Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

Tập đọc

Tiết 4+5: AI CÓ LỖI?

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây,

- Hiểu nội dung câu chuyện: Khuyên các em, đối với bạn bè phải biết tin yêu và nhường nhịn, không nên nghĩ xấu về bạn bè.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh: nắn nót, làm cho, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhận vật.

3. Thái độ:

- Tăng khả năng tư duy cho học sinh.

B: Kể chuyện

1. Kiến thức:

- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

 

docx 54 trang xuanhoa 03/08/2022 2810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
Tập đọc
Tiết 4+5: AI CÓ LỖI?
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây, 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khuyên các em, đối với bạn bè phải biết tin yêu và nhường nhịn, không nên nghĩ xấu về bạn bè.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh: nắn nót, làm cho, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng 
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhận vật.
3. Thái độ:
- Tăng khả năng tư duy cho học sinh.
B: Kể chuyện
1. Kiến thức:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Kĩ năng:
- Có khả năng tập trung theo dõi các bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
3. Thái độ:
- Luyện tập khả năng tự tin trước đám đông cho HS.
- Tăng sức hứng thú với môn học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh minh họa sgk.
- Bảng phụ.
2. Học sinh.
- Đồ dùng học tập.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
3’
15’
12’
15’
17’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc nhóm
3. Tìm hiểu bài
MT: HS nắm rõ được nội dung bài và rút ra được ý nghĩa câu chuyện.
4. Luyện đọc lại
5.Kể chuyện:
MT:
Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
III. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc bài thơ: “Hai bàn tay em” và trả lời câu hỏi: Nội dung bài thơ?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu và viết tên bài lên bảng và yêu cầu HS viết bài vào vở.
- GV đọc mẫu cả bài một lần.
- Chú ý thể hiện giọng đọc.
+ Lời của Cô – rét – ti: thân thiện, dịu dàng.
+ Lời của En – ri – cô: trả lời bạn xúc động.
+ Lời của bố En – ri – cô: nghiêm khắc.
- GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV chú ý sữa lỗi phát âm cho HS. 
- GV cho HS đọc nối tiếp lại lần nữa và nhận xét cách đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
- Bài này được chia làm 3 đoạn tương ứng với các đoạn 1,2 và 3 trong sgk và yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đoạn 1: Chú ý giọng đọc và cách ngắt nghỉ câu dài:
 Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì/ Cô – rét – ti chạm khuỷu tay vào tôi,/ làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu.
- Giải nghĩa từ kiêu căng.
+ Đoạn 2: 
Lát sau,/ để trả thù,/ tôi đẩy Cô – rét – ti một cái/ đến mỗi hỏng hết trang tập viết của cậu.
+ Đoạn 3: 
Chắc là Cô – rét – ti không cố ý/ chạm vào khuỷu tay tôi thật.
Giải nghĩa từ: hối hận, can đảm.
+ Đoạn 4: Giải nghĩa từ ngây.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét, đánh giá.
- GV yêu cầu 2 bạn cùng bàn làm thành một nhóm và luyện đọc bài theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đứng lên đọc bài
- GV nhận xét.
- HS đọc đoạn 1 và cho biết?
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
+ Vì sao 2 bạn nhỏ giận nhau?
+ Khi bình tĩnh suy nghĩ lại thấy hành động của mình chưa đúng En – ri – cô muốn làm gì?
+Vì sao En – ri – cô hối hận muốn xin lỗi Cô - rét – ti?
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
+ Cô - rét – ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?
+ Lời khuyên của bố En – ri – cô ntn?
- Đọc thầm cả bài và nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV: Khuyên các em, đối với bạn bè phải biết tin yêu và nhường nhịn, không nên nghĩ xấu về bạn bè.
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 người theo hình thức phân vai. 
- GV gọi các nhóm đứng lên đọc trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét.
- GV cho HS quan sát và nêu nội dung 5 tranh minh họa 5 đoạn truyện.
Tranh 1: 
- Bức tranh có nội dung gì:
- Thái độ của 2 bạn ra sao?
Tranh 2:
- Sao Cô – rét – ti lại tức giận như vậ ?
Tranh 3:
- Bức tranh này nói về điều gì?
- Thái độ của 2 bạn ra sao ?
Tranh 4:
- Nội dung bức tranh này muốn nói là gì?
Tranh 5:
- Trong tranh có ai? Nói về nội dung gì?
- GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
- GV: Qua bài này các con rút ra được bài học gì?
- Liên hệ: Chúng ta cần đối xử với bạn bè như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS viết tên bài.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp theo dãy bàn.
- HS sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe.
- Gạch chân phần ngắt, nghỉ vào sách và 1 hs đọc.
- Giải nghĩa
- HS gạch cách ngắt, nghỉ vào trong sgk và luyện đọc.
- Giải nghĩa:
 Can đảm
Hối hận
- Giải nghĩa từ: ngây
- HS đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 2, 3 nhóm đọc bài.
+ tên 2 bạn nhỏ là Cô – rét – ti và En – ri – cô.
+ Vì Cô - rét – ti vô tình chạm vào khuỷu tay En - ri – cô, dẩy vào khuỷu bạn bạn 1 cái.
+ En – ri – cô muốn xin lỗi bạn.
+ Vì khi hết giận En – ri –cô thấy không phải bạn cố ý và nhìn thấy áo Cô –rét – ti bị sứt chỉ.
+ Hết giờ học, Cô – rét- ti đi theo En – ri – cô. En – ri – cô rút cây thước kẻ cầm tay giơ lên. Cô – rét- ti lại gần cười hiền hậu làm lành. Hai bạn ôm lấy nhau.
+ Cô – rét – ti là người bạn tốt, coi trọng tình bạn của mình.
+ Bố khuyên En – ri – cô có lỗi phải xin lỗi trước.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc bài.
- HS luyện đọc.
- 2, 3 nhóm đứng lên đọc.
- HS lắng nghe
- HS Quan sát lần lượt 5 tranh minh họa 5 đoạn và nêu nội dung
- HS: Cô – rét – ti vô tình chạm tay vào khuỷu tay En – ri- cô làm nguệch chữ của bạn.
- En – ri – cô tức giận còn Cô – rét- ti cười.
- Vì En – ri – cô làm hỏng cả một trang tập viết của mình.
- Tâm trạng của hai bạn sau khi Cô – rét – ta làm hỏng trang tập viết của En – rít – cô..
- En – ri – cô cảm thấy hối hận còn Cô – rét- ti cảm thấy buồn.
- Cảnh làm hòa của hai bạn.
- trong tranh có bố của En – ri – tô và En – ri – tô. Bố đang mắng cậu vì chuyện ở lớp.
- 5 HS thực hiện yêu cầu.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ 1 LẦN)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : 
- Biết cách thực hiện các phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). 
2. Kĩ năng : 
- Thực hiện tốt các phép tính trừ số có ba chữ số.
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
- Vận dụng vào giải toán có lời văn.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. 
- Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
30’
2’
10’
18’
4’
4’
5’
5’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ).
- MT: Biết cách thực hiện các phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
3. Luyện tập.
 Bài tập 1: Tính
MT: Làm quen với phép tính có nhớ.
Bài tập 2: Tính
MT: Luyện tập trừ số có ba chữ số có nhớ.
Bài tập 3: Giải toán.
MT: Áp dụng trừ các số có ba chữ số vào giải toán có lời văn.
Bài tập 4: Giải toán.
MT: củng cố cách giải toán bằng lời văn.
III.Củng cố, dặn dò:
- Đặt tính rồi tính: 408 + 124
 126 + 390
- GV nhận xét
- GV giới thiệu và ghi tên bài 
a. Giới thiệu phép tính trừ :
432 – 215
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- GV hướng dẫn HS thực hiện GV yêu cầu 1 HS đọc to lại cách tính phép trừ trên.
* 2 không trừ được 5, ta lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
* 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2,3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
* 4 trừ 2 bằng 2,viết 2.
- Nhận xét, chốt
b. Giới thiệu phép trừ: 
627 – 143.
- HS lên bảng thực hiện phép tính, HS dưới lớp làm vào bảng con.
* 7 trừ 3 ta được 4, ta viết 4.
* 2 không trừ được 4, ta lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1. 
* 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4,viết 4.
- Nhận xét, chốt
- So sánh 2 phép tính vừa làm.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
- Nhận xét, chữa bài 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
- Nhận xét, chữa bài 
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nêu tóm tắt.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
- GV: Toán có lời văn giải bằng phép trừ có nhớ.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Bài tập cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS làm bài
- HS lắng nghe
- HS viết vở
- 1 em lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện vào bảng con.
-
215
217
432
- 1 em lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện vào bảng con.
-
143
484
627
- Phép trừ 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ờ hàng chục.
- Phép trừ 627 – 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào sách. 5 HS lên bảng làm bài.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào sách. 3 HS lên bảng làm bài.
- Bài toán yêu cầu tìm số tem Hoa sưu tầm được.
- 1 HS nêu tóm tắt.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bạn Hoa sưu tầm được số con tem là:
 335 – 128 = 207 (con)
 Đáp số: 207 con
- HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Đoạn dây còn lại số cm là:
 243 – 27 = 216 (cm)
 Đáp số: 216cm
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động thư viện
HƯỚNG DẪN HỌC SINH ĐỌC SÁCH, BÁO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nhớ được các thông tin mà mình đọc được.
2. Kĩ năng: 
- Có kỹ năng đọc sách báo và có kỹ năng lựa chọn sách để đọc.
3. Thái độ: 
- Rèn cho HS niềm yêu thích sách báo, và biết cách giữ gìn sách vở.
II. Chuẩn bị:
- GV: sách, báo
- HS: Vở viết, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
10'
17’
3’
I. Kiểm tra bài cũ
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
* HĐ1: GV cho HS học nội quy thư viện
MT: HS nắm được nội quy thư viện
*HĐ2: HS đọc sách 
MT: HS chọn được sách mình yêu thích để đọc
4. Củng cố, dặn dò: 
MT: HS sắp xếp lại sách, báo theo đúng yêu cầu
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS
- Nêu mục đích, yêu cầu.
- Viết tên bài lên bảng
- GV gọi 2 HS đọc nội quy thư viện
1. Giữ trật tự phòng đọc
2. Không gạch xóa, cắt tài liệu. Khi cần sao chép nhân bản phải được sự đồng ý của Ban giám hiệu, mất phải bồi thường.
3. Sách tham khảo bạn đọc chỉ được mượn 1 lần 2 cuốn, trong thời gian 15 ngày. Qúa hạn trên phải đến gia hạn. Muốn mượn tiếp phải trả lại tài liệu đã mượn trước.
4. Khi nhận tài liệu phải kiểm tra lại, thấy hư hỏng phải báo ngay cho cán bộ thư viện, nếu không bạn đọc phải chịu trách nhiệm.
5.Đọc xong phải xếp sách vào đúng vị trí.
- GV cho HS đọc sách
- GV theo dõi nhắc nhở HS
- GV nhận xét tiết học
- Kiểm tra lại sách báo, xếp đúng vị trí
- Hát
- Lớp trưởng báo cáo.
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- 2 HS nhắc lại nội quy thư viện
- HS lựa chọn sách để đọc cá nhân hoặc đọc theo nhóm.
- Lắng nghe
- Thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Hướng dẫn học Toán
ÔN CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết cách thực hiện các phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần). 
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện tốt các phép tính cộng số có ba chữ số (có nhớ một lần).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. 
- Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
30’
2’
28’
5’
6’
8’
4’
5’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Bài tập:
Bài tập 1: 
MT: Thực hiện được phép cộng có ba chữ số (có nhớ một lần).
Bài tập 2: 
MT: Thực hiện đặt tính và tính được phép cộng có ba chữ số (có nhớ một lần).
Bài tập 3: 
MT: Tính được độ dài đường gấp khúc.
Bài tập 4: 
MT: Điền được số đo thích hợp để được phép tính đúng.
Bài 5:
MT: Xác định được phép tính đúng sai.
III. Củng cố, dặn dò:
- Cả lớp hát
- Ghi bảng
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
- Chữa bài 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
- Bài cho biết và yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
- Bài toán yêu cầu gì?
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- YC HS làm bài cá nhân
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét, chốt
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- Hát
- HS lắng nghe
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào VBT. HS lên bảng làm bài.
- HS đọc đề bài.
- 2 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Cho biết NO: 215cm; OP: 205cm và Tính độ dài đường gấp khúc
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc NOP là:
215 + 205 = 420 (cm)
Đáp số: 420 cm
- Số?
- Làm bài
- Nêu
- Làm bài
- Chữa bài
a) S 
b) Đ
c) S
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả (Nghe- viết)
Tiết 3: AI CÓ LỖI?
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức : 
- HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 
2. Kĩ năng: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả.
- Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/ uyu Làm đúng BT(3) b.
3. Thái độ : 
- Cẩn thận khi viết bài.
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép, nội dung bài tập 2b. 
- Bảng phụ kẻ bản chữ và tên chữ ở BT3.
2. Học sinh : 
- đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
30’
2’
15’
12’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tập chép
MT: Giúp HS hiểu về đoạn viết và chép đúng đoạn chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 2: Tìm các từ có chứa tiếng: uêch, uyu.
MT: Giúp HS gia tăng vốn từ.
Bài 3: Điền từ thích hợp điền vào chỗ 
MT: Giúp HS phân biệt được s/x, ăn/ăng.
III.Củng cố, dặn dò:
- YC HS viết bảng các từ sau: ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu và ghi bảng.
* Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- GV đọc 1 lần đoạn viết sau đó yêu cầu 1 HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về nội dung gì ?
* Nhận xét chính tả :
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
- Cách viết hoa tên người nước ngoài ?
- Luyện viết từ khó :
- GV nhận xét
* Đọc cho HS viết :
- Theo dõi, uốn nắn HS.
* Chấm chữa bài :
- Thu 5, 7 quyển vở để nhận xét; yêu cầu các HS khác đổi vở kiểm lại.
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4. 
- GV yêu cầu HS lên chữa bài. Treo bảng phụ lên bảng.
- GV yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, đưa ra đáp án.
a. Có vần uêch: nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, trống huếch trống hoác,..
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và cho biết đề bài yêu câu điều gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 và làm bài vào sách.
- Gọi HS lên bảng chữa bài. 
- Gọi HS nhận xét bài làm.
- GV nhận xét đưa ra đáp án.
a: cây sấu, chữ xấu
 san sẻ, xẻ gỗ
 xắn tay áo, củ sắn.
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ vừa điền.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
- 1 HS đọc.
- En-ri-cô ân hận, ... nhưng không đủ can đảm.
- HS: En-ri-cô, Cô-rét-ti.
- Viết hoa chữ cái đầu, giữa các tiếng có dấu gạch nối.
- Viết lần lượt các từ : Cô –rét - ti, En-ri-cô, khuỷu tay, vác củi.
- Viết bài
- Dò trong sách – bắt lỗi – chữa lỗi.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS: bài tập yêu cầu tìm từ có tiếng uêch, uyu.
- HS làm bài.
- 2 HS lên chữa bài.
- HS nhận xét bài.
b: Có vần uyu: khuỷu tay, ngã khuỵu, 
- HS lắng nghe, sửa lỗi.
- 2, 3 HS đọc, cả lớp đọc 1 lần.
- 1 HS thực hiện yêu cầu.
- HS làm bài.
- 2 HS chữa bài 
b: kiêu căng, căn dặn
 nhọc nhằn, lằng nhằng
 vắng mặt, vắn tắt.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
Toán
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : 
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). 
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ).
2. Kĩ năng : 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (a); Bài 3 (cột 1, 2, 3); Bài 4.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. 
- Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
30’
2’
28’
6’
7’
7’
6’
6’
3’
I. Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: 
MT: Củng cố cách tính cho HS
Bài 2:
MT: Củng cố cách đặt tính cho HS.
Bài 3: 
MT: Luyện tập về phép trừ.
Bài 4:
MT: Vận dụng phép cộng số có ba chữ số và giải toán có lời văn.
Bài 5: 
MT: Vận dụng phép trừ số có ba chữ số vào giải toán có lời văn.
III.Củng cố, dặn dò:
Đặt tính rồi tính
365 - 217 482 - 253
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét.
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Ghi bảng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện pt của mình.
- GV nhận xét.
- GV: Lưu ý phép trừ có nhớ.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
- GV: Lưu ý khi đặt tính
- Bài toán yêu cầu gì?
- Y/c h/s làm bài và nêu rõ tại sao lại điền số đó?
- GV: Trong một hiệu, muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Nêu đề bài?
- Nêu miệng đề toán?
- Tổ chức cho HS làm bài.
- GV: Em vận dụng kiến thức nào để giải bài toán này?
- Nêu đề bài?
- Tổ chức cho HS làm bài.
- GV nhận xét
- GV: Em vận dụng kiến thức nào để giải bài toán này?
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS lên bảng làm, HS khác làm vào bảng con
- Nhận xét 
- HS lắng nghe
- HS viết vở
- 1 HS nhắc lại đầu bài.
- 4 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đầu bài.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
- Y/c h/s điền số thích hợp vào ô trống.
- 1 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Số bị trừ
752
371
621
950
Số trừ
426
246
390
215
Hiệu
326
125
231
735
- 2 HS đặt đề.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- HS trả lời, nhận xét.
- HS chữa bài
Giải
Số gạo cả hai ngày bán được là:
 415 + 325 = 740 (kg)
 Đáp số : 740 kg gạo
- 2 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- HS trả lời, nhận xét.
- HS chữa bài
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hướng dẫn học tiếng Việt
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc hiểu bài “Chú lừa thông minh”
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Mọi việc đều có cách giải quyết, vài vậy chúng ta cần bình tĩnh.
- Biết cách phân biệt s/x.
2. Kĩ năng:
- Đọc được đúng đoạn văn; trả lời được các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Phân biệt được s/x
- HS điền được từ còn thiếu để hoàn chỉnh câu văn.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Sách buổi chiều
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
2’
30’
5’
I.Ổn định tổ chức:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Bài tập:
Bài 1: Đọc hiểu
MT:
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Mọi việc đều có cách giải quyết, vài vậy chúng ta cần bình tĩnh.
- Đọc được đúng đoạn văn; trả lời được các câu hỏi liên quan đến bài học.
Bài 2: Điền s/x:
MT: 
- HS phân biệt được s/x
Bài 3:
MT: 
- HS điền được từ còn thiếu để hoàn chỉnh câu văn.
3.Củng cố, dặn dò:
- Cả lớp hát
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học
- Ghi bảng:
Bài 1: Đọc hiểu
- GV gọi HS đọc toàn bài sau đó suy nghĩ làm bài
- Gọi HS chữa bài
1. Ông chủ đã quyết định làm gì khi lừa bị ngã xuống giếng?
2. Chép lại câu văn kể về hành động giúp lừa thoát chết?
3. Câu chuyện trên cho em bài học gì trong cuộc sống?
- GV nhận xét, chốt
Bài 2: Điền s/x:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét bài của HS, đưa ra đáp án.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét bài của HS, đưa ra đáp án.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- Hát
- Lắng nghe
- HS đọc bài
- HS làm bài
- HS chữa bài
1. Con lừa đã già, dù sao thì cái giếng cũng cần được lấp lại và không có ích gì trong việc cứu con lừa cả.
2. Mỗi khi bị một xẻng đất đổ lên lưng, lừa lắc mình cho đất rơi xuống và bước chân lên trên.
3. Cần bình tĩnh trước mọi việc để tìm cách giải quyết.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
Một nhà sàn đơn sơ vách nứa
Bốn bên suối chảy cá bơi vui
Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa
Ánh đèn khuya còn sáng trên đồi.
- HS nhận xét bài trên bảng, chữa bài nếu sai.
- Đọc yêu cầu
- Làm bài:
a. lễ phép
b. thiếu nhi
c. trẻ em
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
Tập đọc
Tiết 6: CÔ GIÁO TÍ HON
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : 
- Hiểu nội dung bài: tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trờ thành cô giáo. 
- Hiểu được các từ khó trong bài: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, ngọng líu, núng nính.
2. Kĩ năng : 
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: nón, lớp, khoan thai...
- Đọc trôi chảy được toàn bài.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ; Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
2’
15’
10’
5’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc:
MT: Giúp HS rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp câu.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc theo nhóm.
3. Tìm hiểu bài.
4. Luyện đọc lại.
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc “Ai có lỗi” và nêu nội dung.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài và viết bảng
- GV đọc mẫu 1 lần cho cả lớp nghe.
- Bài này đều đọc với giọng vui tươi, thích thú và nhẹ nhàng.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc 
- GV sửa cho những HS phát âm sai. Chú ý các từ dễ đọc sai.
- GV hướng dẫn hs đọc nối tiếp các đoạn. 
- Đoạn 1: Từ đầu cho đến chào cô.
- Chú ý câu dài: Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo/ khi cô bước vào lớp.
- Giải nghĩa: khoan thai và tìm từ trái nghĩa; Khúc khích và đặt câu.
- Đoạn 2: Tiếp tục cho đến đánh vần theo.
- Chú ý câu dài:
Bé đưa mắt/ nhìn đám học trò,/ tay cầm nhánh tram bầu/ nhịp nhịp trên tấm bảng.//
- Giải nghĩa từ tram bầu, tỉnh khô.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Giải nghĩa từ: núng nính.
- Cho HS luyện đọc lại lần 2.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ 2 bạn một nhóm
- GV theo dõi, hướng dẫn đọc cho các nhóm.
- Gọi 2 cặp nhóm đọc.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh.
- GV nhận xét.
- Các bạn chơi trò gì?
- Ai làm cô giáo? Cô giáo có mấy học trò? Là những ai?
- Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm con thích thú?
- Hãy tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của đám học trò?
- Đọc thầm toàn bài:
+ Bài văn cho con thấy điều gì?
-> GV KL
- Yêu cầu 1, 2 HS đọc lại toàn bài.
- Yêu cầu HS tự luyện đọc cá nhân.
- Gọi các HS còn kém phần đọc lên đọc, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương các HS có tiến bộ.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- 1HS đọc bài và 1 HS nêu ND
- HS viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS đọc tiếp nối - Mỗi HS đọc 1 câu.
- Cho HS đọc 2-3 lượt
- Sửa lỗi phát âm.
- HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ (2 lượt)
- HS gạch phần ngắt, nghỉ vào sách.
- HS trả lời
- HS gạch phần ngắt, nghỉ vào sách.
- Giải nghĩa: 
Tỉnh khô 
Trâm bầu
- Núng nính
- 3 HS đọc.
- HS nhận xét.
- Từng nhóm HS luyện đọc. 
- 2 nhóm đọc bài thơ. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS đọc đồng thanh
- Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học.
- Cô giáo là bé, học trò là thằng Hiển, cái Anh, cái Thanh.
- HS phát biểu theo ý thích.
- Làm y hệt các học trò thật đứng dậy, khúc khích cười chào cô . .
- HS: bé rất thích làm cô giáo và yêu cô giáo.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc cả bài.
- HS luyện đọc.
- HS đọc bài.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : 
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. 
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. 
2. Kĩ năng : 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (a, c); Bài 3; Bài 4.
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép tính nhân).
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. 
- Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
2’
28’
7’
7’
7’
7’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Bài tập:
Bài 1:
MT: HS nhớ lại các bảng nhân đã học.
Bài 2:
MT: Củng cố cách tính giá trị biểu thức.
Bài 3:
MT: Vận dụng phép nhân vào giải toán có lời văn
Bài 4:
MT: Vận dụng bảng nhân vào tính toán.
III.Củng cố, dặn dò:
Tính:
a, 3 x 4= b,200x2=
 3x 7= 200x 4=
 3x 5= 100x 5=
 3x 8=
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
- GV nêu mục tiêu của tiết học
- Ghi bảng
* Bảng nhân:
- Yêu cầu HS tự làm phần a vào sách.
- Gọi HS đọc nối tiếp kq GV ghi lên bảng.
- Gọi HS lên bảng làm 3 bảng nhân còn lại
- G/v nhận xét đánh giá.
* Nhân nhẩm với số tròn trăm.
- GV hướng dẫn HS nhân
- Yêu cầu HS làm bài
- Viết lên bảng biểu thức.
4 x 3 + 10
- Y/c HS cả lớp tính và nêu cách làm.
- Y/c cả lớp làm tiếp phần con lại.
- GV theo dõi kt HS làm bài.
- GV nhận xét.
- GV: Khi trong biểu thức có các dấu nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính như thế nào?
- Gọi hs đọc yc – tóm tắt
1 bàn: 4 cái ghế
8 bàn: cái ghế?
GV cho hs phân tích đề toán sau đó làm bài 
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Nêu cách tính cv của 1 hình tam giác.
- Nêu độ dài của các cạnh?
- Hình tam giác có đặc điểm gì?
- Hãy tính chu vi hình tam giác này bằng 2 cách?
- Theo dõi h/s làm bài.
- G/v nhận xét.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- 2 hs làm bài 1 a, b trên bảng:
+ Cả lớp làm bài vào nháp
- Lắng nghe
- Viết vở
- HS làm vào sách.
- 1 HS nêu phép tính nối tiếp nhau đến hết.
- HS nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- H/s nhận xét.
- 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
4 x 3 + 10 = 12 + 10
 = 22
- Nhận xét.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a./ 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43
c./ 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36
- Nhận xét.
- Đọc BT
- Làm bài vào vở
- Đổi vở KT chéo
- 1 HS lên bảng làm
8 bàn có số ghế là:
 8 x 4=32(cái ghế)
 Đáp số: 32 cáighế
- H/s đọc đề bài.
- Muốn tính cv của hình tam giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác.
- AB = 100 cm, BC = 100 cm, CA = 100 cm.
- Độ dài 3 cạnh bằng nhau. 
- H/s giải vào vở.
- Cách 1: 
Chu vi ABC là:
100 +100+100=300 (cm)
 Đáp số: 300 cm
- Cách 2: Chu vi ABC là:
 100 x 3 = 300 (cm)
 Đáp số: 300 cm
- H/s nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm t

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.docx