lỗi.
- Nhận xét - chữa bài:
- Nghe, 1 HS đọc lại truyện.
- Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
- Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.
- Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn, Pháp.
- Lớp viết BC, 2 HS viết BL.
- Dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng.
- Viết vào vở.
- Soát bài (đổi vở). 
3- Hướng dẫn HS làm bài chính tả
Bài 2: Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả.
- Y/c sửa tất cả các lỗi sai trong bài viết.
- GV NX 1 số bài.
- 1 HS đọc BT2, lớp đọc thầm.
- Lớp làm vào vở, 3 HS làm bài trên bảng phụ. 
- Dán bảng, chữa bài tập.
- 1 HS đọc y/c mẫu
- Làm BT vào vở,1 HS làm bài trên bảng phụ. 
Bài 3a(T57): ? Nêu y/c. - KQ:
 Từ láy có chứa âm s: Sàn sàn, san sát, 	 sáng sủa...
 Từ láy có chứa âm x: Xa xa, xà xẻo, xám 	 xịt...
- GV chốt ý kiến đúng.
C.Củng cố - dặn dò:
 - NX giờ học: VN: Viết lại những chữ viết sai chính tả
 - CBBS: Nhớ viết: Gà Trống và Cáo. 
_______________________________________
Lịch sử:
 Tiết 6: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)
A. Mục tiêu: 
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ( nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa )
+ Nguyên nhân: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Địch giết hại ( trả nợ nước, thù nhà)
+ Diễn biến : Mùa xuân năm 40 tại của sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa... nghã quân làm chủ Mê Linh, chiếm cổ loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
+ Ý nghĩa : Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm của nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Hình vẽ SGK (T20) phóng to phiếu học tập
C.Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức
II. KT bài cũ:
? Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì?
? Nhân dân ta đã phản ứng ra sao? Kể tên các cuộc KN của ND ta chống lại bọn PK phương Bắc.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài:
* HĐ1: Thảo luận nhóm
+ Mục tiêu : Biết nguyên nhân của cuộc khởi nhĩa Hai Bà Trưng . 
- GV giải thích: Quận Giao chỉ thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt tên
Thái tú : chức quan cai trị một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta
- GV giao việc 
? Nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? 
* GVchốt :
- Đọc SGK (T19)
- Thảo luận nhóm 6
- Các nhóm báo cáo 
- Oán giận ách đô hộ của nhà Hán Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng.
- Việc Thi Sách bị Tô Định giết hại càng làm cho hai bà tăng thêm quyết tâm đấnh giặc . 
*HĐ2: Làm việc cá nhân 
+ Mục tiêu : Biết tường thuật diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
- Cuộc KN Hai Bà Trưng diễn ra trên một phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa.
- GV giao việc 
? Cuộc khởi nghĩa nổ ra vào thời gian nào ?
? Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?
* HĐ3: Làm việc cả lớp .
- Nghe 
- Làm việc cá nhân ,trả lời câu hỏi 
- Đọc SGK (T20)
- 3HS chỉ lựơc đồ và nêu 
Mùa xuân năm 40 từ cửa sông Hát Môn tỉnh Hà Tây ngày nay. 
Đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa Luy Lâu Thuận Thành- Bắc Ninh) trung tâm của chính quyền đô hộ. Quân Hán thua bỏ chạy toán loạn.
+ Mục tiêu :Biết kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
- Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa?
? Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
? Sự thắng lợi đó nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
* Với những chiến công oanh liệt Hai Bà Trưng đã trở thành hai nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịc sử nước nhà.
- HS đọc thầm SGK
- Kết quả :Trong vòng chưa đầy một tháng cuộc khởi nhĩa hoàn toàn thắng lợi .
- ý nghĩa : Sau hơn hai TK bị PK nước ngoài đô hộ, đây là lần đầu tiên nước ta giành được độc lập .
- Tinh thần yêu nước nồng nàn của nhân dân ta và truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
3. Củng cố -dặn dò : 
? Nêu nguyên nhân ,kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
NX giờ học . Học thuộc diễn biến và bài học SGK.
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016
(Chiều)
Tiết 6: Toán: (TC)
Ôn Luyện
A. Mục tiêu: 
- Đọc, viết, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số; thực hiện đúng phép cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
I. Đồ dùng:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Ổn định tổ chức:
II. KT bài cũ: 
- Biểu đồ có tác dụng gì?
- Nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiêu bài:
2. Bài mới:
a. Khởi động:
- Cho học sinh chơi trò chơi “ Đố vui”
- Nhận xét
b. Ôn Luyện:
Bài 1:
- Nhận xét.
Bài 2: 
a. Đọc các số 2 517 346; 71 234 578; 63 050 124
b. Cho Hs tự làm
- Nhận xét.
Bài 5: 
a. Cho Hs quan sát biểu đồ.
b. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Nhận xét.
Bài 6: 
- Cho Hs tóm tắt.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV nhận xét 1 số bài.
- HS chơi.
- Đọc đề.
- Xác định yêu cầu bài toán.
- HS thảo luận nhóm 2.
- HS trình bày.
- HS thống nhất kết quả.
- Đọc đề.
- Xác định yêu cầu bài toán.
a. Một HS đọc số, một Hs nêu giá trị của chữ số 3.
b. Một HS viết 3 số có nhiều chữ số , sau đó đó bạn nêu giá trị của chữ số bất kì.
- Nhận xét.
- Đọc đề.
- Xác định yêu cầu bài toán.
a. Hs quan sát biểu đồ.
b. Hs làm bài vào vở.
+ Khối lớp 4 có 4 lớp. Đó là các lớp: 4A, 4B,4C, 4D.
+ Lớp 4A có 28 HS giỏi Toán; Lớp 4B có 25 HS giỏi toán; Lớp 4C có 27 HS giỏi Toán; Lớp 4D có 32 HS giỏi Toán.
+ Trong khối lớp 4 có: Lớp 4B có ít HS gỏi toán nhất; Lớp 4D có nhiều Hs giỏi toán nhất.
- HS chữa bài.
- Đọc đề.
- Xác định yêu cầu bài toán.
- HS làm bài cá nhân.
a. D
b. D
c. C
d. C
- Hs chữa bài. 
3.Củng cố - dặn dò : 
- Ta dùng biểu đồ để làm gì?
- NXGH, CBBS: Vận dụng.
_______________________________________
Tiết 6: Kể chuyện: 
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu : 
- Dựa vào gợi ý(SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã, nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
- Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện.
II. Đồ dùng : - Sưu tầm một số truyện về lòng tự trọng .
 - Viết sẵn đề bài.Viết sẵn 3 gợi ý SGK vào bảng phụ .
III. Các HĐ dạy - học : 
 A.KT bài cũ: 
- 1HS kể chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực .
 B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. HDHS kể chuyện:
a, HDHS hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
- GV treo bảng phụ.
? Nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị?
Nói rõ đó là chuyện gì?
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện lên bảng.
 - 1 HS đọc đề
- 4 HS đọc 4 gợi ý( đọc nối tiếp).
- Lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện mình đã chuẩn bị.
- 1 HS đọc.
b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Lưu ý: Truyện kể dài chỉ cần kể 1 2 đoạn.
- Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
- Thi kể chuyện trước lớp. 
- Lớp NX, bình chọn người kể chuyện hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là lòng tự trọng?
- NX giờ học.VN tập KC nhiều lần. CBBS: Lời ước dưới trăng.
_________________________________________
Tiết 6: HĐGD:Kĩ thuật:
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG(T1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng:
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và 1 số SP có đường khâu ghép hai mép vải ( áo , quần ,vỏ gối ....)
- 2 mảnh vải hoa ,kích thước 20cm x 30cm
- Chỉ khâu, kim khâu, kéo thước, phấn vạch .
III. Tiến trình:
Các nhóm trưởng lấy đồ dùng.
a ) Khởi động:
- Ban văn nghệ điều hành.
b) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu – Ghi Đầu bài. 
- GV đưa ra mục tiêu bài vào bảng phụ.
- Lớp hoạt động.
- HS ghi Đầu bài .
- HS đọc mục tiêu.
*) HĐ1: Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường 
? Em có NX gì về mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ?
- Giới thiệu 1 số SP có đường khâu ghép 2 mép vải. 
- GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
*) HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1,2,3 ( SGKT15 ).
? Dựa vào quan sát hình 1(SGK) nêu các bước khâu ghép 2 mép vải ?
? Dựa vào H2,3 hãy nêu cách khâu lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường?
- GV hướng dẫn HS một số điểm cần lưu ý :
+ Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. 
+úp mặt phải của 2 mảnh vải vào nhau 
và xếp cho 2 mép vải bằng nhau rồi mới khâu.
+ Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ,cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác vừa HD. 
- Gọi HS đọc ghi nhớ. 
- Cho HS xâu chỉ vào kim,vê nút chỉ tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Quan sát .
- Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau . Mặt phải của 2 mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải.
- Quan sát 
- Nghe 
- Quan sát 
- HS nêu , lớp NX bổ sung. 
+ Vạch dấu đường khâu trên mặt trái của một mảnh vải.
+ Khâu lược hai mép vải.
+ Khâu thường theo đường dấu.
- HS nêu , lớp NX bổ sung .
+ Cách khâu lược: Khâu các mũi khâu thường dài khoảng 1 cm để cố định 2 mép vải. Đường khâu lược cách đường vạch dấu khoảng 2 mm.
+ Cách khâu 2 mép vải bằng mũi khâu thường: Khâu các mũi khâu thường cách đều nhau theo đường dấu, thực hiện đường khâu ở mặt trái của mảnh vải.
- Nghe 
- 2 HS lên bảng thực hành.
- NX ,sửa sai. 
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Thực hành.
3. HĐ ứng dụng:
- Nêu quy trình khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường? 
 	- NXGH. CBBS: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2016
( Chiều)
 Tập làm văn.
Tiết 11: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ.
A. Mục tiêu: 
- Biết rút kinh ghiệm về bài tập làm văn viết thư( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ...) tự sửa được các lỗi dã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết các đề bài TLV. 
C. Các HĐ dạy- học: 
1. Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- GV viết đề kiểm tra lên bảng.
- NX về kết quả làm bài:
+ Những ưu điểm chính: HS xác định đúng đề bài , kiểu bài viết thư. 
- Bố cục đầy đủ, rõ ràng.
- Ys của câu văn cụ thể.
- Diễn đạt lôgic, mạch lạc, tự nhiên.... 
+ Những thiếu xót , hạn chế: lỗi dùng từ đặt câu, bố cục bài văn chưa hoàn chỉnh, chữ viết còn xấu, sai lỗi chính tả...
2. Hướng dẫn HS chữa bài:
+ Trả bài cho từng HS.	 - HS đọc lời nhận xét
*HD từng HS sửa lỗi. - HS đọc những lỗi sai
 - Tự sửa lỗi - soát lỗi cho nhau
*HD HS sửa lỗi chung - 1- 2 HS lên bảng chữa
- Nhận xét - sửa sai
3. HD học tâp những đoạn thư, lá 
thư hay.
- GV đọc vài đoạn , lá thư hay.
 - GV hướng dẫn.- Tìm ra cái hay của - HS thảo luận, trao đổi
đoạn, lá thư trên. 
4. Củng cố dặn dò.
 - NX- Kết thúc giờ học.
____________________________________________
Tiết 12: Khoa học:
 Phòng một số bệnh
 do thiếu chất dinh dưỡng
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể :
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ đi khám và chữa trị kịp thời.
II. Đồ dùng: 
- Hình vẽ (T26-27) 
III. Các HĐ dạy- học :
1. KT bài cũ: 
? Nêu các cách bảo quản thức ăn?Vì sao các cách làm trên lại giữ được thức ăn lâu hơn ?
2. Bài mới: - GT bài 
* HĐ1: Nhận dạng một số bện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2016_2017.doc