Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011

Tiết 2: Toán

 Bài 21: Luyện tập

I) Mục tiêu :

 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và của năm không nhuận.

 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

 II/ Chuẩn bị

 - Mô hình đồng hồ.

- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp

III)Các HĐ daỵ- học :

1. ổn định tổ chức

2. KT bài cũ:

1 giờ = ? phút , 1 phút = ? giây , 1 TK = ? năm .

3. Bài mới :

a. GT bài

b. Nội dung

 

doc 33 trang xuanhoa 06/08/2022 2440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Ngày soạn: 18/9/2010.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Âm nhạc
_______________________________________________________________
Tiết 2: Toán 
 Bài 21: Luyện tập
I) Mục tiêu :
 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và của năm không nhuận.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
 II/ Chuẩn bị
 - Mô hình đồng hồ.
Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III)Các HĐ daỵ- học :
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ: 
1 giờ = ? phút , 1 phút = ? giây , 1 TK = ? năm .
3. Bài mới : 
a. GT bài
b. Nội dung
Bài 1(T26) : 
Hs nêu y/c của bài
HS nêu miệng 
Bài 2(T26) : 
? Nêu y/c ?
-HS làm vào vở
-Nhận xét 
Bài 3 (T26):
HS đọc bài tập 
Gv chữa bài
 - 2 HS đọc đề 
-Làm BT vào vở ,đọc BT 
* Các tháng có 31 ngày là :Tháng 1,3,5,7,8,10,12.
* Các tháng có 30 ngày là : Tháng 4,6,9,11.
* Tháng có 28 hoặc 29 ngày là : Tháng 2
-1HS nêu ,lớp làm BT vào vở , 3HS lên bảng 
3 ngày = 72 giờ ; 3 giờ10 phút = 190 phút
4 giờ = 240 phút ; 2 phút 5giây =125 giây
8 phút = 480 giây;4 phút 20giây =260giây
 1/3 ngày = 8 giờ
 1/4 giờ = 15 phút
 1/2 phút = 30 giây
-NX ,sửa sai 
- 2HS đọc BT 
- HS làm vào vở ,đọc BT
a. Năm 1789 thuộc TK XVIII
b.Nguyễn Trãi sinh năm : 1980- 600= 1380 ;năm đó thuộc TK thứ XIV.
4. Củng cố - dặn dò : 
- NX giờ học . 
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Tập đọc 
 Bài 9: Những hạt thóc giống.
I/ Mục đích, yêu cầu:
Biết đọc với giọng kể chậm rãi,phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. 
GD HS về lòng trung thực, dũng cảm.
II/ Chuẩn bị
 -Tranh minh hoạ SGK
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
III/ Các HĐ dạy - học: 
 1/ ổn định tổ chức 
 2/ KT bài cũ: 
- Đọc bài HTL:" Tre Việt Nam" ( 2 HS). 
? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai? 
 3/ Bài mới:
a) Gt bài: 
- GV treo ảnh: 
? Bức tranh vẽ cảnh gì?
? Cảnh này em thường gặp ở đâu?
.....qua câu chuyện: Những hạt thóc giống ông cha ta muốn nói gì với chúng ta. Chúng ta cùng học bài: “Những hạt thóc giống” 
b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài: 
* Luyện đọc: 
? Bài " Những hạt thóc giống'' được chia làm mấy đoạn? 
-Gọi HS đọc nối tiếp lần 1,kết hợp sửa lỗi phát âm 
-Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giảng từ 
?Bệ hạ là ai?
?Sững sờ có nghĩa ntn?
? Thế nào là dõng dạc?
? Hiền minh SGK chú giải ntn?
-GV đọc bài 
* Tìm hiểu bài :
Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi cô mời ..đọc đoạn 1
? Nhà vua làm cách nào để chọn được người trung thực ?
? Thóc đã luộc chín đem gieo còn nảy mầm được không ?
? Thóc luộc kĩ thì không nảy mầm được .Vậy mà nhà vua lại giao hẹn ,nếu không có thóc nộp thì sẽ trừng trị .Theo em nhà vua có mưu kế gì trong việc này ? 
?Đoạn 1 nói lên điều gì ? 
-Tiểu kết - chuyển ý 
-Gọi HS đọc đoạn 2
? Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao ?
? Đến kì nộp thóc cho vua mọi người làm gì ? Chôm làm gì ?
? Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người ?
 -Gọi HS đọc đoạn 3
? Thái độ của mọi người ntn khi nghe Chôm nói ?
? Nhà vua đã nói ntn?
? Vua khen cậu bé Chôm những gì ?
? Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà ,dũng cảm của mình ?
? Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý ?
? Đoạn 2,3,4 ý nói gì ?
? Câu chuyện có ý nghĩa ntn?
*Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
?Nêu cách đọc bài ?
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn "Chôm lo lắng ...Từ thóc giống của ta "
- Quan sát tranh. 
- 1 ông vua dắt tay 1em bé trước đám dân 
chúng nô nức chở hàng hoá.
-Cảnh này em thường thấy ở những câu 
chuyện cổ. 
- 4đoạn 
-Đ1:Từ đầu ...trừng phạt 
-Đ2: Tiếp ...nảy mầm được 
-Đ3: Tiếp....của ta 
-Đ4:Phần còn lại 
- HS đọc nối tiếp lần 1
- HS đọc nối tiếp lần 2
-HS nêu 
- Đọc theo cặp 
- 2HS khá đọc bài 
- 1 HS đọc bài ,lớp đọc thầm 
- Vua phát cho mỗi người dân mỗi người 
một thúng thóc giống đã luộc kĩ mang về 
gieo trồng và hẹn :Ai thu đượcnhiều thóc 
nhất ... bị trừng phạt .
-....không 
-Vua muốn tìm xem ai là người trung thực ,ailà người chỉ mong làm đẹp lòng vua ,tham lam 
quyền chức .
*)ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để 
nối ngôi .
- 1 HS đọc đoạn 2 ,lớp đọc thầm 
- Chôm gieo trồng ,dốc công chăm sóc mà 
thóc vẫn không nảy mầm .
-....mọi người nô nức chở thóc về kinh nộp ,Chôm không có thóc em lo lắng ,thành thật quỳ 
tâu vua ....
-Mọi người không làm trái ý vua sợ bị 
trừng trị .Chôm dũng cảm dám nói lên sự
 thật ,không sợ bị trừng phạt .
- 1 HS đọc đoạn 3,lớp đọc thầm 
-Mọi người sững sờ , ngạc nhiên ,sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật ,sẽ bị trừng ph phạt 
phạt
- 1 HS đọc đoạn 4 ,Lớp đọc thầm 
-...mọi người biết rằng thóc giống đã luộc 
thì làm sao còn mọc được .Mọi người có 
thóc nộp thì không phải là thóc giống vua 
ban .
-Vua khen Chôm trung thực ,dũng cảm 
-Cậu được vua truyền cho ngôi báu và trở 
thành ông vua hiền minh .
-Người trung thực bao giờ cũng nói đúng 
sự thật ,không vì lợi ích của mình mà nói
 dối ,làm hỏng việc chung 
*) ý 2,3,4: Cậu bé Chôm là người dũng
 cảm ,trung thực dám nói lên sự thật 
* ND : Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm
 dũng cảm ,trung thực dám nói lên sự thật và cậ .
- 4HS nối tiếp đọc bài ,lớp nghe tìm ra 
-HS nêu cách đọc bài .
-Đọc theo cặp 
-Thi đọc diẽn cảm 
-3 HS đọc phân vai 
-NX sửa sai ,
4.Củng cố -dặn dò : 
? Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
-NX giờ học . BTVN : Luyện đọc bài và trả lời câu hỏi SGK .
 - Chuẩn bị bài : Gà Trống và Cáo 
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Tập làm văn 
 Bài 9: Viết thư
 ( Kiểm tra viết)
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Viết được một lá thư thăm hỏi , chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức( Đủ 3 phần: Đầu thư, phần chính, cuối thư)
 - GD HS ý thức quan tâm đến mọi người.
 II/ Chuẩn bị
 - HS: Giấy viết, phong bì, tem thư.
 - Giáo viên: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung cần ghi nhớ tiết
 tập làm văn tuần 3- tuần 6.
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các HĐ dạy- học 
Giới thiệu bài
- GVgiải thích mục đích yêu cầu của bài KT:
Các em làm bài KT viết thư để tiếp tục củng cố rèn luyện kĩ năng viết thư. Bài KT sẽ giúp cả lớp chúng ta biết bạn nào viết được lá thư đúng thể thức, hay nhất, chân thành nhất.
 2. HDHS nắm yêu cầu của đề bài.
- GV treo bảng phụ 
- Kiểm tra đồ dùng HS đã chuẩn bị
- Đọc và viết đề KT lên bảng( Sử dụng 4 đề gợi ý SGK không cần chép lên bảng)
* Lưu ý: Lời lẽ trong thư cần chân thành thể hiện sự quan tâm.
- Viết xong, cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi, tên và địa chỉ người nhận
 3. Thực hành viết thư: 
GV theo dõi giúp đỡ thêm cho những HS yếu.
- 1HS đọc ghi nhớ:3 phần
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm
- Nghe
- 3 HS nêu đề bài và đối tượng em chọn để viết thư.
- HS viết thư vào giấy đã chuẩn bị
- Cuối giờ đặt lá thư đã viết vào phong bì, viết địa chỉ người gửi, người nhận, nộp cho cô giáo( Thư không dán)
 4.Củng cố -dặn dò
- NX , dặn học sinh viết bài chưa đạt về viết một lá thư khác nộp vào giờ tới
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: Chào cờ 
_________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 19/9/2010.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ :Trung thực - Tự trọng.
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực- Tự trọng.
 - Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được.
 - Nắm được nghĩa của từ tự trọng
II/ Chuẩn bị
 -Bảng phụ kẻ sẵn BT1 từ điển: 
 -2 tờ phiếu to viết BT3,4
 - Dự kiến HĐ: nhóm, cặp đôi, cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động day - học.
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ:
-Một em học bài tập 2, 1 em học bài tập 3
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HDHS làm bài tập
Bài 1: (T. 48): 
- HS đọc yêu cầu cả mẫu 
- HS làm bài tập theo nhóm đôi
- Từ đồng nghĩa với trung thực
- Từ trái nghĩa với trung thực:
Bài 2;
? nêu yêu cầu?
- HS làm bài tập vào VBT
Bài 3: 
? Nêu yêu cầu
GV chốt lại: dòng c nêu đúng nghĩa của từ tự trọng
Bài 4: (T49): 
- Nêu yêu cầu?
- Những thành ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực khoanh bằng bút đỏ; nói về lòng tự trọng khoanh bằng bút xanh
-2 HS đọc
- HS làm bài tập theo cặp
- HS báo cáo kết quả,nhận xét
thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính thực.
 dối trá, gian dối, dan manh, gian ngoan, dan giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợp, lừa đảo, lừa lọc.
1 HS nêu yêu cầu
 Suy nghĩ nói câu của mình làm và đọc bài
- Bạn Lan rất thật thà
- Tô Hiến Thành là người chính trực
- Chúng ta cần sống thật lòng với nhau
- Hai học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Hoạt động cặp. Tra từ điển để đối chiếu các từ có nghĩa, từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp.
- Các nhóm báo cáo, nhận xét
- HS nêu yêu cầu sau đó trao đổi theocặp.
- Học sinh lên bảng làm bài tập
- Lớp nhận xét
- Các thành ngữ tục ngữ a,c,d: Nói về tính trung thực
- Các thành ngữ, tục ngữ b,e nói về lòng tự trọng
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học: 
- Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ SGK
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
 Bài 22: Tìm số trung bình cộng
I.Mục tiêu: 
 - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
 - Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số
 - GD HS tính chính xác trong Toán học.
II/ Chuẩn bị
- Vẽ ra giấy khổ to hoặc hình vẽ SGK.
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các HĐ dạy- học.
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: 
	1 giờ = ? phút ; 60 giây = ? phút.
	100năm = ? TK ; 1TK = ? năm.
3. Bài mới: 
a.- GT bài.
b.Nội dung
a, GT sốTBC và tìm số TBC.
- GV nêu bài toán:
*VD1: Tổ 1 thu nhặt được 6kg giấy vụn . Tổ 2 thu nhặt được 8kg giấy vụn .Hỏi nếu số kg giấy vụn thu được của hai tổ như nhau thì mỗi tổ thu được bao nhiêu kg giấy vụn ?
?Bài toán cho biết gì ?
?Bài toán hỏi gì ?
?Nêu kế hoạch giải ?
 -GV hướng dẫn HS tóm tắt và trình bày bài giải.
-Ta gọi 7 là số trung bình cộng của 2 số là 6 và 8.Ta nói tổ 1 thu được 6 kg giấy vụn ,tổ 2 thu được 8 kg giấy vụn .Trung bình mỗi tổ thu được 7 kg giấy vụn .
* VD2: Lớp 4A có 38 HS ,lớp 4Bcó 40HS ,lớp 4C có 39 HS .Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS ? 
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
? Nêu kế hoạch giải ?
* Nhận xét : số 39 là tung bình cộng của 3 số 38,40,39 
Ta viết : ( 38 = 40 +39 ) : 3 =39 
? Muốn tìm trung bình cộng của 3 số ta làm thế nào ?
?Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ?
b.Thực hành: 
Bài 1(T27): 
? Nêu y/c?
?Muốn tìm TBC của nhiều số ta làm thế nào ? 
? Bài 1 củng có kiến thức gì ?
Bài 2(T27):
? BT cho biết gì ? BT hỏi gì ?
? Muốn tìm TBC của nhiều số ta làm thế nào ?
-Hướng dẫn HS tóm tắt và giải. 
-Nghe,đọc bài toán
-HS nêu : Tổ1: 6 kg
 Tổ 2:8 kg
- Mỗi tổ:......kg? 
HS nêu
Bài giải : 
 Số kg giấy vụn 2 tổ thu nhặt được là :
 6 + 8 = 14 ( kg)
 Số kg giấy vụn của mỗi tổ là : 
 14 : 2 = 7 (kg) 
 Đáp số : 7 kg 
-Nghe ,đọc 
- HS nêu
 Bài giải :
 Tổng số HS của 3 lớp là :
 38 + 40 + 39 =117 (HS)
 Trung bình mỗi lớp có số HS là : 
 117 : 3 = 39 ( HS )
 Đáp số : 39 HS 
-HS nêu 
- Muốn tìm TBC của nhiều số ,ta tính tổng của các số đó ,rồi chia tổng đó cho số các số hạng .
 -HS nhắc lại 
-Làm vào vở ,2HS lên bảng .
a.TBC của 42và 52 là :
 (42 + 52 ) :2 = 47 
b.TBC của 36 ,42 và 57 là :
 ( 36 + 42 +57 ) :3 =45 
c. TBC của 34, 43, 52 và 39 là :
 934 + 43 +52 +39 ) :4 = 42
-Tìm số trung bình cộng .
-2HS đọc đề 
-Làm vào vở 
-2 HS lên bảng .
 Bài giải:
 TB mỗi HS nặng số Kg là:
( 36 + 38 + 40 +34) : 4 = 37 (kg )
 Đáp số: 37 kg.
4. Củng cố - dặn dò:
- ? Hôm nay học bài gì ? 
-Muốn tìm TBC của nhiều số ta làm thế nào?
- NX. Làm BT trong VBT.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Chính tả: (Nghe viết )
 Những hạt thóc giống
I. Mục đích, yêu cầu.
 - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
 - Làm đúng bài tập (2) a/b 
II/ Chuẩn bị
- 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn BT 2a,2b.
 - Dự kiến HĐ:cả lớp, cá nhân
III. Các hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức
2. Kt bài cũ:
- GV đọc:Con giun, rì rào, lá rừng, gió bấc, cánh diều.
3. Dạy bài mới.
a. GT bài:
b. HD HS nghe viết: 
* GV đọc bài viết.
? Nhà Vua chọn người NTN để nối ngôi?
? Vì sao người trung thực là người đáng quý?
* HD viết từ khó:
? Tìm từ khó viết, dễ lẫn?
- GV đọc: Luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi.
-NX, sửa sai.
* Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết kết hợp quan sát, uốn nắn.
- GV đọc bàicho HS soát.
* Chấm- chữa bài:
c. HDHS làm bài tập:
Bài 2 (T 47):
? Nêu Y/C đọc ND bài tập 
a. Lời, nộp, này, làm, lâu, lòng.
b. chen, len, leng, len, đen, khen
- Lớp viết nháp,2HS lên bảng viết
- Mở SGK (T 46)
- Nghe
- HS đọc thầm đoạn văn, trả lời:
- .........trung thực.
-..........mọi người tin yêu và kính trọng.
- HS nêu.
- Viết bảng con. 
- Viết bài.
- Đổi vở soát bài
- 2 HS
- Làm vào vở.
- Mỗi tổ cử 1 bạn lên bảng làm BT
- NX sửa sai.
4. Củng cố dặn dò:
- NX. Học thuộc lòng 2 câu đố. CB bài (T 6)
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4 : Đạo đức 
 Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến ( Tiết 1)
I) Mục tiêu :
 - Biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 
II) Tài liệu - Phương tiện :
 - Một vài bức tranh dùng cho HĐ khởi động .
 -Mỗi HS 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ , xanh và trắng . SGK đạo đức 4.
 - Dự kiến HĐ: nhóm , cặp, cá nhân, cả lớp
III) Các HĐ dạy - học : 
1. ổn định tổ chức
2. KTBC:
- 2 HS đọc lại nội dung bài học hôm trước
- GV nhận xét,đánh giá
3. Bài mới
*HĐ1: Khởi động : Trò chơi diễn tả 
-Phát cho mỗi nhóm một bức tranh .
-Lần lượt từng em trong nhóm NX về bức tranh đó .
? ý kiến của cả nhóm về bức tranh có giống nhau không ?
*KL: Mỗi người có thể có ý kiến ,nhận xét khác nhau về một sự vật .
 * HĐ 2:Thảo luận nhóm 
-GV giao việc mỗi nhóm thảo luận về một tình huống .
 1. Em sẽ làm gì khi em được phân công làm một công việc không phù hợp với khả năng ?
 2.Em sẽ làm gì khi em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình ?
 3.Em sẽ làm gì nếu chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên, nhưng em lại muốn đi xem xiếc ?
 4.Em sẽ làm gì nếu em muốn tham gia vào một HĐ nào đó của lớp ,của trường nhưng chưa được phân công ?
? Điều gì sẽ xảy ra khi em không được bày tỏ ý kiến của mình về những việc có liên quan đến bản thân em đến lớp ?
* HĐ 3: Thảo luận nhóm 2
-GV nêu yêu cầu của bài tập 
=> Gv kết luận :-Việc làm của Dung là đúng .
-Việc làm của Hồng và Khánh là không đúng .
 * HĐ 4:Bày tỏ ý kiến 
-GV phổ biến cách bày tỏ ý kiến thông qua các tấm bìa .
 -Màu đỏ : Tán thành 
 - Màu xanh : Phản đối 
 -Màu trắng : Phân vân ,lưỡng lự 
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.( Giảm tải ý: a,b)
.* KL:ý kiến :- c,d là đúng .
 -đ là sai 
4. Củng cố – dặn dò
 - NX giờ học .
 - Thực hiện y/c bài 4 SGK (T10).Tập tiểu phẩm Một buổi tối trong GĐ bạn.
-Thảo luận nhóm 6
-QS tranh ,NX 
-Không 
-TL nhóm 4 câu hỏi 1,2(T9)
-Báo cáo kết quả 
- Em sẽ có ý kiến với người phân công ...
-Em sẽ bày tỏ ý kiến để cô hiểu về em 
-Em có ý kiến xin mẹ cho đi xem xiếc 
-Em có ý kiến xung phong tham gia vào hoạt động đó .
-Nếu em không được bày tỏ ý kiến của mình về những công việc liên quan sẽ ảnh hưởng tới bản thân em và lớp em .
-Thảo luận bài tập 1(T9)
- 1số nhóm trình bày
-Các nhóm khác NX bổ sung
-Nghe 
-Thảo luận chung cả lớp 
- HS giải thích lí do
-2 HS đọc ghi nhớ .
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5 : Thể dục
_______________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 20/9/2010.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán
 Bài 23: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - HS tính được trung bình cộng của nhiều số.
 - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
 - GD HS tính chính xác trong Toán học. 
II/ Chuẩn bị
 - SGK, VBT.
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III.Các HĐ dạy- học:
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ :
 Muốn tìm số TBC... thế nào?
3. HDHS làm bài tập và chữa bài tập.
Bài 1: ( T 28):
 ? Nêu y/c?
- HS làm vào vở,chữa bài
Bài 2: ( T28): 
- GV phân tích đề? Gọi HS nêu kế hoạch giải? 
 Tóm tắt:
3 năm tăng: 96 người, 82 người, 71người.
TB1năm tăng: ..........người?
Bài 3: (T28)
Tóm tắt: 
Chiều cao của 5 HS: 138cm, 132cm, 130cm, 136cm, 134cm.
TB số đo chiều cao của 1 em:....cm? 
4. Củng cố - dặn dò:
NX giờ học : Bài 4, 5b ( T 28- SGK) LBT trong VBT.
2 HS nêu yêu cầu
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng
a, Số TBC của 96, 121 và 143 là: 
	 ( 96 +121 + 143) : 3= 120
b, Số TBC của 35, 12, 24, 21và 43 là:
 ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27
 Giải:
Tổng số người tăng thên trong 3 năm là: 
 96+ 82 +71 = 249( người)
TB mỗi năm số dân của xã tăng thêm là:
 249 : 3 = 83 ( người)
 Đáp số: 83 người
- Hs tự làm bài rồi chữa .
 Giải:
Tổng số đo chiều cao của 5 HS là: 
 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670
TB số đo chiều cao của 1 HS là:
 670 : 5 = 134 ( cm)
 Đáp số: 134 cm
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc 
 Bài 10: Gà Trống và Cáo.
I . Mục đích, yêu cầu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
 - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. 
 - Học thuộc khoảng 10 dòng thơ. 
: II/ Chuẩn bị
 -Tranh minh hoạ bài học SGK
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
III. Các HĐ dạy -học.
1.ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ: 
-2 HS đọc bài: “ Những hạt thóc giống”, trả lời câu hỏi trong SGK
- Gv nhận xét ,đánh giá
 3. Bài mới:
a) GT bài: 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài học.
- GV giới thiệu vào bài 
b) Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài.
* Luyện đọc.
?Bài thơ chia làm mấy đoạn ?
- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài thơ
- Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giãi nghĩa từ
? Đon đả SGK chú giải NTN?
 Từ rày: Từ nay?
? Em hiểu " Dụ " có nghĩa như thế nào?
? Thế nào là thiệt hơn ?
?Bạn nào có thể giải nghĩa từ loan tin?
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
? Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu?
? Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
? Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt?Nhằm mục đích gì?
? Đoạn 1 cho em biết gì? 
- Gà Trống làm thế nào để không mắc mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 2
? Vì sao Gà không nghe lời Cáo
? Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
? Đoạn 2 nói lên điều gì? 
? Thái độ của Cáo NTN khi nghe lời Gà nói?
? Thấy cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
? Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
? ý chính của đoạn cuối là gì?
? Theo em tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì?
- GV ghi ý nghĩa của bài thơ
* Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- HD HS luyện đọc diễn cảm một đoạn của bài
- Gọi 1 số em HTL từng đoạn, cả bài thơ.
- Đoạn1: Từ đầu... tình thân
- Đoạn2: Tiếp....loan tin này
- Đoạn 3: Phần còn lại
- 3 HS đọc 
- 3 HS đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đon đả: có cử chỉ thái độ nhanh nhẹn, vui vẻ khi gặp gỡ
- Dụ ( SGK)
- Thiệt hơn: Tính toán xem lợi hay hại , tốt hay xấu.
- Loan tin ( SGK)
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 Hs đọc toàn bài
- 1HS đọc đoạn, lớp đọc thầm.
- Gà Trống đậu trên cành cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây.
- Cáo đon đả mời Gà xuống đất để báo cho Gà tin tức mới: Từ nay muôn loài sẽ kết thân.Gà hãy xuống đất để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân
- Đó là tin Cáo bịa đặt nhằm mục đích dụ Gà Trống xuống đất ăn thịt.
* ý 1: Âm mưu của Cáo
- 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: Muốn ăn thịt Gà.
- Cáo rất sợ Chó săn, tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy lộ mưu gian.
* ý 2: Sự thông minh của Gà.
- 1HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm
- Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi co cẳng bỏ chạy.
- Gà khoái chí cười vì Cáo đã chẳng làm gì được mình, lại còn bị mình lừa phải phát khiếp. 
- Không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó báo tin lại cho Cáo có Chó săn đang chạy đến... làm Cáo khiếp sợ và co cẳng chạy. 
* ý 3: Cáo bị lộ rõ hơn bản chất gian sảo.
- 1HS đọc câu hỏi 4
- Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào...
- 3HS đọc 3 đoạn bài thơ
- Thi đọc diễn cảm
- Đọc phân vai
- Lớp đọc nhẩm HTL bài thơ
4. Củng cố- dặn dò;
 ? Em có nhận xét gì về Cáo, Gà trống? GV củng cố nội dung bài?
 - NX giờ học; Dặn HS về HTL bài thơ
 CB bài: Nỗi dằn vặt của An - đrây-ca
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Khoa học 
 Bài9: Sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn
I) Mục tiêu : 
 - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
 - Nêu lợi ích của muối i-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ) , tác hại của thói quen ăn mặn( dễ gây bệnh huyết áp cao).
 - HS có ý thức ham tìm hiểu khoa học.
II/ Chuẩn bị
- Hình vẽ 20,21 SGk 
-Tranh ảnh, nhãn mác quảng cáo về TP có chứa i-ốt .
- Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp
III) Các HĐ dạy - học :
1. ổn định tổ chức
2.KT bài cũ : 
? Vì sao cần ăn phối hợp đạm đv và đạm tv?
 ? Tại sao chúng ta nên ăn cá trong cá bữa ăn ?
3. Bài mới : 
a- GT bài
b. Nội dung 
* HĐ1:Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo :
+Mục tiêu : Lập ra đựoc danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo .
+ Cách tiến hành :
*Bước 1: Tổ chức
- Chia lớp thành 2 đội ,mời 2đội trưởng rút thăm 
* Bước 2: Cách chơi và luật chơi .
- 2đội thi kể về các món ăn chứa nhiều chất béo .Thời gian 10 phút
-Nếu chưa hết thới gian nhưng đội nào nói chậm ,nói sai hoặc nói lại tên món ăn của đội kia đã nói là thua và trò chơi có thể kết thúc .
-Nếu hết 10phút mà chưa có đội nào thua .GV cho kết thúc cuộc chơi 
* Bứớc 3: Thực hiện chơi
-GV bấm đồng hồ theo dõi diễn biến và kết thúc cuộc chơi 
 - 2 đội trưởng rút thăm 
- Nghe 
-Dán kết quả lên bảng 
-NX đánh giá 
* HĐ2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
+ Mục tiêu : Biết kể tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật 
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
+ Cách tiến hành : 
-GV giao việc .Đọc lại danh sách món ăn chứa nhiều chất béo .Chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật vừa chứa chất béo thực vật.
? Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo đv và chất béo tv?
-HS thực hành 
-......để đảm bảo cung cấp đủ chất béo cho cơ thể .
* HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của việc ăn mặn .
+ Mục tiêu : - Nói về ích lợi của muối i- ốt .Nêu tác hại của thói quen ăn mặn .
+ Cách tiến hành :
-GV y/c học sinh giới thiệu tư liệu ,tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt đối với sức khỏe ,đặc biệt là trẻ em .
 Thiếu i-ốt sẽ ảnh hưởng gì tới sức khỏe ? 
-GV giảng : Thiếu i-ốt tuyến giáp phải tăng cường HĐ vì vậy dễ gây ra u bướu ở tuyến giáp .....thiếu i-ốt gây rối loạn ...ảnh hưởng tới sức khỏe ,trẻ em kém phát triển cả về thể chất và trí tuệ .
? Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể 
? Tại sao không nên ăn mặn ?
_ Giới thiệu tranh ảnh 
_ Cơ thể kém PT cả về thể lực và trí tuệ 
-Nghe
-Ăn muối có bổ sung i-ốt 
-Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao 
4.Củng cố -dặn dò :
? Vì sao cần ăn phối hợp chất đạm có nguồn gốc động vật và chất đạm có nguồn gốc thực vật ? 
 ? Thiếu i-ốt ảnh hưởng gì tới sk? 
 ? Bổ sung i-ốt bằng cách nào ? vì sao không nên ăn mặn /
NX giờ học . BTVN : Học thuộc bài .CB bài 10
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật
__________________________________________________________________
Tiết 5: Kĩ thuật 
 Bài 3: Khâu thường( Tiếp theo)
I) Mục tiêu :
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim , xuống kim khi khâu 
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau, đường khâu có thể bị dúm.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. 
II) Chuẩn bị: 
- Tranh quy trình khâu thường 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2010_2011.doc