Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 (Bản 2 cột)

2 TẬP ĐỌC

BỐN ANH TÀI (tiếp theo)

1. Kiến thức

- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

3. Thái độ

- Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

 

docx 45 trang xuanhoa 10/08/2022 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
 Soạn ngày 26/12/2021
 Dạy thứ 2 ngày 27/12/2021
Tiết 2 TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI (tiếp theo)
1. Kiến thức
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 + Sau khi trẻ sinh ra,vì sao cần có ngay người mẹ?
+ Bố giúp trẻ những gì?
- GV dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc.
+ Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự quyết liệt trong trận đánh nhau của 4 anh em với yêu tinh
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả trậ đánh nhau của 4 anh em và yêu tinh: lè lưỡi dài, xanh lè, đấm một cái, túi bụi,...
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ khó: 
+ vắng teo: rất vắng, không có người ở
+ quy hàng: chịu thua
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.... yêu tinh đấy
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (vắng teo, quả núc nác, be bờ, khoét máng, núng thế, quy hàng)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh 
+Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh
+ Ý nghĩa của câu chuyện là gì?
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- Giáo dục KNS: 4 anh em Cẩu Khây, mỗi người có tài năng riêng và đã sử dụng tài năng của mình đúng lúc để diệt trừ yêu tinh. Mỗi các em cũng đều có năng lực riêng nên khi làm việc tập thể cần chọn những công việc phù hợp năng lực của mình để đạt được hiệu quả cao.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ
+ Yêu tinh tò đầu vào quy hàng.
+ Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức khoẻ, có tài năng phi thường, có lòng dũng cảm 
+ Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân làng của anh em Cẩu Khây.
- HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện
- HS lắng nghe, liên hệ
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung bài
- Kể lại toàn bộ câu chuyện Bốn anh tài
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 TOÁN
Tiết 96: PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Làm quen với khái niệm phân số
2. Kĩ năng
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bộ đồ dùng học Toán, bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Làm quen với khái niệm phân số 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 Giới thiệu phân số 
- GV treo lên bảng hình tròn (như SGK) hướng dẫn HS quan sát một hình tròn: 
+ Hình tròn đã được chia thành mấy phần bằng nhau?
+ Có mấy phần được tô màu?
- GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã tô màu năm phần sáu hình tròn. 
+ Năm phần sáu viết thành 
- GV giới thiệu tiếp: Ta gọi là phân số, 5 là tử số, 6 là mẫu số.
+ Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở đâu?
+ Mẫu số của phân số cho em biết điều gì?
=> GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0.
+ Khi viết phân số thì tử số được viết ở đâu?
+ Tử số cho em biết điều gì?
=> Gv nêu: Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu.
- GV đưa ra hình tròn (như SGK) và yêu cầu HS: 
+ Viết PS chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình
+ Nêu TS và MS của mỗi PS đó
- GV viết các phân số: 
- GV chốt KT.
- HS quan sát hình, trả lời các câu hỏi của GV:
+ 6 phần bằng nhau.
+ 5 phần.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét về cách viết PS: viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5.
- HS đọc: Năm phần sáu
- HS nhắc lại
+ Viết ở dưới gạch ngang.
+ Hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.
- HS lắng nghe.
+ Viết ở trên vạch ngang.
+ Có 5 phần bằng nhau được tô màu.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân – nhóm 2 – Chia sẻ lớp
VD: 
+ Đã tô hình tròn. Vì hình tròn được chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Phân số có tử số là 1 và mẫu số là 2.
- HS đọc và nhận xét về cấu tạo của PS. cách viết TS và MS: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang.
 - HS lắng nghe. Lấy thêm VD về phân số.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án.
- GV lưu ý HS cách trình bày PS trong giấy ô li sao cho đẹp
Bài 2: 
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong bài tập. 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Đ/a:
 .
- HS đọc các phân số, nêu TS và MS, nêu cách viết của TS và MS
- Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đ/a:
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
11
8
10
5
12
Phân số
Tử số
Mẫu số
3
18
18
25
12
55
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp.
Bài 3: 
;;;;
Bài 4: 
a. Năm phần chín
b. Tám phần mười bảy
c. Ba phần hai mươi bảy
d. Mười chín phần ba mươi ba
e. Tám mươi phần một trăm.
- Ghi nhớ cách đọc, viết, phân số. Lấy VD phân số
- Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 THỂ DỤC
Tiết 5 ĐẠO ĐỨC
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 2)
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
3. Thái độ
- Có ý thức kính trọng và biết ơn người lao động
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
 * KNS: - Tôn trọng giá trị sức lao động.
 - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p)
- Kể lại câu chuyện: Buổi học đầu tiên
+ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình?
+ Hãy giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ bạn?
- Nhận xét, chuyển sang bài mới
-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS kể
+ Vì các bạn cho rằng nghề của bố mẹ bạn Hà là người lao động bình thường, không đáng kính trọng 
+ HS nối tiếp giới thiệu
2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: Biết cư xử lễ phép với những người lao động và tôn trọng những người lao động xung quanh
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
* Hoạt động 1: Chọn lựa hành vi
- Yêu cầu HS chọn lựa các hành vi thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động
+ Hãy kể những hành động khác thể hiện kính trọng, biết ơn người lao động và không kính trọng, biết ơn người lao động?
+ Em đã làm được những hành động nào và chưa làm được hành động nào trong các hành động trên?
*Hoạt động 2: Đóng vai: (Bài tập 4)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Chia lớp thành các nhóm 4: đóng vai theo tình huống, sau đó thực hiện trước lớp
Tình huống 1: Trưa hè bác đưa thư mang thư tới cho nhà tư. Tư sẽ ......
Tình huống 2: Hân nghe một số bạn trong lớp nhại tiếng bà bán hàng rong. Hân sẽ 
Tình huống 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong lúc bố của Lan đang làm việc ở góc phòng. Lan sẽ 
- GV khen nhóm sắm vai tốt, nhận xét cách ứng xử tình huống của mỗi nhóm 
*Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm (bài 5+ bài 6)
- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát nói về người lao động, 
- Kể, viết, vẽ về 1 người lao động mà em thích
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 2 – Lớp
Đáp án: Hành động ở ý a, c, d, đ, e, g
- HS giải thích về sự chọn lựa của mình.
- HS kể
- HS liên hệ
Nhóm 4 – Lớp
* Lớp chia thành các nhóm 4: đóng vai theo tình huống, sau đó thực hiện trước lớp:
+ Cảm ơn bác (nhận thư bằng 2 tay). Mời bác vào nhà uống nước ạ. 
+ Hân: Các ban ạ, mỗi người có một quê hương. Tiếng nói là phong tục tập quán của họ, chúng ta nhại tiếng họ là không nên.
+ Các bạn ơi chúng mình ngồi đây chơi yên tĩnh để bố mình còn làm việc nhé. 
Nhóm 6 – Lớp
- HS trình bày kết quả theo nhóm. Báo cáo kết quả trước lớp.
+ Các bài thơ, bài hát
+ Các bức tranh đã vẽ
- Thực hiện kính trọng và biết ơn người lao động trong cuộc sống hàng ngày.
- Trưng bày tranh vẽ về người lao động
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
3. Thái độ
- Giáo dục HS biết học tập và noi theo những người có tài
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, Sách Truyện đọc 4
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
+ Kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Gv dẫn vào bài.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Câu chuyện phê phán những người vô ơn, bạc ác.
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp (8p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
- Cho HS đọc đề bài và gợi ý.
- GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe một câu chuyện mình đã chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong SGK mà kể hay, các em sẽ rất đáng khen.
- Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- Lắng nghe
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc nghe ai kể 
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện, hiểu nội dung và nêu được ý nghĩa của câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a). Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết trên bảng phụ).
- GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ.
 b. HS kể chuyện
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho ban
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Giáo dục HS học tập noi theo những con người tài năng
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
 - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe
- Từng cặp HS kể.
- Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện.
- HS kể trước lớp
- HS đặt câu hỏi. VD:
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
+ Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện theo các tiêu chí đã đề ra
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 KĨ THUẬT
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa
2. Kĩ năng
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản.
3. Thái độ
- Yêu thiên nhiên, tích cực trồng rau, cây xanh BVMT.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh.
- HS: Sưu tầm một số dụng cụ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p)
+ Nêu lợi ích của việc trồng rau, hoa?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Rau dùng làm thực phẩm, làm thuốc; hoa dùng để trang trí,...
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: 
- Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: Tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng: 
+ Kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết?
+ Ở gia đình em thường bón phân nào cho rau và hoa? Theo em dùng loại phân nào tốt nhất?
+ Chúng ta nên trồng rau, hoa vào những nơi đất như thế nào thì cây phát triển tốt?
- GV chốt các vật liệu: hạt giống, phân bón, đất trồng
HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những dụng cụ chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng: 
+ Em hãy cho biết lưỡi và cán cuốc được bằng gì?
+ Dầm xới nó có mấy bộ phận, được dùng để làm gì?
+ Theo em cào được dùng để làm gì?
+ Quan sát hình 4b, em hãy nêu cách cầm vồ?
+ Quan sát hình 5,em hãy gọi tên từng loại bình tưới nước?
- GV kết luận theo SGK: Các dụng cụ trồng ra, hoa: cuốc, dầm xới, cào, vồ đập đất, bình tưới
Cá nhân - Chia sẻ lớp
- HS tự đọc thông tin trong sách và trả lời:
a. Hạt giống: 
+ Hạt rau: Cải, muống, mồng tơi, 
+ Hạt hoa: Cúc vạn thọ, cúc đại đoá, 
b. Bón phân: 
+ Phân chuồng, phân xanh, vi sinh,..
+ Tuỳ thuộc vào các loại cây rau, hoa mà chúng ta bón phân cho chúng 
c. Đất trồng: 
+ Nên chọn đất trồng thích hợp với các loại rau, hoa.
Cá nhân – Lớp
- HS đọc nội dung phần 2 – SGK
a. Cuốc: 
+ Lưỡi cuốc được làm bằng sắt, cán cuốc được làm tre hoặc gỗ.
b. Dầm xới: 
+ Nó có hai bộ phận là lưỡi và cán, thường dùng để xới đất và đào hốc cây.
c. Cào: 
+ Cào cho đất được bằng 
d. Vồ đập đất: 
+ Một tay cầm gần giữa cán, tay kia cầm gần phía đuôi cán (tương tự cầm cuốc)
e. Bình tưới nước: 
+ Hình 5a: Bình có vòi hoa sen. Hình 5b: Bình xịt nước.
- HS giới thiệu một số vật liệu và dụng cụ mà mình đã chuẩn bị để mang tới lớp.
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Giáo dục ý thức trồng cây rau, hoa để làm đẹp cho môi trường tại nhà
4. HĐ sáng tạo (1p)
- Tìm hiểu và mô tả về các dụng cụ trồng rau, hoa hiện đại được sử dụng trong các khu vực trồng rau, hoa chuyên biệt. VD: máy đập đất thay thế cho vồ đập đất, vòi phun nước tự động thay thế cho bình tưới,...
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Soạn ngày 26/12/2021
 Dạy thứ 3 ngày 28/12/2021
Tiết 1 TOÁN
Tiết 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
2. Kĩ năng
- Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số (PS có TS bé hơn MS), biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1
3. Thái độ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập, hình vẽ SGK 
 - HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
 Trò chơi: Bắn tên
- Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3;....
- GV nhận xét chung - Giới thiệu bài mới
- TBHT điều hành lớp tham gia trò chơi
2. Hình thành KT (30p)
* Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a) Trường hợp thương là 1 số tự nhiên: 
Bài toán 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam?
+ Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? 
=> GV nhận xét và kết luận: Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là 1 số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện được như vậy.
b) Trường hợp thương là phân số: 
Bài toán 2: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? 
+ Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8: 4 được không? 
- Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn.
=> GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn nhận được cái bánh. 
Vậy 3: 4 =?
- GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = 
+ Thương trong phép chia 3: 4 = có khác gì so với thương trong phép chia 8: 4 = 2 không?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của thương và số bị chia, số chia trong phép chia 3: 4?
=> GV nhận xét, kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 
+ Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) 
+ Là các số tự nhiên.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
+ Không thể thực hiện được vì 3 không chia hết cho 4
- HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được cái bánh.
+ Vậy 3: 4 = 
- HS đọc: 3 chia 4 bằng 
+ Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là một số tự nhiên còn thương trong phép chia 3: 4 = là một phân số.
+ Số bị chia là tử số của thương và số chia là mẫu số của thương.
- HS lắng nghe và nhắc lại
- HS nêu ví dụ
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số, biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 1: Viết thương của các phép chia sau dưới dạng phân số 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách viết thương của các phép chia sau dưới dạng phân số 
 Bài 2 (2 ý đầu): HSNK làm cả bài. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì ta lấy TS chia cho MS để được thương là một số tự nhiên.
- GV chốt đáp án.
 Bài 3: 
a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu)
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào?
=> GV nhận xét, kết luận.
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đ/á:
 7: 9 = 5: 8 = 
 6: 19 = 1: 3 = 
- Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đ/á:
 36: 9 = = 4 ; 88: 11 = = 8
 0: 5 = = 0 ; 7: 7 = = 1
- Cá nhân – Lớp
Đ/á:
 6 = ; 1 = ; 27 = ; 
0 = ; 3 = 
+ Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b).
- Ghi nhớ KT của bài
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 TẬP ĐỌC
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
3. Thái độ
- Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá có từ lâu đời
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
+ Kể tóm tắt nội dung câu chuyện Bốn anh tài
+ Nêu nộii dung, ý nghĩa câu chuyện
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
+ 1 HS kể
+ Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài năng đã đoàn kết diệt trừ yêu tinh, mang lại ấm no cho bản làng
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng cảm hứng tự hào, ca ngợi
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu hươu nai có gạc.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nền văn hoá, bộ sưu tập, sắp xếp, vũ công, hươu nai, thuần hậu nhân bản, ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
+ Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào?
+ Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?
+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN ta?
- Nội dung của bài?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn 
+ Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc 
+ Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ 
+ Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. 
Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm tự hòa chính đáng của người Việt Nam.
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng ngợi ca, tự hào
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em thích nhất hình ảnh nào trên hoa văn trống đồng?
- Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá lâu đời.
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu
- Tìm hiểu thông tin thêm về trống đồng Đông Sơn, trống đồng Ngọc Lũ.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 MĨ THUẬT
Tiết 4 THỂ DỤC
Tiết 5 TIẾNG ANH
 Soạn ngày 26/12/2021
 Dạy thứ 4 ngày 29/12/2021
Tiết 1 TIẾNG ANH
Tiết 2 TOÁN
Tiết 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số
 2. Kĩ năng
- Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS)
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Hình vẽ minh hoạ SGK.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán 4
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. C

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_16_ban_2_cot.docx