Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011
Tập đọc
Kéo co
I- Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy.
- GD HS yêu thích trò chơi kéo co và các trò chơi dân gian của dân tộc.
II-Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ cho bài.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ:
- Đọc thuộc bài thơ: Tuổi Ngựa -> 2 hs đọc thuộc bài.
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
- GV nhận xét,đánh giá
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/12/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Kéo co I- Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. - GD HS yêu thích trò chơi kéo co và các trò chơi dân gian của dân tộc. II-Chuẩn bị - Tranh minh hoạ cho bài. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. - Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp III- Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - Đọc thuộc bài thơ: Tuổi Ngựa -> 2 hs đọc thuộc bài. - Trả lời câu hỏi về ND bài. - GV nhận xét,đánh giá 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Luyện đọc + tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Đọc theo đoạn - HS nối tiếp đọc 3 đoạn + L1: Đọc từ khó + L2: Giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - Luyện đọc đoạn trong cặp -> 1,2 học sinh đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Đọc đoạn 1 - Đọc thầm Đ1. Câu 1: Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? -> Kéo co phải có 2 đội ngã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng. - Đọc đoạn 2 - Đọc thầm Đ2. Câu 2: Giới thiêụ về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? -> HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. đ GV gọi HS NX và bình chọn bạn giới thiệu hay, hấp dẫn. HS nhận xét - Đọc đoạn 3 đ Đọc thầm Đ3. Câu 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? đ Đó là cuộc thi giữa trai tráng thế là chuyển bại thành thắng - Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? đ Vì có rất đông người tham gia, vì không khí , vì tiếng hò reo của mọi người .. - Em còn biết những trò chơi dân gian nào nữa? đ HS tự nêu (đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi ..) * Đọc diễn cảm - Đọc 3 đoạn của bài - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn - GV đọc mẫu Đ2 - Cho HS luyện đọc theo cặp - Tạo cặp, đọc diễn cảm đoạn 2. - Thi đọc trước lớp. đ 3,4 hs thi đọc. đ NX, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Bài văn nói lên điều gì? - Bài văn nói lên tục chơi kéo co ở địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. - NX chung tiết học. - Luyện đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc: Giáo viên chuyên __________________________________________________________________ Tiết 3: Toán: Luyện tập I- Mục tiêu. - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số - Giải bài toán có lời văn - GD cho HS tính chính xác trong toán họ II-Chuẩn bị: - Bảng phụ, Vở BT toán - Dự kiến hoạt động : cá nhân , cả lớp III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: - 4 HS lên bảng thực hiện tính: 345 : 32 5492 : 35 985 : 52 785 : 64 - GV nhận xét,đánh giá 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Nội dung Bài 1: Đặt tính rồi tính - Làm bài cá nhân. - HS nêu y/c của bài và nêu cách + Đặt tính. + Thực hiện tính. - HS,GV chữa bài 4725 15 4674 82 22 315 574 57 75 0 0 35136 18 18408 52 171 1952 280 354 93 208 36 0 Bài 2: Giải toán - Cho HS đọc đề, hướng dẫn phân tích đề và làm bài. - Đọc đề, phân tích đề và làm bài. Tóm tắt. Bài giải: 25 viên gạch: 1m2 ? Số mét vuông nhà lát được là: 1050 viên gạch: .m2? 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số : 42 m2 GV nhận xét , chữa bài 4. Củng cố - Dặn dò Hệ thống lại bài Yêu cầu HSnhắc lại cách chiacho số có hai chữ số HS nhắc lại Dặn HS về làm các bài tập trong VBT Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 4: Địa lý Bài 15: Thủ đô Hà Nội I- Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thủ đô Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn nất của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ. - HS thêm yêu quê hương đất nước Việt Nam, có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội. II-Chuản bị: - GV: Bản đồ Việt Nam. tranh, ảnh về Hà Nội - HS: SGK, VBT - Dự kiến HĐ: cả lớp, nhóm, cá nhân III- Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - nêu các hoạt động sản xuất của người dân ở đông bằng Bắc Bộ? - GV nhận xét,đánh giá 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Nội dung 1. Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. * HĐ1: Làm việc cả lớp - HN là thành phố lớn nhất của Miền Bắc. - Chỉ vị trí thủ đô HN. - HS quan sát và chỉ bản đồ - HN giáp những tỉnh nào? GV: Ngày nay tỉnh Hà Tây và một số huyện của tỉnh Vĩnh Phúc, Hoà Bình đã sát nhập vào Hà Nội, vì vậy lược đồ và ranh giới của Hà Nội có một số thay đổi - Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc. - Từ Lào Cai có thể đến HN bằng những tiện phương tiện giao thông nào. - Tàu hoả, ô tô. 2. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển * HĐ2: Làm việc theo nhóm. - Trả lời câu hỏi. - Thủ đô HN còn có những tên gọi nào khác. - GV: tới nay Hà Nội có gần một nghìn năm tuổi? - Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan . - Khu phố cổ có đặc điểm gì? - Kể tên những danh lam thắng cảnh,di tích lịch sử của Hà Nội? -> Quan sát H3,4 trả lời. (nhà cửa, đường phố) 3. HN - trung tâm CT, VH, KH và kinh tế lớn của nước ta. * HĐ3: Làm việc theo nhóm - HS đọc SGK và trả lời theo nhóm - Nêu những dẫn chứng thể hiện HN là trung tâm CT - Nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước. - Trung tâm KT lớn. - Công nghiệp, thương mại, giao thông - Trung tâm VH, KH - Viện nghiên cứu, trường ĐH, viện bảo tàng, nhà hát - Kể tên 1 số trường ĐH, viện bảo tàng .ở HN. - Các nhóm trình bày - GV nhận xét,kết luận * Ghi nhớ - HS tự nêu tên. - 4 -5 HS đọc ghi nhớ 4. Củng cố, dặn dò - Hà Nội là một thành phố như thế nào? Là thành phố lớn, đang ngày càng phát triển và là trung tâm CT, VH, KT, KH của cả nước. - NX chung tiết học. - Ôn và sưu tầm thêm tranh ảnh về HN. Chuẩn bị bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 5: Chào cờ. ________________________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 5/12/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Đạo đức Yêu lao động (tiết 1) I. Mục tiêu. - Nêu được ích lợi của lao động - Tích cực tham gia các hoạt động lao độngở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động II. Đồ dùng dạy - học. - SGK đạo đức 4. - Dư kiến hoạt động : nhóm , cá nhân III. Các hoạt động dạy- học. 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - HS nêu: Em đã làm gì để biết ơn thầy cô giáo? - GV nhận xét,đánh giá 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Nội dung HĐ1: Đọc truyện: Một ngày của Pê - Chi - a. - Giáo viên đọc truyện ( 1lần). -> 3 học sinh đọc lại truyện. - Thảo luận 3 câu hỏi trong SGK. - Thảo luận nhóm 3. - Các nhóm nhận xét,bổ xung - Đại diện nhóm trình bày. ->KL: Cơm ăn, áo mặc, sách vở .đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn. HĐ2: Thảo luận nhóm Gv chia nhóm Các nhóm thảo luận Đại diện từng nhóm trình bày KL: Biểu hiện của yêu lao động ,của lười lao động - Làm BT1 (SGK) Các nhóm thảo luận Đại diện từng nhóm trình bày HĐ3: Thảo luận theo nhóm - GV chia nhóm và nội dung thảo luận - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai - Làm BT2 (SGK) - Mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống. - Thảo luận, đóng vai. - Lên đóng vai. đ 1 số nhóm lên đóng vai. -Thảo luận: - Cách ứng xử đã phù hợp chưa? - Ai có cách ứng xử khác. => GVNX và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. 4. Củng cố - Dặn dò - Lao động đem lại ích lợi gì? - Khoẻ người - NX chung tiết học. - Ôn lại bài. - Chuẩn bị cho T2. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 2: Toán Thương có chữ số 0 I- Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương - HS biết vận dụng vào giải toán - GD học sinh tính chính xác trong toán học II- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ , Vở bài tập toán - Dự kiến hoạt động : cá nhân III- Các hoạt dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - 4 HS lên bảng thực hiện tính: 769 : 32 9826 : 35 749 : 25 785 : 54 - GV nhận xét,đánh giá 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Nội dung *- Giới thiệu phép chia. a) Trường hợp thường có chữ số 0 ở hàng đơn vị - Làm vào nháp - Thực hiện phép chia. -> 9450 : 35 =? ở lần chia thứ 3 ta có 0 : 35 = 0 phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ 3 của thương. 9450 35 245 270 000 b) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục. - Thực hiện phép chia. đ 2448 : 24 = ? ở lần lần chia thứ 2 ta có 4 : 24 = 0 phải viết 0 ở vị trí thứ 2 của thương. 2448 24 004 102 048 00 2- Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính HS nêu y/c của bài - HS nêu lại cách đặt tính và tính - Làm vào vở + Đặt tính + Thực hiện phép tính 8750 35 23520 56 175 250 112 420 00 00 0 0 2996 28 2420 12 196 107 020 201 0 8 4. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi I- Mục đích, yêu cầu: - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc - Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm. - Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể. II.Chuẩn bị. - GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng của BT 1,2. - HS: SGK, VBT - Dự kiến HĐ: cặp, cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ. - Nêu ghi nhớ bài trước. - GV nhận xét,đánh giá - Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Phân loại các trò chơi theo tính chất. - HS đọc yêu cầu của BT - Làm việc, trao đổi theo cặp. - Trình bày kết quả - HS trình bày trước lớp + TC rèn luyện sức mạnh. -> Kéo co, vật. + TC rèn luyện sức khéo léo. -> Nhảy dây, lò cò, đá cầu. + TC rèn lyyện trí tuệ. -> Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. Bài 2: Giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ. - Đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 số HS trình bày bài. - HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ, suy nghĩ, gắn với nghĩa phù hợp. + Chơi với lửa. -> Làm 1 việc nguy hiểm. + ở chọn nơi, chơi chọn bạn. -> Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống. + Chơi diều đứt dây. -> Mắt trắng tay + Chơi dao có ngày đứt tay. -> Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ. Bài 3: Chọn những câu thành ngữ, tục ngữ ở BT 2 để khuyên bạn HS nêu yêu cầu - Chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp. - Nói lời khuyên bạn. - Viết bài vào vở. VD:Nếu bạn em chơi với 1 số bạn hư nên học kém hẳn đi. -Em sẽ nói với bạn. Cậu nên nghĩ lại đi, phải "ở chọn nơi, chơi chọn bạn" chứ. Nếu bạn em thích trèo lên 1 chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ. -> Em sẽ nói: " Cậu xuống ngay đi, đừng có chơi với lửa"như vậy. 4. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ - HS nêu - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 4 : Chính tả: (nghe - viết ) Kéo co I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết đúng CT, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Kéo co - Làm đúng BT(2) a/ b - HS có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở sạch. II-Chuẩn bị: - SGK, VBT, vở chính tả. - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ. - Đọc 5 từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch. Gv nhận xét,đánh giá đ trốn tìm, cắm trại chọi dế, chong chóng..... 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn nghe - viết - GV đọc đoạn viết - 1,2 hs đọc lại. - Hội làng Hữu Trấp thường tổ chức trò chơi gì? - Trò chơi đó như thế nào? - Lưu ý HS cách trình bày - Kéo co - Rất vui - Chú ý cách trình bày. - Viết các tên riêng trong bài. - HS viết nháp đ Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh,Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú. - GV đọc bài viết. - HS viết bài vào vở - Gv đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi - Đổi bài soát lỗi. đ GV chấm, NX 1 số bài. c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Tìm và viết các từ ngữ - HS nêu yêu cầu a. Chứa tiếng có âm đầu là r, d hoặc gi. đ Nhảy dây, múa rối; giao bóng. đ NX, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học. - Ôn và luyện viết lại bài. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 5 : Thể dục (giáo viên chuyên dạy) ________________________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 6/12/2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Trong quán ăn "Ba cá bống" I- Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhan vật. - Hiểu ND bài: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. - HS có ý thức đọc hiểu II-Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ cho bài. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc - Dự kiến HĐ; cá nhân, cặp, cả lớp III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Kéo co đ 2 học sinh đọc bài. - Trả lời câu hỏi về ND bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. 3,4 HS đọc các tên riêng trong bài - Đọc phần giới thiệu HS đọc - 2 hs đọc. - Đọc theo đoạn (3 đoạn) - Nối tiếp đọc theo đoạn + L1: đọc từ khó + L2: đọc + giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - Luyện đọc đoạn trong cặp -> 1,2 học sinh đọc toàn bài -> GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài - Đọc đoạn 1, 2 Bu–ra–ti-nô cần moi bí mật gì? - Đọc thầm Đ1+ 2. Bu–ra–ti-nô cần biết kho báu ở đâu Câu 2:Chú bé gỗ đã làm cách nào để biết điều bí mật đó? đ Chú chui vào 1 cái bình nên đã nói ra bí mật. - Đọc đoạn 3 - Đọc thầm Đ3 Câu 3: Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào? đ Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô .chú lôi ra ngoài. - Đọc thầm toàn bài. Câu 4: Tìm hình ảnh trong truyện em cho là ngộ nghĩnh,lý thú nhất? - HS nối tiếp nhau phát biểu. đ NX, đánh giá. * Đọc diễn cảm: - Đọc phân vai. 4 HS đọc phân vai. - GV đọc mẫu Đ1 - Luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo vai. - Thi đọc - Từng nhóm thi đọc diễn cảm. đ NX, bình chọn 4. Củng cố, dặn dò -Câu chuyện nói lên điều gì? - Chú bé người gỗ thật là thông minh - NX chung tiết học. - Luyện đọc lại bài. Đọc bài sau Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 2: Toán Chia cho số có 3 chữ số I- Mục tiêu: - Giúp học sinh thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. - Làm được các bài tập có liên quan. - HS yêu thích toán học II-Chuẩn bị: - Bảng lớp viết phần thực hiện phép chia. - SGK, VBT - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - HS lên bảng thực hiện phép tính: 783 : 43 4789 : 76 - GV nhận xét,đánh giá 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Nội dung *- Giới thiệu phép chia: a. Trường hợp chia hết - Thực hiện phép tính + Đặt tính 1944 162 + Tính từ trái sang phải 0324 12 - Thực hiện phép chia? 0 1944 : 162 = ? b. Trường hợp chia có dư: 8469 : 241 = ? 8469 241 1239 35 034 c- Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính + Đặt tính - Làm bài vào vở + Thực hiện tính 2120 424 1935 354 0 5 165 5 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức - HS nêu y/c của bài - HS làm vào vở , chữa bài HS nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở b. 8700 : 25 : 4 = 348: 4 = 87 4. Củng cố, dặn dò - HS nêu lại cách chia cho số có ba chữ số? - HS nêu - NX chung kết tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 3: Tập làm văn Luyện tập : Giới thiệu về địa phương I. Mục đích, yêu cầu - Dựa vào bài đọc Kéo co , thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài ; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật - GD học sinh thêm yêu quê hương đất nước II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ cho bài. - HS: SGK, VBT - Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Nhắc lại ghi nhớ bài TLV ( 30) - Quan sát đồ vật. - Đọc dàn ý tả đồ chơi em thích -> 2 học sinh đọc dàn ý. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm BT. Bài 1: Đọc bài kéo co - Đọc yêu cầu của bài. - Bài giới thiệu trò chơi của những địa phương nào?. - Làng Hữu Trấp và làng Tích Sơn - Thi thuật lại các trò chơi. GV lưu ý cho HS: Cần giới thiệu 2 tập quán kéo co khác nhau ở 2 vùng. - HS thi thuật lại các trò chơi NX bình chọn bạn thuật hay, hấp dẫn. Bài 2: Giới thiệu 1 trò chơi - XĐ yêu cầu của đề bài. - Đọc yêu cầu của bài. - Quan sát 6 tranh minh hoạ. - Nêu tên các trò chơi có trong tranh?. 1. Thả chim bồ câu 2. Đu bay. 3. Ném còn 4. Lễ hội cồng chiêng 5. Hội hát quan họ 6. Hội bơi trải - Giới thiệu quê mình, trò chơi hoặc lễ hội mình muốn giới thiệu. - Nối tiếp nhau phát biểu. - Thực hành giới thiệu. - Từng cặp thực hành. - Thi giới thiệu trước lớp. HS nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay, hiểu biết về các lễ hội ở địa phương. -> GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét chung tiết học. - Hoàn thiện bài giới thiệu. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 4: Mĩ thuật (giáo viên chuyên dạy) __________________________________________________________________ Tiết 5: Khoa học Bài 31:Không khí có những tính chất gì ? I- Mục tiêu: - HS biết quan sát và làm thí nghiệmđể phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,... - GD HS ý thức ham tìm hiểu khoa học. II-Chuản bị: - GV: Các hình trong SGK; Đồ dùng thí nghiệm: bóng bay, bơm tiêm - HS: bóng bay - Dự kiến hoạt động : cá nhân , nhóm , cả lớp III- Các hoạt động dạy -học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - HS nêu: Em đã làm gì để biết có không khí? + Không khí có ở những đâu? - GV nhận xét,đánh giá 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Nội dung * HĐ1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi,không vị của không khí. Cách tiến hành - Em có nhìn thấy không khí không,tại sao? - Em thấy không khí có mùi gì? - Khi ngửi thấy mùi lạ, đó có phải mùi của không khí không, cho VD. KL: Không khí trong suốt ,không màu, không vị, không mùi - Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu - Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm: không khí không mùi, không vị. - Không phải mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí. VD: Mùi nước hoa, thức ăn * HĐ2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí. Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định Cách tiến hành Bước 1: Chơi thổi bóng Tạo nhóm (nhóm 4) Thi thổi bóng Bước 2: Thảo luận cả lớp - Mô tả hình dạng bóng vừa thổi? Cái gì chứa trong quả bóng? Không khí có hình dạng nhất định hay không? Nêu VD Bước 3: KL: Không khí không có hình dạng nhất định. Nhóm chuẩn bị bang Nhóm thổi bóng xong trước,đủ căng và không vỡ là thắng cuộc HS mô tả. Không khí Không khí không có hình dạng nhất định HS tự nêu thêm VD. * HĐ3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí - Mục tiêu:+ Biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra. + nêu một vài ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. - Cách tiến hành: - Bước 1: Tạo nhóm 4, đọc mục quan sát (65) - Bước 2: Làm việc theo nhóm + Mô tả hiện tượng xảy ra ở H2b, 2c - Bước 3: Thảo luận Nêu 1 số VD về việc ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống? -> KL: Không khí có thể bị nén lại (H2b) hoặc giãn ra (H2c). HS quan sát H2b: Dùng tay ấn thêm bơm vào sâu trong vở bơm tiêm. H2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ về ví trí ban đầu. Làm bơm kim tiêm, bơm xe 4.Củng cố, dặn dò - -Không khí có những tính chất gì? - GV nhận xét tiết học - HS về ôn lại bài và làm bài tập trong VBT Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ ________________________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 7/12/2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 09 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiết 79: Luyện tập I- Mục tiêu: - HS biết chia cho số có ba chữ số. - Rèn cho HS kĩ năng thực hiện phép chia. II-Chuẩn bị: - SGK, VBT. - Dự kién HĐ: cá nhân, cả lớp III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - 4 HS lên bảng thực hiện tính: 769 : 32 9826 : 35 749 : 25 785 : 54 - GV nhận xét,đánh giá 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Nội dung Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS nêu y/c của bài + Đặt tính + Thực hiện tính - HS thực hiện vào vở GV gọi HS nhận xét, chữa bài 2 HS nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 3 HS làm trên bảng: 708 354 7552 236 9060 453 0 2 472 32 00 20 0 0 Bài 2: Giải toán - Đọc đề, phân tích và làm bài - Cho HS đọc đề, hướng dẫn phân tích đề và giải bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để giải quyết được câu hỏi của BT trước hết ta phải tìm gì? + Muốn tìm được số hộp kẹo theo yêu cầu ta làm thế nào? - Cho HS tóm tắt rồi giải BT Tóm tắt 2 HS đọc bài toán Có 24 hộp kẹo, mỗi hộp 120 gói Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần có bao nhiêu hộp để xếp hết số kẹo đó? Trước hết ta tìm số gói kẹo có trong 24 hộp. Ta lấy tổng số gói kẹo chia cho số gói kẹo của một hộp. HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng: Bài giải 1 hộp 120 gói: 24 hộp Số gói kẹo trong 24 hộp là: 1 hộp 160 gói: hộp? 120 x 24 = 2 880 ( gói) Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là: 2880 : 160 = 18 ( hộp) Đáp số : 18 hộp 4. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nêu lại cách chia cho số có ba chữ số 1,2 HS nhắc lại - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu Câu kể I- Mục đích, yêu cầu: - HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. - Nhận biết câu kể trong đoạn văn; biết đặt 1 vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. - HS biết vận dụng câu kể trong giao tiếp hàng ngày II-Chuản bị: - Bảng lớp viết sãn đoạn văn của BT I. 1 - Bảng phụ chép đoạn văn của BT III.1 - HS: SGK, VBT - Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp , cả lớp III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2- KT bài cũ: - Làm lại BT 2,3 (Tiết 31) - GV nhận xét,đánh giá - MRVT: Đồ chơi - Trò chơi 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Phần Nhận xét. Bài 1: NX câu in đậm - HS nêu y/c của bài - 2,3 HS nêu yêu cầu - 2 HS đọc đoạn văn, tìm câu in đậm - Câu in đậm dùng làm gì? - Hỏi về 1 điều chưa biết. - Cuối câu có dấu gì? - Dấu chấm hỏi. Bài 2: NX những câu còn lại - HS nêu y/c của bài - Đọc yêu cầu của bài. - Các câu trên dùng để làm gì? - Dùng để giới thiệu về Ba-ra-ba - Cuối câu có dấu gì? - Có dấu chấm đ Đó là các câu kể Bài 3: NX về câu kể - HS nêu y/c của bài - Nêu yêu cầu của bài. - Các câu kể này được dùng làm gì? 1. Kể về Ba-ra-ba 2. Kể về Ba-ra-ba 3. Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba c. Phần Ghi nhớ. đ 2,3 học sinh đọc ghi nhớ. d. Phần Luyện tập. Bài 1: Tìm câu kể - Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi theo cặp và trả lời trước lớp 1. Chiều chiều thả diều thi. đ Kể sự việc 2. Cánh diều .cánh bướm. đ Tả cánh diều 3. Chúng tôi lên trời. đ Kể về sự việc và nói lên tình cảm 4. Tiếng sáo ..trầm bổng đ Tả tiếng sáo diều. 5. Sáo đơn .những vì sao sớm - GV nhận xét ,kết luận đ Nêu ý kiến, nhận định. Bài 2: Đặt câu - Nêu yêu cầu của bài. - Làm bài cá nhân. - Trình bày bài - Nối tiếp nhau đọc câu của mình. đ NX, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Câu kể dùng để làm gì? 2 HS nhắc lại - Nhận xét chung tiết học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 3: Lịch sử Bài 14: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên -Mông I. Mục tiêu. - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên , thể hiện : +Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần : tập trung vào các sự kiện như : Hội nghị Diên Hồng , Hịch tướng sĩ , việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ " Sát thát " và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam . +Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo ( thể hiện ở việc khi giặc mạnh , quân ta chủ động rut khỏi kinh thành , khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và gìành được thắng lợi ; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng ). - GD học sinh có ý thức học tập để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc II. Chuẩn bị - GV : Hình trong sách giáo khoa. - HS : Đọc trước nội dung bài - Dự kiến hoạt động : cá nhân , cả lớp III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - Nhà Trần đã có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê ? - GV nhận xét,đánh giá 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Nội dung HĐ1: Làm việc cá nhân. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - HS đọc SGK - Trả lời các câu hỏi. - Trần thủ đô khảng khái trả lời như thế nào? - Đầu thân ..đừng lo. - Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô của ai ? - Tiếng hô đồng thanh của các bô lão
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2010_2011.doc