Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017

Hoạt động dạy

A/ Mở đầu:

- Gọi hs đọc các Chủ điểm trong sách Tiếng Việt.

- Đây là những chủ điểm phản ánh phương diện khác nhau của con người. Chủ điểm Người ta là hoa đất giúp các em hiểu (năng lực tài trí con người). Chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu (biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, biết sống đẹp. Chủ điểm Những người quả cảm (có tinh thần dũng cảm). Chu điểm Khám phá thế giới (ham thích du lịch, thám hiểm). Chủ điểm Tình yêu cuộc sống (lạc quan, yêu đời)

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

- Y/c hs xem tranh chủ điểm và cho biết tranh vẽ gì?

- Các bạn nhỏ là tượng trưng hoa của đất. Bài học đầu tiên của chủ điểm Người ta là hoa đất ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp lại nhau làm việc nghĩa.

 

doc 22 trang xuanhoa 05/08/2022 2860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2017
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng với những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Mở đầu: 
- Gọi hs đọc các Chủ điểm trong sách Tiếng Việt. 
- Đây là những chủ điểm phản ánh phương diện khác nhau của con người. Chủ điểm Người ta là hoa đất giúp các em hiểu (năng lực tài trí con người). Chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu (biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, biết sống đẹp. Chủ điểm Những người quả cảm (có tinh thần dũng cảm). Chu điểm Khám phá thế giới (ham thích du lịch, thám hiểm). Chủ điểm Tình yêu cuộc sống (lạc quan, yêu đời) 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Y/c hs xem tranh chủ điểm và cho biết tranh vẽ gì? 
- Các bạn nhỏ là tượng trưng hoa của đất. Bài học đầu tiên của chủ điểm Người ta là hoa đất ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp lại nhau làm việc nghĩa.
 2) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: *KNS1
- Gọi hs đọc cả bài 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài 

- HD hs đọc các từ khó trong bài: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- HD hs nghỉ hơi sau câu dài : Họ ngạc nhiên/ thấy một cậu bé lấy vàng tai tát nước suối/ lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà.
- Gọi hs đọc lượt 2
- Giúp hs hiểu nghĩa từ mới trong bài : Cẩu Khây, yêu tinh, tinh thông 
- Y/c hs luyện đọc theo nhóm 5 
- 1 hs đọc toàn bài 
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể khá nhanh
b) Tìm hiểu bài: *KNS2
- Các em hãy đọc thầm phần đầu truyện và tìm những chi tiết nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây? 
- Có chuyện gì xảy ra với quê hương cẩu khây? 
- Các em hãy đọc thầm các đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
C/ Hd đọc diễn cảm:
- Gọi 5 hs nối tiếp nhau đọc lại 5 đoạn của bài
- Y/c hs lắng nghe, nhận xét bạn đọc để tìm ra giọng đọc phù hợp 
- Kết luận giọng đọc đúng: đoạn 2 đọc nhanh hơn đoạn 1, căng thẳng hơn để thể hiện sư căm giận yêu tinh, ý chí quyết tâm trừ ác của Cẩu Khây. 
- HD đọc 1 đoạn 
- Gv đọc mẫu 
- Y/c luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Gọi hs thi đọc diễn cảm trước lớp 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Gọi hs nêu nội dung bài 
- Rút nội dung bài (mục I)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Bài sau: Chuyện cổ tích về loài người 
- 1 hs đọc
- Lắng nghe 
- Lắng nghe 
- Những bạn nhỏ đang nhảy múa, hát ca. 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc cả bài 
- 5 hs nối tiếp nhau đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu...võ nghệ
+ Đoạn 2: Tiếp theo...yêu tinh
+ Đoạn 3: Tiếp theo...diệt trừ yêu tinh
+ Đoạn 4: Tiếp theo...lên đường
+ Đoạn 5: Phần còn lại 
- Lắng nghe 
- Chú ý nghỉ hơi đúng câu dài 
- HS đọc lượt 2
- Đọc ở phần chú giải 
- Đọc trong nhóm 5
- 1 hs đọc toàn bài
- Lắng nghe 
- Đọc thầm, sau đó trả lời
+ Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn-quyết trừ diệt cái ác. 
- Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
- Đọc thầm 
- Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
- Nắm Tay Đócg Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tay Tát Nước có thể dùng tay để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. 
- 5 hs nối tiếp nhau đọc 
- Lắng nghe, nhận xét 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Vài hs thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét 
- HS trả lời theo sự hiểu 
- Vài hs đọc 
 .
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I/ Mục tiêu: 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Ba bảng nhóm viết nội dung BT2, 3 bảng nhóm viết nội dung BT 3a.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Mở đầu: Nêu gương một số hs viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở HKI, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở HKII
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
2) HD hs nghe-viết
- Đọc bài Kim tự tháp Ai Cập
- Y/c hs đọc thầm để nắm được nội dung đoạn văn, phát hiện những từ viết hoa trong bài, những từ khó dễ viết sai
- Đoạn văn nói điều gì? 
- Gọi hs nêu từ viết hoa trong bài và các từ khó.
- Giảng nghĩa các từ: lăng mộ, nhằng nhịt, vận chuyển.
- HD hs phân tích và lần lượt viết vào B các từ khó trên
- Gọi hs đọc lại các từ khó. 
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? 
- GV đọc lần lượt từng cụm từ, câu 
- Đọc lần 2 
- Gv chấm bài, Y/c hs đổi vở nhau kiểm tra 
- Nhận xét, tuyên dương những hs viết đúng, đẹp 
3) HD hs làm bài tập chính tả
Bài tập 2 : Nêu y/c: Trong ngoặc đơn có 2 chữ, chữø nào viết đúng, các em chọn thì để nguyên, chữ nào sai thì các em gạch ngang, chọn xong, các em đọc thầm lại cả bài 
- Dán 3 bảng nhóm đã viết nội dung bài, y/c 3 dãy cử thành viên lên thi tiếp sức
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm chọn từ đúng, phát âm đúng 
Bài tập 3a: Gọi hs đọc y/c
- Trong câu a có các từ viết sai chính tả, có các từ viết đúng chính tả, các em hãy xếp các từ viết đúng chính tả vào 1 cột, sai chính tả vào 1 cột. 
- Dán 3 bảng nhóm lên bảng, gọi 3 hs lên bảng thi làm bài
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn làm đúng, nhanh. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ những từ ngữ luyện tập để không viết sai chính tả
- Bài sau: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
- Lắng nghe 
- Đọc thầm 
- Ca ngợi kim tự tháp là một ctrình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. 
- Lần lượt nêu từ viết hoa: Ai Cập, các từ khó: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở , vận chuyển...
- Lắng nghe 
- Phân tích và viết vào B 
- Vài hs đọc lại 
- Nghe, viết, kiểm tra 
- HS viết vào vở 
- Soát lại bài 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- Lắng nghe, thực hiện vào VBT 
- Cử thành viên lên thực hiện, sau đó đại diện đọc lại toàn bộ đoạn văn.
 Sinh vật, biết, biết, sáng tác, tuyệt mĩ, xứng đáng.
- Tự làm bài 
- Lắng nghe, thực hiện vào VBT 
- 3 hs lên thực hiện và đọc kết quả
- Nhận xét 
* Từ viết đúng chính tả: sáng sủa, sản sinh, sinh động 
* Từ viết sai chính tả: sắp sếp, tinh sảo, bổ xung.
KỂ CHUYỆN 
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I/ Mục tiêu: 
 - Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2).
 - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh minh họa truyện trong SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu truyện: Trong tiết KC mở đầu chủ điểm Người ta là hoa đất, các em sẽ được nghe câu chuyện một bác đánh cá đã thắng một gã hung thần. Nhờ đâu bác thắng được gã hung thần, các em chúng ta hãy tìm hiểu qua bài kể chuyện hôm nay 
- Y/c hs quan sát tranh minh họa đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK 
B/ Bài mới:
1) GV kể chuyện: 
- Kể lần 1: Giọng chậm rãi ở đoạn đầu, đoạn sau nhanh hơn, căng thẳng hơn, đoạn cuối kể với giọng hào hứng. kể phân biệt lời các nhân vật (lời gã hung thần: hung dữ, độc ác; lời bác đánh cá: bình tĩnh, thông minh) 
- Kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện 
. Ngày tận số: ngày chết
. Hung thần: thần độc ác, hung dữ
. vĩnh viễn: mãi mãi 
- Kể lần 1 kết hợp chỉ tranh minh họa 
2) HD hs thực hiện các y/c của bài tập
a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2 câu
- Gọi hs đọc y/c của BT1
- Dán bảng 5 tranh minh họa
- Bây giờ các em hãy quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 suy nghĩ tìm lời thuyết minh cho từng tranh. 
- Gọi các nhóm nói lời thuyết minh cho 5 tranh (mỗi nhóm 1 tranh) 
b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý n câu chuyện
- Gọi hs đọc y/c của BT 2,3
- Y/c hs kể câu chuyện trong nhóm 5, sau đó cử 1 bạn kể cả câu chuyện và trao đổi với nhau về ý n câu chuyện. 
- Tổ chức cho hs thi KC trước lớp.
- Hỏi hs về ý nghĩa, nd câu chuyện
+ Nhờ đâu bác đánh cá nghĩ ra mưu kế không ngoan để lừa con quỷ? 
+ Vì sao con quỷ lại chui trở lại bình?
- Cùng hs nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất.
C/ Củng cố, dặn dò:
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? 
- Về nhà kể câu chuyện lại cho người thân nghe
- Chuẩn bị tiết KC tuần sau: kể một câu chuyện mà em đã nghe hoặc được đọc về một người có tài.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- Đọc thầm 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, hiểu nghĩa của từ 
- Lắng nghe, quan sát 
- 1 hs đọc y/c
- Quan sát 
- Thảo luận nhóm 4 tìm lời thuyết minh 
- Các nhóm phát biểu ý kiến 
+ Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cuối cùng được mẻ lưới trong có một chiếc binh to
+ Tranh 2: Bác mừng lắm vì cái bình đem ra chợ bán cũng được khối tiền. 
+ Tranh 3: Từ trong bình một làn khó đen tuôn ra, rồi hiện thành 1 con quỷ./Bác nạy nắp bình. Từ trong bình một làn khói đen kịt tuôn ra, tự lại, hiện thành 1 con quỷ.
+ Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó./ Con quỷ nói bác đánh cá đã đến ngày tận số. 
+ Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt các bình trở lại biển sâu. 
- 1 hs đọc y/c
- Kể trong nhóm 5 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
+ Lần lượt từng nhóm, mỗi nhóm cử 2 bạn kể 3 tranh đầu, sau đó nhóm khác cử 1 bạn kể 2 tranh sau. 
+ 2 hs thi kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Bác đánh cá t/minh, kịp trấn tĩnh, thoát khỏi nỗi sợ hãi nên đã sáng suốt nghĩ ra mưu kế lừa con quỷ, cứu mình.
+ Con quỷ to xác, độc ác nhưng lại ngu ngốc nên mắc lừa bác đánh cá. 
- Nhận xét 
+ Câu chuyện ca ngợi bác đánh cá mưu trí, dũng cảm đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác.
Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2017
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I/ Mục tiêu: 
 - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ?, xác định được bộ chủ ngữ trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học: Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập)
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Trong các tiết LTVC ở HKI. các em đã tìm hiểu bộ phận VN (VN) trong kiểu câu kể Ai làm gì? Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về bộ phận CN trong kiểu câu kể Ai làm gì? 
B/ Tìm hiểu bài
* Gọi hs đọc nội dung BT ở phần nhận xét và 4 câu hỏi SGK/6 ,7
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi, đọc thầm lại đoạn văn để trả lời 4 câu hỏi ở phần nhận xét
- Dán lên bảng 3 tờ phiếu, gọi hs lên bảng làm bài câu 1,2 (gạch chân dưới các câu kể, xác định CN trong câu kể)
- Khi hs làm xong bài 1,2 cùng hs nhận xét, kl các câu vừa tìm được là câu kể
- Gọi hs trả lời miệng câu 3,4
- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
Kết luận: Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật như người, con vật , đồ vật, cây cối được nhân hóa có hoạt động được nói đến ở VN. Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành. 
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/7 
- Gọi hs cho ví dụ và phân tích minh họa nội dung ghi nhớ 
3) Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc nội dung và y/c
- Y/c hs tự làm bài vào VBT 
- Dán bảng đã viết sẵn nội dung, gọi hs lên bảng gạch chân các câu kể có trong đoạn văn
- Gọi hs lên bảng xác định CN trong các câu vừa tìm được. 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs tự làm bài, mỗi em đặt 3 câu với các từ ngữ đã cho làm CN
- Y/c hs đổi vở nhau kiểm tra 
- Gọi hs đọc câu mình vừa đặt
- Cùng hs nhận xét
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs quan sát tranh minh họa bài tập
- Em thấy những gì vẽ trong tranh? 
- Dựa vào những gì em thấy trong tranh, em hãy đặt câu nói về hoạt động của người hoặc vật được miêu tả trong tranh. 
- Gọi hs làm mẫu 
- Y/c hs tự làm bài 
- Gọi hs đọc những câu mình đặt. 
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có đoạn văn hay nhất. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại phần ghi nhớ
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn BT 3, viết lại vào VBT 
- Bài sau: MRVT: Tài năng 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc nội dung, 1 hs đọc 4 câu hỏi
- Thảo luận nhóm đôi 
- HS lần lượt lên bảng làm bài 
- Nhận xét 
- Trả lời 
- Nhận xét
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc 
- 2 hs thực hiện theo y/c
- 2 hs đọc nội dung và y/c
- Tự làm bài 
- Lần lượt lên thực hiện 
- Lần lượt lên thực hiện 
. Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von.
. Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn
. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần 
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- Nối tiếp đọc những câu văn đã đặt
- Nhận xét 
. Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu.
. Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sáng cho cả nhà.
. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm.
- 1 hs đọc y/c
- Em thấy các bạn hs đang đến trường, vài chị phụ nữ đang gặt lúa, xa xa có chú công nhân đang lái chiếc máy cày cày ruộng, có một đàn chim đang bay trên bầu trời. 
- Lắng nghe, suy nghĩ 
- 1 HSG làm mẫu nói 2 câu 
- Tự làm bài 
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn cùa mình 
- Nhận xét 
* Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa, trên con đường làng, các bạn hs tung tăng cắp sách đến trường, xa xa chú công nhân lái máy cày cày những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, đàn chim sơn ca vội bay vút lên bầu trời xanh thẳm. 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe, thực hiện 
Phiếu đúng phần nhận xét
Các câu kể Ai làm gì?
Ý nghĩa của CN
Loại TN tạo thành CN
Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến.
Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. 
Chỉ con vật 
Chỉ người 
Chỉ người 
Chỉ người 
chỉ con vật 
Cụm danh từ 
danh từ 
danh từ 
danh từ 
cụm danh từ 
TẬP ĐỌC
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I/ Mục tiêu: 
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầuđọc diễn cảm một đoạn thơ.
 - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
II/ Đồ dùng dạy-học: Banûg phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Bốn anh tài
 - Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Ai được sinh ra đầu tiên trên trái đất? Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì ai? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài
- Hd hs phát âm đúng các từ khó: trụi trần, lời ru, chăm sóc
- HD hs ngắt nhịp đúng 
 Nhưng còn cần cho trẻ
 Tình yêu và lời ru
 Cho nên mẹ sinh ra 
 Để bế bồng chăm sóc.
 Thầy viết chữ thật to
 " Chuyện loài người"/trước nhất. 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lượt 2
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm cặp
- Gọi 1 hs đọc cả bài 
- Gv đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể chậm rãi, dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết.
b) Tìm hiểu bài 
- Y/c hs đọc thầm khổ 1, TLCH: 
+ Trong "câu chuyện cổ tích" này, ai là người được sinh ra đầu tiên? 
- Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì ai? Các em hãy đọc và trả lời tiếp các câu hỏi.
 - Y/c hs đọc thầm các câu còn lại để trả lời các câu hỏi:
+ Sau khi sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời?
+ Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ?
+ Bố giúp trẻ em những gì?
+ Thầy giáo giúp trẻ em những gì? 
- Các em hãy đọc thầm lại cả bài thơ, suy nghĩ tìm ý nghĩa của bài thơ này là gì? 
- Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em.
c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi hs đọc lại 7 khổ thơ của bài
- Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm ra giọng đọc đúng
- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a)
- HD đọc diễn cảm khổ 4,5
+ Đọc mẫu
+ Y/c hs luyện đọc theo cặp
+ tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Y/c hs nhẩm HTL bài thơ (từng khổ) 
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng (từng khổ, cả bài) 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ nói lên điều gì? 
- Về nhà tiếp tục luyện HTL
- Bài sau: Bốn anh tài (tt) 
- Lắng nghe 
- 7 hs nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài 
- HS đọc cá nhân 
- Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng theo hd của GV
- 7 hs đọc lượt 2
- Luyện đọc trong nhóm cặp 
- 1 hs đọc cả bài 
- Đọc thầm khổ 1
+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con , cảnh vật trống vắng trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ.
- Lắng nghe 
- Đọc thầm các khổ con lại
+ Để trẻ nhìn cho rõ
+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc.
+ Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy cho trẻ biết nghĩ.
+ Dạy trẻ học hành 
- HS nối tiếp trả lời
. Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em
. Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em.
. Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. 
- Lắng nghe 
- 7 hs đọc 
- Theo dõi, nhận xét tìm ra giọng đọc thích hợp
- Lắng nghe 
- Luyện đọc theo cặp
- Lần lượt vài hs thi đọc trước lớp 
Nhưng còn cần cho trẻ 
Tình yêu và lời ru
Cho nên mẹ sinh ra 
Để bế bồng chăm sóc 
Muốn cho trẻ hiểu biết 
Thế là bố sinh ra
Bố bảo cho biết ngoan 
 Bố dạy cho biết nghĩ
- Nhẩm bài thơ 
- Lần lượt vài hs thi HTL 
- HS trả lời 
Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2017
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ Mục tiêu: 
 - Nắm vững hai cách MB( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
 - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài 
- 3 bảng nhóm để hs làm BT2 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
B/ HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi đọc thầm lại từng đoạn mở bài để tìm xem các đoạn mở bài trên có điểm gì giống và khác nhau? 
- Gọi các nhóm phát biểu 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng 
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung 2 cách MB, gọi hs đọc 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Nhắc nhở: BT này y/c các em chỉ viết đoạn MB cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà. Các em phải viết 2 đoạn MB theo 2 cách : trực tiếp và gián tiếp. (phát bảng nhóm cho 3 HS)
- Gọi hs đọc bài viết của mình
- Y/c hs làm bài trên phiếu lên dán và trình bày
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn viết được đoạn MB hay nhất. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại đoạn văn hoàn chỉnh (nếu chưa đạt)
- Bài sau: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
- Nhận xét tiết học 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 
- Thảo luận nhóm đôi 
- Các nhóm phát biểu:
* Giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
* Khác nhau: Đoạn a,b (mở bài trực tiếp): giới thiệu ngay đồ vật cần tả
. Đoạn c (MB gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. 
- Vài hs đọc 
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, làm bài cá nhân 
- Lần lượt một vài hs đọc bài của mình 
- HS trình bày 
- Nhận xét 
* MB trực tiếp: Chiếc bàn hs này là người bạn ở trường thân thiết với tôi gần hai năm nay.
* MB gián tiếp: Tôi rất yêu gia đình tôi, ngôi nhà của tôi. Ở đó tôi có ba mẹ và em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen và một góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là cái bàn học xinh xắn của tôi. 
ĐỊA LÝ
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
I/ Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:
 + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm.
 + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, 
 - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ ( lược đồ).
II/ Đồ dùng dạy-học: - Các bản đồ: hành chính, giao thông VN
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu: Hà Nội là thủ đô của cả nước, là một trong hai thành phố lớn nhất của vùng ĐBBB. Hôm nay, cô cùng các em đi tham quan thành phố lớn thứ 2 của vùng ĐBBB - đó là TP Hải Phòng. 
B/ Bài mới:
* HĐ 1: Hải Phòng-thành phố cảng
- Treo bản đồ VN, Các em hãy quan sát bản đồ VN và dựa vào lược đồ trong SGK thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
1) Hải Phòng nằm ở đâu? Hải Phòng giáp các tỉnh nào? 
- Gọi hs lên chỉ Hải Phòng trên bản đo.à 
2) Cho biết Hải Phòng có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào?
3) Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển?
4) Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng? 
- Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi (mỗi nhóm trả lời 1 câu)
- Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
Kết luận: Hải Phòng, với điều kiện thuận lợi, đã trở thành thành phố cảng lớn nhất miền Bắc và có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước
* Hoạt động 2: Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng 
- Y/c hs đọc mục 2 SGK
- So với ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vị trí như thế nào?
- Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng?
- Công việc chính của các nhà máy là gì? 
- Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu của Hải Phòng
Kết luận: Hải Phòng TP cảng cũng là trung tâm công nghiệp lớn với ngành công nghiệp đóng tàu có vai trò quan trọng nhất. Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thuỷ. 
* Hoạt động 3: Hải Phòng là trung tâm du lịch 
- Gọi hs đọc mục 3 SGK/114,115
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trà lời câu hỏi: Hải Phòng có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
- Y/c hs quan sát đảo Cát Bà trong SGK và giới thiệu: Cát Bà với vườn quốc gia Cát Bà đã được thế giới công nhận là khu dự trữ sinh quyển vào tháng 3/2005. Đến với Hải Phòng, các em có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú: nghỉ mát, tắm biển, tham quan các danh lam thắng cảnh. Hải Phòng với điều kiện thuận lợi đã trở thành trung tâm du lịch nổi tiếng với cái tên: Thành phố hoa phượng đỏ
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc bài học SGK/115
- Cửa biển Bạch Đằng ở Hải Phòng gắn với sự kiện lịch sử gì? 
- Về nhà xem lại bài, nếu có dịp đi du lịch ở Hải Phòng, các em nhớ ghi lại nơi em đã tham quan để về kể lại cho các bạn nghe
- Bài sau: Đồng bằng Nam Bộ 
- Lắng nghe 
- Chia nhóm 4 thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình bày 
1) HP nằm ở vị trí đông bắc ở ĐBBB, nằm bên bờ sông Cấm, cách biển khoảng 20 km phía Bắc giáp với tỉnh Quảng Ninh, phía Nam giáp với tỉnh Thái Bình, phía Tây giáp với tỉnh Hải Dương, phía đông giáp với biển đông 
- 1 hs lên bảng thực hiện 
2) Hải Phòng nối với nhiều tỉnh thành bằng nhiều loại hình giao thông: đường hàng không, đường bộ, đường sắt
3) Một số điều kiện để Hải Phòng trở thành cảng biển:
+ Nằm bên vờ sông Cấm, cách biển 20 km là điều kiện để phát triển giao thông đường biển
+ Nhiều cầu tàu lớn để tàu cập bến
+ Nhiều bãi rộng và nhà kho để chứa hàng
+ Nhiều phương tiện phục vụ bốc dỡ, chuyên chở hàng
4) Thường xuyên có nhiều tàu trong và ngoài nước cập bến
+ Tiếp nhận, vận chuyển một khối lượng lớn hàng hóa 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Chiếm vị trí quan trọng nhất 
- Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ khí Hạ Long, cơ khí Hải Phòng.
- đóng mới, sửa chữa các phương tiện đi biển
- Sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách trên sông, biển, tàu vận tải lớn.
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày 
+ Có bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà có nhiều cảnh đẹp và hang động kì thú
+ Có các lễ hội: chọi trâu, đua thuyền trên biển ở huyện Thủy Nguyên...
+ Có nhiều di tích lịch sử, thắng cảnh nổi tiếng: cửa biển Bạch Đằng, tượng đài Lê Chân. 
+ Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ đủ tiện nghi 
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc 
- Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán năm 938
- Lắng nghe, ghi nhớ 
Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2017
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
 I/ Mục tiêu:
 Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết sắp xếp từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
 II/ Đồ dùng dạy-học: Pô tô vài trang từ điển TV- 4 bảng nhóm û BT1
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ và nêu ví dụ
- Gọi hs làm BT3 
- Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
1) GTB: Nêu MĐ, YC của tiết học
2) HD hs làm bài tập
Bài 1: - 1 hs đọc nội dung BT
- Y/c hs đọc thầm lại các từ trên trao đổi nhóm đôi xếp các từ có tiếng tài vào 2 nhóm (phát bảng nhóm và từ điển pô tô cho các nhóm 
- Gọi các nhóm thi trình bày
- Cùng hs nhận xét , chốt lại lời giải đúng 
a) Tài có nghĩa "có khả năng hơn người bình thường" 
b) Tài có nghĩa là "tiền của" 
Bài 2: Các em hãy đặt câu với các từ nói trên 
- Gọi hs lên bảng viết câu mình đặt và đọc nhanh câu vừa viết 
- Cùng hs nhận xét 
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. 
- Gọi hs phát biểu ý kiến 
- Cùng hs nhận xét kết luận ý kiến đúng
* Nếu hs chọn câu Chuông có đánh mới kêu, Đèn có khêu mới tỏ thì GV giải thích: Đó là một nhận xét: muốn biết rõ một người, một vật, cần thử thách, tác động, tạo điều kiện để người hoặc vật đó bộc lộ khả năng. Vì vậy câu đó không rõ ý ca ngợi tài trí 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2016_2017.doc