Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021

Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 58 + 59: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì 1.

- Nắm được nghĩa của các từ mới: trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn

- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.

- GD AN – QP: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: trìu mến, hoàn cảnh, gian khổ, trở về,.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.

3. Thái độ:

 

docx 54 trang xuanhoa 03/08/2022 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2021
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 58 + 59: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì 1. 
- Nắm được nghĩa của các từ mới: trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn 
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.
- GD AN – QP: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: trìu mến, hoàn cảnh, gian khổ, trở về,...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Máy tính-tv
- Học sinh: sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
18’
10’
15’
20’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
-Đọc từng câu
- Đọc đoạn
-Đọc theo nhóm
3. Tìm hiểu bài
MT: HS nắm rõ được nội dung bài và rút ra được ý nghĩa câu chuyện.
- GD AN – QP: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến
4. Luyện đọc lại
5. Kể chuyện 
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện
III.Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc lại bài tập đọc Báo Cáo Kết Quả Thi Đua : “Noi Gương Chú Bộ Đội” 
- GV nhận xét
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+Tranh gợi cho em biết điều gì?
- Giới thiệu bài và ghi bảng:
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, xúc động. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện thái độ trìu mến, âu yếm của trung đoàn trưởng với các đội viên; thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi.
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- Khi HS đọc nếu sai từ GV kết hợp sửa cho HS: van lơn, khó lòng, lần, lượt.
- Câu chuyện này gồm mấy đoạn?
- Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn 
- GV kết hợp giảng từ: trung đoàn trưởng, lán, tây, việt gian, thống thiết, vệ quốc dân.
- GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Mai đây/ chắc còn gian khổ,/ thiếu thốn nhiều hơn.//
+ Nếu em nào sống với gia đình/ thì trung đoàn cho các em về.//
+ Em thà chết trên chiến khu/ còn hơn về ở chung/ ở lộn/ với tụi Việt gian //
+ Chúng em còn nhỏ,/ chưa làm được chi nhiều/ thì trung đoàn cho chúng em ăn ít cũng được.//
- Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ? 
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại” ?
- Giáo viên chốt lại: vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu.
+ Thái độ của các bạn sau đó thế nào?
+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ?
+ Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ?
Giáo viên chốt: Các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. 
- GD AN – QP: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. 
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, 
- Mở bảng phụ đã ghi sẵn gợi ý.
- Mời 1 HS kể mẫu đoạn 1.
- Cho từng cặp HS kể.
- Cho HS thi kể 4 đoạn cuả câu chuyện.
- Mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương những HS kể hay.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS viết vào vở
- HS lắng nghe
- Từng HS đọc nối tiếp câu.
- Câu chuyện được chia thành 4 đoạn
- HS đọc theo đoạn
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Gọi nhóm thi đua đọc
- HS đọc đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
+ Để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi.
- HS lắng nghe
- Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu
- HS lắng nghe
+ Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại.
+ Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian.
+ Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.
+ Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin được chiến đấu hi sinh vì Tổquốc của các chiến sĩ nhỏ. Ong hứa sẽ về báo cáo lại với Ban chỉ huy nguyện vọng của các em. 
+ Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
- Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu
- HS lắng nghe
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét 
- 1 HS kể đoạn 1, cả lớp lắng nghe
- Từng cặp HS kể.
- 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Toán
Tiết 96: ĐIỂM Ở GIỮA – TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng. 
2. Kĩ năng: 
- Học sinh xác định đúng điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng nhanh, chính xác. 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, máy tính-tv
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
5’
8’
5’
5’
5’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Điểm ở giữa 
MT: HS hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
3. Trung điểm
MT: HS hiểu thế nào là trung điểm của 1 đoạn thẳng
4. Bài tập
Bài 1: MT: Giúp HS biết xác định điểm ở giữa.
Bài 2: 
MT: Giúp HS biết phân biệt điểm ở giữa và trung điểm.
Bài 3:
MT: HS biết xác định trung điểm.
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 HS viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000
- GV nhận xét.
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
- Vẽ hình như trong SGK lên bảng cho HS QS 
- Nhấn mạnh: A, O, B là 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B (hướng từ trái sang phải). Ta nói: O là điểm ở giữa 2 điểm A và B
- Cho 1 số VD khác để HS phân biệt được thế nào là điểm ở giữa
- Nhắc lại thế nào là điểm giữa.
- Vẽ hình như trong SGK lên bảng cho HS QS
- Nhấn mạnh: điểm M nằm ở giữa hai điểm A và B. Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn MB. M được gọi là trung điểm đoạn thẳng AB.
- Cho 1 số VD khác về trung điểm.
- Nhắc lại thế nào là trung điểm.
A
M
B
C
N
D
O
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Cho HS QS hình trong SGK và làm bài vào vở
- Gọi HS trả lời miệng 
- GV nhận xét.
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS học nhóm đôi
- Gọi HS trả lời miệng yêu cầu giải thích
- Nhận xét, chốt lại.
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại.
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- QS hình vẽ và theo dõi hướng dẫn của GV
- Trả lời về các VD GV đưa ra 
- HS nhắc lại.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu ví dụ thêm
- HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Học nhóm đôi
- Trả lời và giải thích
+ Kết quả:
Câu a và e đúng.
Câu b, c, d là câu sai
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Hoạt động thư viện
HƯỚNG DẪN HỌC SINH ĐỌC SÁCH, BÁO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS biết những tấm gương hy sinh vì dân vì nước. 
2. Kỹ năng: Gio dục HS tưởng nhớ công ơn của ông cha đã đấu tranh chống ngoại xâm và xây dựng đất nước để đất nước được như hôm nay.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống giữ nước của các dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- GV: sách, báo
- HS: Vở viết, màu vẽ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
20’
10’
1. TRƯỚC KHI ĐỌC: *Hoạt động 1: Trò chơi “Rung chuông vàng” 
-Mục tiêu: HS biết được về các danh nhân lịch sử.
2. TRONG KHI ĐỌC 
* Hoạt động: Đọc sách
- Mục tiêu: HS hiểu rồi nhớ chi tiết câu chuyện, thấy được những công lao của những danh nhân lịch sử.
3. SAU KHI ĐỌC: 
GDHS: Phải biết tưởng nhớ, tôn vinh những công ơn của các cha ông thế hệ trước đã đem lại nền hoà bình độc lập tự do cho thế hệ hôm nay.
- Cách tiến hành:
+ Phổ biến luật chơi.
+ Cho HS đọc các câu hỏi có nhiều lựa chọn
+ Nếu HS nào trả lời sai sẽ bị loai khỏi cuộc chơi.
1/ Ai là người đến lên ba tuổi vẫn chưa biết nói, biết cười?
a. Kim Đồng b. Thánh Gióng c. Trần Quốc Toản
2/ Vị vua nào đã đặt tên nước mình là Âu Lạc?
a. Sơn Tinh b. Thuỷ Tinh c. An Dương Vương
3/ Ai là thuỷ tổ của đất Việt?
a. Mỵ Châu – Trọng Thuỷ
b. Lạc Long Quân – Âu Cơ
c. Vua Hùng.
4/ Ai được phong là Dạ Trạch Vương?
a. Lê Lợi
b. Trần Hưng Đạo
c. Triệu Quang Phục.
 - Nhận xét tuyên dương HS còn lại sau 4 câu hỏi.
- Cách tiến hành:
+ Đính câu hỏi
CÂU HỎI THẢO LUẬN
+ Câu chuyện nói về nhn vật chính nào?
 + Đặc điểm của nhân vật chính như thế nào?
 + Em thích nhất tích cách gì của nhân vật chính?
+ Ngồi nhn vật chính em cịn thích nhn vật no? Vì sao?
 + Ý nghĩa cu chuyện l gì?
- Quan sát và theo dõi việc đọc của HS.
- Yêu cầu HS trình bày lại câu chuyện theo câu hỏi.
* Củng cố :
- Qua tiết học hôm nay các em học được điều gì?
* GDHS: Phải biết tưởng nhớ, tôn vinh những công ơn của các cha ông thế hệ trước đã đem lại nền hoà bình độc lập tự do cho thế hệ hôm nay.
* Dặn dò:
- Nhận xét, rút kinh nghiệm tiết học.
- Giới thiệu một số sách mới chuẩn bị bài sau
HT: C nhân.
- 1 HS làm MC.
Đọc các câu hỏi 
- Suy nghĩ, dùng bảng con ghi sự lựa chọn của mình.
HT: Nhóm
- Đại diện nhóm lên chọn truyện.
- Cc nhóm đọc 1 câu chuyện theo sự lựa chọn của nhóm.
- Đọc câu hỏi ở bảng phụ.
- Đọc luân phiên trong nhóm.
- Thảo luận trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình by lại phần thảo luận của nhóm.
- HT : nhóm/ cá nhân
- Trình bày
à Nhận xét, bổ sung
- Nêu cảm nhận của mình .
( Công ơn to lớn của các danh nhân lịch sử trong các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc).
- Về nhà kể lại câu chuyện đã đọc cho người thân nghe.
- Ghi vào sổ nhật ký đọc.
- Tìm đọc những truyện có liên quan đến chủ điểm đ đọc.
- Lắng nghe.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Chính tả
Tiết 39: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kĩ năng: 
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 4 trong bài Ở lại với chiến khu. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải
- Điền đúng vào chỗ trống tiếng có vần uôt, uôc.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
18’
9’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn chính tả.
MT: Giúp học sinh hiểu về đoạn viết.
3.Bài tập:
Bài 2:
MT: Giúp HS biết điền s/x; uôc/uôt vào chỗ thích hợp.
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp.
- Nhận xét bài cũ
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
- GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
- Gọi 2 em đọc lại
- Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: bay lượn, rực rỡ, lạnh tối, chỉ huy, ấm hẳn lên
- Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
- Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
- Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết.
- Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
- Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp.
- Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Cho HS giải câu đố.
- Cho HS học nhóm đôi phần b
- Cho 2 nhóm thi làm bài tiếp sức
Nhận xét, chốt lại
- Cho HS nêu ý nghĩa các câu tục ngữ
- Nhấn mạnh ý nghĩa từng câu tục ngữ
 + Ăn không rau như đau không thuốc. (Rau rất quan trọng đối với sức khỏe con người)
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS lên bảng viết
- HS lắng nghe
- HS viết vở
- Đọc thầm theo
- Đọc theo yêu cầu
+ Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân.
+ Lời bài hát trong đoạn văn được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li.
+ Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
+ Đoạn văn có 5 câu
- Đánh vần và viết vào bảng con
- Đọc lại
- Chuẩn bị vở theo yêu cầu
- Viết bài
- Soát lỗi
- Nộp vở
- Chú ý
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS giải câu đố.
- Học nhóm đô
- 2 nhóm thi làm bài tiếp sức.
- Nhận xét.
- Phát biểu
 + Cơm tẻ là mẹ ruột. (Ăn cơm tẻ mới chắc bụng; có thể ăn mãi cơm tẻ, khó ăn mãi cơm nếp)
 + Cả gió thì tắt đuốc. (Ý nói thái độ gay gắt quá sẽ hỏng việc)
 + Thẳng như ruột ngựa (Tính tình thẳng thắng, có sao nói vậy, không giấu giếm, cả nể ai)
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2021
Toán
Tiết 97: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết khái niệm trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. 
2. Kĩ năng: 
- Xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.	
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
14’
14’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Bài tập
Bài 1: 
MT: Giúp học sinh biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước
Bài 2:
MT: Giúp học sinh biết gấp hình để xác định trung điểm.
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập.
- GV nhận xét.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Vẽ hình lên bảng và cho HS nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng
- Xác định theo 3 bước
+ Đo độ dài đoạn thẳng 
+ Chia độ dài đoạn thẳng làm 2 phần bằng nhau
+ Xác định trung điểm
- Gọi HS nhắc lại
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở phần b
- Gọi HS lên bảng làm bài 
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS thực hành theo nhóm 4: Cho học sinh thực hành bằng sợi dây hoặc xác định trung điểm của một thước kẻ có vạch cm và cho biết trước độ dài của đọan thẳng cần tìm trung điểm. Ví dụ: 8 cm, 14 cm, 20 cm...
- Cho các nhóm thi đua.
A
B
D
C
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 3 HS nêu
- Nhắc lại cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước
- Làm bài vào vở: dùng thước đo cm đo đoạn thẳng CD, sau đó lấy độ dài của đoạn thẳng CD chia cho 2, rồi xác định Trung điểm của đoạn thẳng CD tương tự như bài mẫu 1a.
- 1 HS lên bảng
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Thực hành nhóm 4
A
B
D
C
- Đại diện các nhóm HS lên thi tìm trung điểm.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Hoạt động tập thể
CHỦ ĐỀ: NGÀY TẾT QUÊ EM (T4)
KỂ CHUYỆN MÓN ĂN NGÀY TẾT QUÊ EM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết 1 số món ăn truyền thống trong ngày Tết cổ truyền dân tộc.
2. Kĩ năng:
- Giới thiệu món ăn ngày Tết ở địa phương mình
3. Thái độ:
- HS tự hào về các món ăn truyền thống trong ngày Tết của quê hương của dân tộc .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình ảnh về các món ăn truyền thống trong ngày Tết
- ảnh chụp quang cảnh trường
- Bánh kẹo, món ăn ngày Tết (do GV, HS mang đến)
2. Học sinh:
- Bánh kẹo ngày Tết gia đình mình có.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
27’
5’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn:
MT:
- HS biết 1 số món ăn truyền thống trong ngày Tết cổ truyền dân tộc.
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại bài trước đã thực hành làm gì?
- Đại diện nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình.
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
Bước 1:Chuẩn bị
Trước 1 tuần GV phổ biến cho HS
- Buổi đầu tiên sau ngày nghỉ Tết ,lớp sẽ tổ chức gặp mặt đầu xuân.Trong ngày họp mặt đó mỗi bạn sẽ giới thiệu cho nhau 1 món ăn ngày Tết mà mình yêu thích.Bạn nào có điều kiện mang quà Tết đến góp vui liên hoan
- Phân công chuẩn bị các tiết mục văn nghệ
- Cử bạn điều khiển chương trình
Bước 2:Họp mặt đầu xuân
- Cán bộ lớp,tổ hướng dẫn các bạn kê bàn ghế
- GV mang quà tặng cho lớp
- Tập trung toàn bộ quà chia đều ra các bàn trong lớp
- Người dẫn chương trình tuyên bố lí do 
- Văn nghệ chúc mừng năm mới
- Người dẫn chương mời GV lên chúc mừng năm mới
- Đại diện cán bộ lớp chúc Tết GV và các bạn
- Liên hoan
- Kể chuyện món ăn ngày Tết
- HS giới thiệu những món mình được ăn trong ngày Tết
- GV giới thiệu thêm 1 số món ăn truyền thống nếu HS chưa kể hết
- GV KL
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
-HS lắng nghe
-HS thực hiện
-Lớp trưởng làm MC
-HS kê bàn ghế chuẩn bị
-MC tuyên bố lí do
-HS biểu diễn văn nghệ
-HS kể những món ăn của gia đình
-HS theo dõi
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2021
Tập đọc
Tiết 60: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài
- Hiểu nội dung chính của bài thơ: các liệt sĩ không mất, họ sống mãi trong lòng những người thân, trong lòng nhân dân.
- GD AN – QP: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương 
- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa các khổ thơ.
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản 
3. Thái độ: 
-Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
10’
8’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp câu:
- Đọc nối tiếp đoạn:
-Đọc theo nhóm
3. Tìm hiểu bài 
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc hiểu
- GD AN – QP: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự
4: Luyện đọc lại
MT: Học sinh rèn kĩ năng đọc.
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi học sinh kể lại chuyện “Ở lại với chiến khu”
- Nêu ý chính và giọng kể câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài qua tranh
- Ghi bảng:
- Giáo viên đọc mẫu 
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS, cho cả lớp đọc lại từ nhiều HS mắc lỗi.
- YC HS đọc : Kom Tum, Đắk Lắk, Trường Sơn, Trường Sa.
- Bài thơ được chia thành mấy đoạn?
- Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn và hướng dẫn ngắt nghỉ.
- GV kết hợp giảng từ: Trường Sơn, Trường Sa, Kom Tum, Đắk Lắk
- Nhận xét đánh giá.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ và hỏi: 
+ Những câu thơ nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?
+ Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao ?
+ Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ?
+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì? 
- GD AN – QP: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự
- Treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. 
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi dòng thơ 
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. 
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
- HS lắng nghe
- Từng HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc 
- Bài thơ được chia thành 3 đoạn
- HS đọc từng đoạn
- HS lắng nghe
- Gọi nhóm thi đua đọc
- HS đọc đồng thanh
- Học sinh đọc thầm
+ Sao lâu quá là lâu ! Chú bây giờ ở đâu? Chú ở đâu, ở đâu ?.
+ Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốnnói với con rằng chú đã hi sinh, không thể trở về. Ba giải thích với bé Nga: Chú ở bên Bác Hồ. 
Chú đã hi sinh./ Bác Hồ đã mất. Chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã khuất./ Bác Hồ không còn nữa. Chú đã hi sinh và được ở bên Bác.
- Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ
- HS trả lời theo suy nghĩ
- HS lắng nghe
- HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV 
- Học sinh nêu
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. 
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức 
- Lớp nhận xét. 
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Toán
Tiết 98: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. 
2. Kĩ năng: 
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại. 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1a; Bài 2.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.	
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
5’
7’
6’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10.000 
MT: Học sinh biết so sánh các số trong phạm vi 10.000.
3.Bài tập
Bài 1:
MT: Giúp HS biết viết, đọc các số có 4 chữ số.
Bài 2:
MT: Giúp HS biết viết và thứ tự các số có 4 chữ số.
Bài 3:
MT: HS biết thứ tự các số tròn nghìn.
III.Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét bài cho HS.
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
So sánh hai số có các chữ số khác nhau.
- Giáo viên viết lên bảng 999... 1000 và yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống các dấu thích hợp.
 + Hãy so sánh 9999 với 10 000?
 So sánh hai số có cùng số chữ số.
- Yêu cầu học sinh điền dấu ( ; =) vào chỗ trống: 9000... 8999.
 + Vì sao em điền như vậy?
 + Khi so sánh các số có ba chữ số khác nhau, chúng ta so sánh như thế nào?
- GV: Với các số có bốn chữ số, chúng ta cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các số có ba chữ số, em nào nêu được cách so sánh các số có bốn chữ số với nhau?
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh.
+ Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu?
- Yêu cầu học sinh so sánh 6579 với 6580 và giải thích kết quả so sánh.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS nhận xét về đặc điểm các số trong dãy.
- Yêu cầu cả lớp bài vào sách.
- Cho HS thi làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS nêu cách làm
- Cho HS làm vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Gv nhận xét.
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- 2 học sinh lên bảng điền dấu, lớp làm vào vở nháp.
- Học sinh điền: 9999 > 10 000.
- Học sinh điền: 9000 > 8999.
+ Học sinh nêu ý kiến 
+ 1 học sinh trả lời, lớp nhận xét bổ sung
+ Nêu
+ 6579 < 6580 vì hai số có số hàng nghìn, hàng trăm bằng nhau nhưng số hàng chục 7 < 8 nên 6579 < 6580.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài
1942 < 998 9650<9651
1999 6951
6742>6722 1965>1956
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trả lời.
- Cả lớp làm bài vào vở
- HS làm bài.
1km > 985m
60 phút = 1 giờ
600cm = 6m
50 phút < 1 giờ
797 mm < 1m
70 phút > 1 giờ
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS nêu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm
- HS nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Luyện từ và câu
Tiết 20: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC – DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ : Tổ quốc. Dấu phẩy
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết thêm về một số vị anh hùng dân tộc đã có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước.
- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy
3. Thái độ:
- Thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
2.Học sinh: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
9’
9’
9’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn:
Bài tập 1:
MT:
Mở rộng vốn từ : Tổ quốc
Bài tập 2:
MT:
hiểu biết thêm về một số vị anh hùng dân tộc đã có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước
Bài tập 3:
MT:
ôn luyện về dấu phẩy
III.Củng cố, dặn dò:
- Nhân hoá là gì ? Nêu ví dụ về những con vật được nhân hoá trong bài “Anh đom đóm” hoặcmột bài thơ, văn bất kì. Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối, bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người là nhân hoá
- Giáo viên nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu 
- Giáo viên cho học sinh làm bài 
- Cho 3 học sinh làm bài trên bảng và gọi học sinh đọc bài làm : 
Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc 
Đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn 
Những từ cùng nghĩa với bảo vệ 
Giữ gìn, gìn giữ 
Những từ cùng nghĩa với xây dựng 
Dựng xây, kiến thiết 
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu 
- Giáo viên nhắc học sinh : kể tự do, thoải mái và ngắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng, chú ý nói về công lao to lớn của các vị đó đối với sự nghiệp bảo vệ đất nước. Có thể kể về vị anh hùng các em đã biết qua các bài tập đọc, kể chuyện. Cũng có thể kể về vị anh hùng các em được biết qua đọc sách báo, sưu tầm ngoài nhà trường.
- Giáo viên cho học sinh làm bài 
- Cho học sinh thi kể 
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu 
- Giáo viên giảng thêm về anh hùng Lê Lai : Lê Lai quê ở Thanh Hoá, là một trong 17 người cùng Lê Lợi tham gia hội thề Lũng Nhai nấm. Năm 1419, ông giả làm Lê Lợi, phá vòng vâyvà bị giặc bắt. Nhờ sự hi sinh của ông, Lê Lợi cùng các tướng sĩ khác đã được thoát hiểm. Các con của ông là Lê Lô, Lê Lộ và Lê Lâm đều là tướng tài, có nhiều công lao và đều hi sinh vì việc nước
- Giáo viên cho học sinh làm bài 
- Giáo viên cho học sinh gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?
- Gọi học sinh đọc bài làm : 
Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
- Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp: 
- Học sinh làm bài 
- Cá nhân 
-Hãy viết vắn tắt những điều em biết về một vị anh hùng có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước để chuẩn bị cho bài nói về vị anh hùng đó 
- Học sinh làm bài 
- Cá nhân 
-Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu in nghiêng: 
- HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài chữa của GV nếu sai 
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Đạo đức
Tiết 20: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. 
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi qui định.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
* KNS:- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế. Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.
- Các phương pháp: Thảo luận. Nói về cảm xúc của mình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, máy tính-tv
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
8’
9’
9’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu những tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế 
MT: Tạo cơ hội cho HS thể hiện quyền được bày tỏ ý kiến , được thu nhận thông tin, được tự do kết giao bạn bè
3: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với các nước)
MT: HS biết thể hiện tìnhcảm hữu nghịvới thiếu nhi quốc tế qua nội dung thư
4. Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế 
MT: Củng cố bài học
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS làm bài tập
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Phát giấy Ao và cho HS các nhóm trình bày tranh ảnh và các tư liệu đã sưu tầm được 
- Gọi đại diện nhóm lên thuyết minh 
- Kết luận: Chúng ta có quyền kết bạn, giao lưu với bạn bè quốc tế.
+ Yêu cầu học sinh trình bày các bức thư đã chuẩn bị từ trước.
+ Lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét nội dung thư và kết luận: Chúng ta có quyền kết bạn, giao lưu với bạn bè Quốc tế.
+ Giới thệu với học sinh bài hát: Tiếng chuông và ngọn cờ (Phạm Tuyên), Trái đất này là của chúng minh (Định Hải). Yêu cầu học sinh chia thành 2 tổ hát những bài hát này.
+ Giới thệ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2020_2021.docx