Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017

TẬP ĐỌC

 BỐN ANH TÀI (tiếp theo)

A. Mục tiêu:

+ Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

+ Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của Bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời được CH trong SGK)

B. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ (hoặc băng giấy) viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 14 trang xuanhoa 05/08/2022 2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2017
TẬP ĐỌC
 BỐN ANH TÀI (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
+ Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
+ Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của Bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời được CH trong SGK)
B. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ (hoặc băng giấy) viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Chuyện cổ tích về loài người
III. Bài mới :
1. GTB - ghi đề: Bốn anh tài (TT)
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a- Luyện đọc :
- Gv gọi 1HS đọc lại bài
- GV chia đoạn: 2 đoạn. Gọi học sinh đọc tiếp nối ( 3 lượt )
- GV sửa lỗi phát âm, cách đọc; 
Giải nghĩa từ chú giải: núc nác, núng thế
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b- Tìm hiểu bài:
 - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài theo nhóm. Gọi đại diện nhóm trả lời. 
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và ai đã được giúp đỡ như thế nào?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh.
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?
 + Ý nghĩa của câu chuyện là gì ?
 - GV chốt ý đúng và ghi bảng nội dung bài
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn : “ Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu vào trời tối sầm lại.”
IV. Củng cố - Dặn dò : 
- Gọi HS đọc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. Y/c HS về nhà tiếp tục luyện tập thuật lại thật hấp dẫn câu chuyện Bốn anh tài cho người thân.
- HS hát.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- 1HS đọc bài 
- 2 HS đọc : đ1 : 6 dòng đầu; Đ2 : còn lại
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm - cử đại diện nhóm trình bày ý kiến:
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
 + Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
+Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm Yêu tinh núng nế phải quy hàng.
 + Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng.
 + Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn. HS phát hiện giọng đọc: Đọc với giọng hồi hộp ở đoạn đầu ; gấp gáp dồn dập ở đoạn sau; trở lại nhịp khoan thai ở đoạn kết.
- HS luyện đọc và thi đọc theo hướng dẫn của GV.
CHÍNH TẢ:( Nghe - Viết) 
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
A. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ ( 3 ) a / b.
B. Chuẩn bị : - Một số tờ giấy viết BT 2b, 3 - Tranh minh hoạ truyện ở BT3 .
C. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết bảng lớp : thân thiết, nhiệt tình, thiết tha 
Nhận xét.
III. Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu - Ghi bảng:
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
2 / Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả:
- Đọc toàn bài chính tả một lượt.
- Bài chính tả giới thiệu về Đân-lốp, một học sinh nước Anh đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp từ một lần suýt ngã vì vấp phải ống cao su dẫn nước.
- Cho HS viết từ ngữ dễ viết sai: Đân-lôp, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm 
- Đọc cho HS viết chính tả
- Gv đọc lại toàn bộ bài chính tả.
- GV chấm chữa 7 -10 bài .
- GV nêu nhận xét chung. 
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
FBài tập 2: ( HS làm thêm ở nhà )
a) Chuyền trong vòm lá
	Chim có gì vui.
	Mà nghe ríu rít
	Như trẻ reo cười.
b) + Cày sâu cuốc bẫm.
 + Mua dây buộc mình.
 + Thuốc hay tay đảm.
 + Chuột gặm chân mèo.
FBài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3b.
- Cho HS làm bài kết hợp với quan sát tranh.
- Phát 3 tờ giấy phô tô bài tập cho 3 HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng: thuốc bổ – Cuộc đi bộ – buộc ngài.
IV. Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chữa lại những lỗi viết sai và chuẩn bị bài sau. 
- HS hát.
 - 2 HS viết trên bảng lớp.
- HS còn lại viết vào bảng con hoặc giấy nháp
- Nghe giới thiệu.
- Theo dõi trong SGK.
-Viết những từ ngữ khó vào bảng con.
- Viết chính tả.
- HS đổi vở soát lỗi và ghi lỗi ra lề.
- HS làm bài vào VBT ( làm thêm).
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Quan sát tranh + làm bài.
- 3 HS làm bài vào giấy.
- 3 HS dán kết quả bài làm lên bảng.
- Lớp nhận xét và chép lời giải đúng vào VBT.
 .
 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐỌC, ĐÃ NGHE.
A. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể.
B. Chuẩn bị:
- Một số truyện viết về những người có tài .
- Bảng lớp viết sẵn dàn ý kể chuyện :
 + Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật .
 + Mở đầu câu chuyện ( chuyện xảy ra khi nào ? ở đâu ? )
 + Diễn biến câu chuyện .
 + Kết thúc câu chuyện ( Số phận hoặc tình trạng của nhân vật chính)
 + Trao đổi cùng các bạn về nội dung ,ý nghĩa câu chuyện .
- Bảng phụ viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
C. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Bác đánh cá và gã hung thần
- 1 HS kể 2 đoạn của câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. Gv nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu - Ghi bảng: 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện .
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Cho HS đọc đề bài, gợi ý 1, 2 .
- Lưu ý HS chọn đúng một câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau.
- Cho một số HS tiếp nối nhau giới thiêu câu chuyện của mình. Nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã nghe hoặc đọc truyện đó ở đâu ?
b) Cho HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
- Gọi 1 HS đọc dàn ý .
- Tổ chức cho HS kể.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá cho HS theo dõi đánh giá bài kể của bạn .IV. Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét về tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- 1 HS kể. 
- Nghe giới thiệu bài . 
- 1 HS đọc đề bài, gợi ý 1, 2 .
- Một số HS tiếp nối nhau giới thiêu câu chuyện của mình . 
- 1 HS đọc dàn ý hướng dẫn kể chuyện .
- Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Thi kể chuyện trước lớp: Mỗi HS kể chuyện xong phải trao đổi cùng các bạn về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
 + Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay theo tiêu chuẩn chung .
 .
Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2017
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
A. Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3).
F HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học.
B. Chuẩn bị:
-Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong BT1 để HS làm BT1, 2.
-Bút dạ và 2-3 tờ giấy trắng để 2-3 HS làm bài tập 3.
-Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp ( gợi ý viết đoạn văn – BT2).
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ : MRVT : Tài năng
Gọi 2 HS trả lời.
GV nhận xét.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: 
Luyện tập câu kể Ai làm gì ?
2. Hướng dẫn làm bài tập:
FBài tập 1 : 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
-Y/c HS đọc thầm đoạn văn tìm câu kể Ai làm gì? .
- Gọi HS phát biểu. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng ( các câu : 3, 4, 5, 7). 
FBài tập 2 :
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu. GV chốt lại lời giải đúng .
- Gọi 3 HS lên bảng xác định bộ phận CN, VN trong từng câu văn đã viết trên phiếu :
FBài tập 3 :
-GV treo tranh minh hoạ cảnh HS đang làm trực nhật lớp; nhắc HS thực hiện đúng y/c của bài.
- Y/c HS viết bài. 
- Gọi HS đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét.
-GV mời những HS làm bài trên giấy có đoạn văn viết tốt dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. GV nhận xét, chấm bài; khen những HS có đoạn văn viết đúng yêu cầu, viết chân thực, sinh động.
 IV. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở.
- HS hát.
- 1 HS trả lời BT1.
 -1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3, trả lời câu hỏi ở BT4.
-1 HS đọc nội dung BT. Cả lớp theo dõi.
- HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì ? .
- HS phát biểu.
- HS nghe.
- HS đọc thầm từng câu văn 3, 4, 5, 7, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được – các em đánh dấu ( // ) phân cách hai bộ phận, sau đó gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN.
-HS phát biểu.
- 3 HS lên thực hiện Y/c.
+ Câu 3: Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa.
+ Câu 4: Một số chiến sĩ // thả câu.
+ Câu 5: Một số khác // quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo.
+ Câu 7: Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.
- HS xem tranh và lắng nghe yêu cầu của bài.
-HS viết đoạn văn. Một số HS làm trên phiếu.
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì ? 
....................................................................
TẬP ĐỌC:
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: chính đáng, Đông Sơn, xung quanh, hươu nai, săn bắn, thần linh, thuần hậu, hiền hoà, tung tăng, khát khao, muông thú, vũ công 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Chuẩn bị:
Ảnh trống đồng trong SGK phóng to.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ : Bốn anh tài
- GV kt 2 HS đọc truyện (phần tiếp), trả lời những câu hỏi về nd truyện.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:
 Trống đồng Đông Sơn
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc bài.
- GV chia đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến hươu nai có gạc. Đoạn 2 : còn lại.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát ảnh trống đồng (SGK); giúp HS hiểu các từ ngữ mục chú giải; y/c HS đặt câu với một số từ : chính đáng, nhân bản; HD đọc đúng câu văn dài: Niềm tự hào Đông Sơn/ chính là...
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài :
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 - Hỏi:
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?
 - GV ghi bảng: hoa văn (hình trang trí trên đồ vật)
+ Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào ?
- GV ghi bảng: vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng.
- Y/c HS đọc đoạn còn lại - hỏi:
+ Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?
+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
 + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của ngưới Việt Nam ta?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn.
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài và thể hiện biểu cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: Nổi bật trên hoa văn trống đồng .nhân bản sâu sắc.
* Gọi HS đọc lại toàn bài – nêu nội dung bài.
IV. Củng cố - Dặn do: 
 - Gọi HS đọc lại nội dung bài. 
 - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể về những nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho người thân.
- HS hát.
- 2 HS đọc truyện (phần tiếp), trả lời những câu hỏi về nội dung truyện.
- 1 HS đọc. 
- HS tiếp nối đọc từng đoạn (2-3 lượt)
- HS quan sát ảnh trống đồng (SGK).
- Đặt câu với các từ : chính đáng, nhân bản.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời các câu hỏi 
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
 + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh. Hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chéo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc.
- HS đọc đoạn còn lại trả lời các câu hỏi 
 + Đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ 
 + Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người - con người lao động làm chủ, hoà mình với thiên nhiên ; con người nhân hậu ; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no.
 + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một đân tộc có một nền văn hoá lâu đời, bền vững.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
- Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú và đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. 
Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2017
TẬP LÀM VĂN:
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT( Kiểm tra viết)
 A. Mục tiêu: 
 - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
 B. Chuẩn bị: 
-Tranh minh họa một số đồ vật trong SGK; một số ảnh đồ vật, đồ chơi khác .
-Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật.
 C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài - Ghi bảng : 
Miêu tả đồ vật ( kiểm tra viết)
2. GV ra đề cho HS viết bài
+ Đề bài 1: Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất ở trường. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
+ Đề bài 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà.Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng.
+ Đề bài 3: Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất.Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
+ Đề bài 4: Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập hai của em. Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng.
* GV nhắc HS nên lập dàn ý trước khi viết, nên nháp trước khi viết bài vào giấy kiểm tra.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- GV thu bài.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương, quan sát những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường nơi mình sinh sống để giới thiệu được về những đổi mới đó.
- Chuyển tiết.
+ HS chọn đề bài và viết vào vở 
ĐỊA LÍ:
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I./Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu địa hình, đất đai, sông ngòi của ĐBNB.
	+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng nai bồi đắp.
	+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
	- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
	- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu.
 ØHS khá giỏi: Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. Giải thích vì sao ĐBNB người dân không đắp đê vên sông: để nước lũ đưa phù sa vào các cách đồng.
II Đồ dùng: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: GV kiểm tra sự c/ bị của HS.
2.KTBC : Thành phố Hải Phòng .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Đồng bằng Nam Bộ
 b.Tìm hiểu bài 
 1/.Đồng bằng lớn nhất của nước ta:
 FHoạt động 1: 
 -GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi:
 +ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do các sông nào bồi đắp nên ?
 +ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)?
+Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN vị trí ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, các kênh rạch .
 GV nhận xét, kết luận.
 2/.Mạng lưới sông ngòi ,kênh rạch chằng chịt:
 FHoạt động 2:
 GV cho HS qs SGK và trả lời câu hỏi:
 + Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rạch của ĐB Nam Bộ.
 + Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít sông?)
 + Nêu đặc điểm sông Mê Công .
 + Giải thích vì sao đoạn chảy qua nước ta lại có tên là sông Cửu Long?
 -GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế trên bản đồ .
 FHoạt động 3:
 - Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi :
 +Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông ?
 +Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ?
 +Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì ?
 -GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở ĐB Nam Bộ.
4.Củng cố - Dặn dò: 
 -GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậ , sông ngòi, đất đai .
 - Cho HS đọc phần bài học.
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Người dân ở ĐB Nam Bộ”.
 -Nhận xét tiết học .
- HS chuẩn bị .
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
 +Nằm ở phía Nam. Do sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên.
 +Là ĐB lớn nhất cả nước ,có diện tích lớn gấp 3 lần ĐB Bắc Bộ. ĐB có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt .Ngoài đất đai màu mỡ còn nhiều đất chua, mặn, cần cải tạo.
 + HS lên chỉ BĐ.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi .
+ HS tìm.
 + Do dân đào rất nhiều kênh rạch nối các sông với nhau ,làm cho ĐB có hệ thống kênh rạch chằng chịt .
 +Là một trong những sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ TQ chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông.
 +Do hai nhánh s.Tiền, sông Hậu đổ ra bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long .
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS so sánh .
-3 HS đọc .
- HS cả lớp.
 .
Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2017
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHOẺ
A. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4).
- GD HS biết quí trọng và giữ gìn sức khoẻ.
B. Chuẩn bị: -Bút dạ ; một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức : 
II.KT:Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
III. Giảng bài mới :
1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: 
Mở rộng vốn từ : Sức khỏe
2. Hướng dẫn làm bài tập:
FBài tập 1 :
- GV cho HS đọc nội dung bài tập.
- GV phát phiếu cho các nhóm. Cho HS thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
FBài tập 2 :
- GV nêu yêu cầu của BT2.
- GV dán lên bảng 3-4 tờ phiếu, phát bút dạ mời các nhóm lên bảng thi tiếp sức..
- GV nhận xét tuyên dương.
FBài tập 3:
- Cách tổ chức hoạt động tương tự như BT2, HS đọc thuộc lòng các thành ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh các từ ngữ; viết vào vở lời giải đúng .
FBài tập 4 :
- GV gợi ý :
+ Người “Không ăn không ngủ”được là người như thế nào ?
+ “Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào?
+ Người “ăn được ngủ được” là người như thế nào?
+ “ An được ngủ được là tiên” nghĩa là gì ?
- GV chốt lại.
IV. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Y/c HS học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
FBài tập 1 :
-1 HS đọc nội dung BT (đọc cả mẫu).
- HS đọc thầm lại yêu cầu của bài, trao đổi theo nhóm nhỏ để làm bài. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
a/ Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe : tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí 
b/ Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn
FBài tập 2 :
-HS trao đổi theo nhóm tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.
-HS viết vào vở hoặc VBT 
 VD: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông, quần vợt, 
- HS các nhóm đọc kết quả. Tổ trọng tài và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 
FBài tập 3:
a) Khoẻ như : trâu - voi - hùm
b) Nhanh như : cắt (chim cắt) - gió - chớp - điện - sóc
FBài tập 4 : -HS đọc yêu cầu của bài.
-HS phát biểu ý kiến.
 Tiên : những nhân vật trong cổ tích, sống nhàn nhã, thư thái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng (Sướng như tiên).
+ Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khoẻ tốt.
+ Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.
ĐẠO ĐỨC:
KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( tiết 2 )
A. Mục tiêu:
- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi hS trả lời câu hỏi:
- Vì sao phải biết ơn kính trọng người lao động ?
III. Giảng bài mới :
1. Giới thiệu bai - Ghi bảng : 
Kính trọng biết ơn người lao động (tiết 2)
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: 
Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30)
 - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.
*Nhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ 
*Nhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ 
*Nhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ 
 - GV phỏng vấn các HS đóng vai.
 - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30)
 - GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6.
 Bài tập 5 :Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện nói về người lao động.
 Bài tập 6 :Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất.
 - GV nhận xét chung.
*Kết luận chung:
 - GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28.
Hoạt động 3: 
 Trò chơi ô chữ kì diệu
- GV phổ biến luật chơi: GV sẽ đưa ra 3 ô chữ nội dung có liên quan đến một số câu ca dao tục ngữ hoặc những câu thơ, bài thơ nào đó HS sẽ đoán ô chữ . Sau 3 lượt chơi nhóm nào giải mã được nhiều ô chữ hơn là thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi .
- Kết luận nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố - Dặn dò:
 - Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể.
 - Về nhà làm đúng như những gì đã học.
 - Chuẩn bị bài tiết sau: Bài 10 Lịch sự với mọi người
- HS hát.
- HS trả lời.
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận:
+ Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân)
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc. - HS cả lớp thực hiện.
- HS đọc.
- HS lắng nghe luật chơi.
- HS chia làm 2 nhóm, tham gia đoán ô chữ.
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I./Mục tiêu:
+ Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1)
+ Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi học sinh đang sống (BT2).
II./ Đồ dùng dạy – học
Tranh minh hoạ một số nét đổi mới của địa phương em.
Bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài .
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Nhận xét từng học sinh.
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS đọc bài tập đọc " Nét mới ở Vĩnh Sơn " - Bài này giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào ?
+ Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện những nét đổi mới, tươi vui, hấp dẫn ở Vĩnh Sơn . 
+ Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu, gọi HS đọc lại .
- Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống ( tên, đặc điểm chung )
- Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương .
- Kết luận : nêu kết quả đổi mới ở địa phương cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt từng học sinh 
Bài 2 : 
a/ Tìm hiểu đề bài : 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương được giới thiệu trong tranh .
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính.
b/ Giới thiệu trong nhóm :
- Yêu cầu HS giới thiệu trong nhóm 2 HS. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
+ Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu ? có những nét đổi mới gì nổi bật ?
những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ?
c/ Giới thiệu trước lớp 
- Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi dùng từ, diễn đạt ( nếu có ) 
- Khen những HS nói tốt .
* Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-2 HS trả lời câu hỏi. 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho nhau 
- HS đọc.
- 3 - 5 HS trình bày 
- HS trình bảy.
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát.
- Lắng nghe .
- Giới thiệu trong nhóm .
- 3 - 5 HS trình bày.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2016_2017.doc