Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13, Thứ 3 - Năm học 2012-2013

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13, Thứ 3 - Năm học 2012-2013

TOÁN

Tiết 62: Nhân với số có ba chữ số

(trang 72 - 73)

I. Mục tiêu

 - Biết thực hiện nhân với số có 3 chữ số.

 -Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số.

- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập 1, 3

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 5 trang xuanhoa 11/08/2022 2120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13, Thứ 3 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 25 tháng 11 năm 2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
TOÁN
Tiết 62: Nhân với số có ba chữ số
(trang 72 - 73)
I. Mục tiêu
 - Biết thực hiện nhân với số có 3 chữ số.
 -Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số. 
- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập 1, 3
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Khởi động: Mời cả lớp chơi trò Ong tìm mật
* Kiểm tra bài cũ.
- Mời 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Giới thiệu cách đặt tính và tính 
MT: HS biết cách đặt tính và tính
PP: động não, đàm thoại, thực hành
+ Yêu cầu HS đặt tính và tính 164 x 100 ; 164 x 20 và 164 x 3 
+ Nêu cách tính 164 x 123 => Nhận xét cách tính 
+ Hướng dẫn HS viết gọn các phép tính này trong một lần tính . 
 164 
 x 123 
 492 * 492 là tích riêng thứ nhất 
 328 * 328 là tích riêng thứ hai 
 164 * 164 là tích riêng thứ ba
 20172
=> Lưu ý HS vị trí viết các tích riêng
+ Cho HS đặt tính, thực hiện lại phép nhân 164 x 123. 
+ Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. 
* Thực hành
MT: giúp HS làm các bài tập.
PP: động não, đàm thoại, thực hành.
Bài tập 1:
+ Sửa bài => yêu cầu 3 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép nhân. 
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS làm SGK.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở.
3. Hoạt động nối tiếp
BTLT : Tìm x :
X : 145 = 318 ; x : 213 = 1456
- 2 HS lên bảng làm bài (Danny, An)
HT: cá nhân, lớp
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) 
= 164 x 100 + 164 x 20 +164 x 3 = 16 400 + 3 280 + 492 
= 20 172 
- HS nghe giảng. 
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào nháp.
- HS nêu như SGK.
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- HS làm bài
- HS sửa
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS nêu tóm tắt
- HS giải và sửa bài . 
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 25: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực
( trang 127)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hệ thống hóa và hiểu sâu hơn những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm “Có chí thì nên”.
2. Kĩ năng: Luyện tập MRVT thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm.
3. Thái độ: Vận dụng từ ngữ vào giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Mời HS thi tìm từ tiếp sức
* KTBC:
+ Đặt câu với các từ miêu tả mức độ khác nhau của tính từ đỏ, cao, vui
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Hướng dẫn làm bài tập
MT: giúp HS làm được các bài tập
PP: trực quan, giảng giải, thực hành
Bài tập 1:
+ Yêu cầu trao đổi nhóm đôi làm vào VBT.
GV chốt ý:
Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết tâm, bền chí, bền lòng, kiên nhẩn, vững lòng...
Các từ nêu lên thử thách đối với ý chí, nghị lực con người: gian khó, gian khổ, gian lao, thách thức, chông gai...
Bài tập 2:
+ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, 1 HS đặt 2 câu, 1 câu với từ nhóm a, 1 câu với từ nhóm b.
=> GV nhận xét, chỉnh sửa giúp HS hoàn thành câu
+ GV ghi bảng 1 số câu hay.
Bài tập 3:
+ GV lưu ý:
Viết đoạn văn đúng yêu cầu đề bài
Có thể kể 1 người mà em biết qua sách, báo, tivi.. hoặc người thân trong gia đình.
Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng thành ngữ (tục ngữ).
+ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay.
3. Hoạt động nối tiếp
Yêu cầu HS viết chưa viết xong bài tập 3 tiếp tục hoàn thành.
- Thi đua tìm từ.
- 2 HS nối tiếp trả lời (Khánh Hà, Quỳnh Anh)
HT: cá nhân, lớp, nhóm.
- HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài => trình bày kết qủa
- HS sửa bổ sung vào VBT.
- HS làm bài cá nhân
- Sửa bài.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS suy nghĩ và viết đoạn văn.
- HS trình bày đoạn văn.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
KỂ CHUYỆN
Tiết 13: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- HS kể lại được câu chuyện đã đọc hay đã nghe nói về một người có nghị lực
- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện).
2. Kĩ năng: HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: Yêu thích kể chuyện, có ý chí vượt khó
II. Đồ dùng dạy học
- Một số truyện sưu tầm về người có nghị lực
- CNTT (trình chiếu) sẵn nội dung cần trao đổi qua câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
- Cho lớp chơi trò chơi: Gọi bạn
+ Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Bàn chân kỳ diệu
+ NX, cho điểm
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động cơ bản
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài 
MT: Giúp HS nắm và thực hiện đúng yêu cầu đề bài
PP: Làm mẫu, đàm thoại, thảo luận
+ Yêu cầu HS gạch dưới những từ quan trọng của đề bài 
 Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có nghị lực
+ Gợi ý các nhân vật đã học: Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hiền, Nguyễn Ngọc Kí, Ngu Công ..
+ Khuyến khích HS kể các câu chuyện đã sưu tầm được ngoài SGK.
+ GV gợi ý cách kể chuyện:
 - Giới thiệu câu chuyện: nêu tên, cho biết đã nghe hoặc đọc ở đâu.
 - Kể chuyện phải có mở đầu, diễn biến, kết thúc (với chuyện dài có thể kể một, hai đoạn chính có sự kiện, ý nghĩa )
 - Rút ra ý nghĩa câu chuyện. 
* HS thực hành kể chuyện.
MT: HS kể được truyện, nêu được ý nghĩa truyện
PP: Động não , đàm thoại , thực hành
+ Kể chuyện nhóm đôi
+ Thi kể trước lớp
+ GV theo dõi HS kể chuyện, gợi ý thêm cho những HS còn lúng túng 
+ Viết tên những HS tham gia thi kể và tên câu chuyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chơi trò chơi.
- 2 HS kể ( Tường Vy, Bảo Trường)
HT: cá nhân, nhóm, lớp.
- Đọc đề bài
- Gạch dưới từ quan trọng
- Đọc gợi ý 1
- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện của mình, nêu rõ nhân vật có nghị lực vượt khó
- HS lắng nghe.
- Theo dõi hướng dẫn của GV.
HT: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi – trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất.
-HS nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 LƯỢNG GIÁ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_13_thu_3_nam_hoc_2012_2013.doc