Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022

TẬP ĐỌC

CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

3. Thái độ

- GD HS tính kiên trì, bền bỉ.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin

 

docx 50 trang xuanhoa 12/08/2022 1260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
 Soạn ngày 7/11/2021
 Dạy thứ 2 ngày 8/11/2021
 Tiết 2 TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
2. Kĩ năng
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
3. Thái độ
- GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 - Đọc bài Văn hay chữ tốt
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
+ Nêu ý nghĩa bài học 
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài và chủ điểm Tiếng sáo diều
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho điểm kém. 
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài học 
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui, hồn nhiên. Lời anh chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một cách đáng yêu. 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Giải thích về tục nặn tò he bằng bột vào các ngày Tết trung thu xưa.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Tết Trung thu đi chăn trâu 
+ Đoạn 2: Cu Chắt lọ thủy tinh. 
+ Đoạn 3: Còn một mình đến hết. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (kĩ sĩ, mái lầu son, nắp tráp chái bếp đống rấm, ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
- Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son với một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy. 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
+ Ý chính của đoạn 2?
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
- Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng Đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích. 
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
- Ông cha ta thường nói: “Lửa thử vàng, gian nan thử sức”, con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc có ích cho cuộc sống. 
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. 
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu. 
- Lắng nghe. 
- Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
+ Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng 
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
- Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. 
+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm 
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là nhát / Vì chú muốn đuợc xông pha, làm nhiều việc có ích. 
- Lắng nghe
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho: Gian khổ và thử thách, con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. 
- Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành đất nung.
Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 
- HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm và phân vai đoạn số 3 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc phân vai đoạn 3, lưu ý phân biệt lời các nhân vật.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì qua hình ảnh chú bé Đất Nung?
- Liên hệ giáo dục: kiên trì, bền bỉ trải qua thử thách để học được những bài học hay
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc theo nhóm
- Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu
- Tìm đọc toàn bộ câu chuyện Chú Đất Nung của nhà văn Nguyễn Kiên
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 TOÁN
Tiết 61: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết chia một tổng cho một số.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) 
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia một tổng cho một số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
*. So sánh giá trị của biểu thức 
- Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
+ Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau?
- Vậy ta có thể viết: 	
 (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7 
*Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
+ BT (35 + 21): 7 có dạng thế nào? 
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 
 35 : 7 + 21: 7 ? 
+ Nêu từng thương trong biểu thức này. 
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7 Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7 ?
+ Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra công thức tính và qui tắc? 
- HS đọc biểu thức 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
= 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8
+ Bằng nhau. (đều bằng 8)
- HS đọc biểu thức. 
+ Có dạng là một tổng chia cho một số. 
+ Biểu thức là tổng của hai thương 
+ Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ hai là 21: 7 
+Là các số hạng của tổng (35 + 21). 
+ 7 là số chia. 
 Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c
- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại. 
- HS lấy VD về cách thực hiện chia 1 tổng cho 1 số.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
* Cách tiến hành
Bài 1a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố tính chất chia một tổng cho một số.
Bài 1b
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án.
 Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia một hiệu cho một số.
Bài 3: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - chia sẻ lớp
Đ/a:
 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4
 = 50: 5 = 10 = 120: 4 = 30
 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4
= 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4
= 3 + 7 = 10 = 20 + 10 = 30
Đ/a:
 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
 = 3+ 4 = 7 = 20+ 3 = 23
 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
 = (18 + 24): 6 = (60 + 9): 3
 = 42 : 6 = 7 = 69: 3 = 23
- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đ/a:
a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8
 = 9 : 3 = 3 = 32: 8 = 4
 (27 – 18): 3 (64 – 32): 8
 = 27: 3 – 18: 3 = 64: 8 – 32 – 8
 = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
Lớp 4A chia được số nhóm là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Lớp 4B chia được số nhóm là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Tất cả có số nhóm là:
8 + 7 = 15 (nhóm)
 Đ/s: 15 nhóm
- Ghi nhớ cách chia một tổng cho một số
- Giải BT 3 bằng cách khác
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 THỂ DỤC
Tiết 5 ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T1)
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
2. Kĩ năng
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
3. Thái độ
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
 * KNS: - Lắng nghe lời dạy của thầy cô
 - Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: : + Máy vi tính, máy chiếu.
 + Thẻ chữ A, B, C, D.
 + Thẻ mặt cười, mặt mếu. 
 + Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
- HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
- Lớp hát bài: Thầy cô cho em mùa xuân
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2.Hình thành KT mới (15p)
* Mục tiêu: Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK/20- 21): 
- GV nêu tình huống như SGK 
- Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1-SGK)
- GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập. 
 Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo?
òNhóm 1: Tranh 1
òNhóm 2: Tranh 2
òNhóm 3: Tranh 3
òNhóm 4: Tranh 4
- GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập. 
HĐ 3: Các việc làm thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô (BT 2- SGK): 
- GV chia HS làm 8 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
- GV kết luận: 
 Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. 
 Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
 Nhóm 2 – Lớp 
- HS thảo luận dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. 
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. 
- Lắng nghe
- Đọc Ghi nhớ của bài
Nhóm 2 – Lớp
- HS thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
+ Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
 + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. 
Nhóm 4- Lớp
- Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ. 
- Từng nhóm chia sẻ 
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. 
- Lắng nghe.
- HS nêu các việc làm khác mà mình đã làm để thể hiện lòng biết ơn thầy cô.
- Ghi nhớ bài học
- Làm thiệp, vẽ tranh tặng thầy cô
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Tiết 1 KĨ THUẬT
THÊU MÓC XÍCH (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Biết cách thêu móc xích, ứng dụng của thêu móc xích.
2. Kĩ năng
- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị rúm
* Với HS khéo tay:
+ Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị rúm.
+ Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: +Tranh quy trình thêu móc xích.
 + Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
 - HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 + Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm.
 + Len, chỉ thêu khác màu vải.
 + Kim khâu len và kim thêu.
 + Phấn vạch, thước, kéo.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p)
- GV kiểm tra đồ dùng của HS
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 8 vòng móc xích và đường thêu ít bị rúm.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: HS thực hành thêu móc xích: 
- Y/c HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích. 
- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các bước: 
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. 
- GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành. 
- GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật. 
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS. 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
 + Thêu đúng kỹ thuật. 
 + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. 
 + Đường thêu phẳng, không bị rúm. 
 + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy địnhù. 
- GV nhận xét chung và đánh giá kết quả học tập của HS. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân 
- HS nêu ghi nhớ: 
+ Bước 1: Vạch dấu đường thêu 
+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu. 
- HS lắng nghe. 
- HS thực hành thêu cá nhân. 
- HS trưng bày sản phẩm trong nhóm
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên – Chọn sản phẩm trưng bày trước lớp
- HS thực hành thêu tại nhà. 
- Tạo sản phẩm từ thêu móc xích
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 KỂ CHUYỆN
BÚP BÊ CỦA AI?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
2. Kĩ năng:
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
3. Thái độ
- GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình.
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138 (phóng to nếu có điều kiện) 
- HS: SGK, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ nghe kể:
* Mục tiêu: HS nghe kể, nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
 GV kể chuyện: 
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. 
- Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. 
- Lời lật đật: oán trách. 
- Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. 
- Lời cô bé: dịu dàng, ân cần. 
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. 
- HS lắng nghe, phân biệt, nhận biết lời các nhân vật
- GV lắng nghe, quan sát tranh
3. Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1). Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Viết lời thuyết minh
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. 
- Nhận xét, sửa lời thuyết minh. 
b. Kể chuyện bằng lời của búp bê. 
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?
+ Khi kể phải xưng hô như thế nào?
- Gọi 1 HS kể mẫu trước lớp. 
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn. 
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. 
*Giúp đỡ hs M1+M2 kể được câu truyện.
 Hs M3+M4 kể được lưu lát lời kể của búp bê.
c.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:
+ Câu chuyện muốn nói tới các em điều gì?
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Tranh 1: Búp bê bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. 
Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc. 
Tranh 3: Đêm tối, không có váy áo, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. 
Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. 
Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê. 
Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. 
Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện. 
+ Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em. 
- Lắng nghe. 
Tôi là một con búp bê rất đáng yêu. Lúc đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham chơi, chóng chán. Dạo hè, chị thích tôi, đòi bằng được mẹ mua tôi. Nhưng ít lâu sau, chị bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Chúng tôi ai cũng bị bụi bám đầy người, rất bẩn. 
- HS kể cá nhân – Chia sẻ nhóm – Cử đại diện kể trước lớp
- HS nhận xét bạn kể. 
- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai hay nhất, kể hay nhất. 
+ Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi 
+ Đồ chơi cũng là một bạn tốt của mỗi chúng ta. 
+ Búp bê cũng biết suy nghĩ,hãy biết quý trọng tình bạn của nó. 
+ Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ, hãy biết yêu quý và giữ gìn chúng 
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Kể lại câu chuyện bằng lời của Nga
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Soạn ngày 7/11/2021
 Dạy thứ 3 ngày 9/11/2021
Tiết 1 TOÁN
Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
2. Kĩ năng
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).
3. Thái độ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ 
 -HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
* Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 a. Phép chia 128 472: 6
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện phép chia. 
+ Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? 
+ Nêu các bước chia 
+ Phép chia 128 472: 6 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
 b. Phép chia 230 859: 5 
+ Phép chia 230 859: 5 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
+ Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì?
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính
- HS thực hành chia cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
chia như SGK. 
 128472 6
 08 21412
 24
 07
 12
 0
+ Chia theo thứ tự từ phải sang trái 
- HS nêu
+ Phép chia hết
- HS đặt tính và thực hiện phép chia. – Chia sẻ lớp
 230859 5
30 46171
 08
 35
 09
 4
 Vậy 230 859: 5 = 46 171 (dư 4)
+ Là phép chia có số dư là 4. 
+ Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Bài 1(dòng 1, 2) HSNK có thể hoàn thành cả bài.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số.
 Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm.
- Cho HS làm bài vào vở. 
- GV nhận xét, đánh giá một số bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp 
 Đáp án 
278157 3 158735 3
 08 92719 08 52911 
 21 27
 05 03
 27 05
 0 2 
 304968 4 
 24 76242 
 09 
 16 
 08 
 0 
- Thực hiện theo YC của GV.
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610: 6 = 21435 (lít)
Đáp số: 21435 lít
- HS làm bài vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
Ta có: 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2)
Vậy có thể xếp được nhiều nhất vào 23 406 hộp và còn thừa 2 cái áo
 Đ/s: 23 406 hộp, thừa 2 cái áo
- Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số có 1 chữ số.
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 TẬP ĐỌC
 CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
2. Kĩ năng
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
3. Thái độ
- GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân/ Thể hiện sự tự tin
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK (phóng to) 
 + Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 + Hs đọc bài “ Chú Đất Nung . ”
 + Tại sao chú bé Đất quyết định thành chú Đất Nung? 
- GV dẫn vào bài mới
- 1 HS đọc
+ Vì chú muốn xông pha, làm được nhiều việc có ích. 
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: đọc chậm rãi ở câu đầu, giọng hồi hộp, căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kị sĩ phải trải qua. Lời chàng kị sĩ và nàng công chúa lo lắng, căng thẳng, khi gặp nạn ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung: Lời Đất Nung, thẳng thắn, chân thành, bộc tuệch. 
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Yêu cầu đặt câu để hiểu rõ thêm nghĩa của từ hoảng hốt 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Hai người bột tìm công chúa. 
+ Đoạn 2: Gặp công chúa chạy trốn. 
+ Đoạn 3: Chiếc thuyền đến se lại bột. 
+ Đoạn 4: Hai người bột đến hết 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (buồn tênh, nắp lọ, con ngòi, nước xoáy, cộc tuếch,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc 4 câu hỏi cuối bài.
+ Kể lại tai nạn của hai người bột. 
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
+ Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột?
+ Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
- HS đặt tên khác cho truyện. 
- Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người cùng gặp lại nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn cả chân tay. 
+ Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú liền nhảy xuống,vớt họ lên bờ phơi nắng. 
+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa nên không sợ bị nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. 
+ Câu nói của Đất Nung ngắn gọn, thông cảm cho hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tin, không chịu được thử thách /Câu nói đó khuyên mọi người đừng quen cuộc sống sung sướng mà không chịu rèn luyện mình/... 
- Tiếp nối nhau đặt tên. 
Ø Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 
Ø Lửa thử vàng, gian nan thử sức 
Ø Đất Nung dũng cảm. 
Ø Hãy rèn luyện để trở thành người có ích. 
Ý nghĩa: Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống hai người bột yếu đuối. 
- HS ghi lại ý nghĩa của bài vào vở.
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài, phân biệt lời các nhân vật
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc các nhân vật
- Yêu cầu đọc phân vai cả bài
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em học được điều gì từ chú Đất Nung?
- Liên hệ, giáo dục ý chí rèn luyện qua gian khó
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
+ Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn... 
- Kể lại toàn bộ câu chuyện Chú Đất Nung
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_10_nam_hoc_2021_2022.docx