Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12, Thứ 2 - Năm học 2012-2013

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12, Thứ 2 - Năm học 2012-2013

TẬP ĐỌC

Tiết 23: “ Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi”

(trang 115 - 116)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

 - Hiểu ND bài: Qua tấm gương Bạch Thái Bưởi, một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành “ vua tàu thuỷ ”

2. Kĩ năng: Biết đọc truyện với giọng kể đầy cảm hứng, ca ngợi nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

3. Thái độ: HS có được ý chí vươn lên trong cuộc sống.

* GDKNS: xác định giá trị, tự nhận thức về bản than, đặt mục tiêu và phấn đấu thực hiện mục tiêu đó.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa nội dung bài đọc SGK.

- Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 25 trang xuanhoa 11/08/2022 1080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12, Thứ 2 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 17tháng 11 năm 2012
Ngày dạy: Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
TOÁN
Tiết 56: Nhân một số với một tổng
(trang 66 -67) 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số 
2. Kĩ năng: Áp dụng nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số để tính nhẩm , tính nhanh.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Khởi động: Hát
* Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
* Giới thiệu bài mới
2. Hoạt động cơ bản
2.1. Giới thiệu tính chất nhân một số với một tổng 
MT: giúp HS nắm được tính chất
PP: động não, đàm thoại, thực hành.
+ Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức 4 x (3 + 5)
 4 x 3 + 4 x 5
=> So sánh các giá trị
=> Gợi ý giúp HS rút ra kết luận 
GV kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng đó, rồi công các kết quả lại.
+ GV viết dưới dạng biểu thức
 a x ( b + c) = a x b + a x c
2.2. Thực hành
MT: giúp HS làm các bài tập.
PP: động não, đàm thoại, thực hành.
Bài tập 1:
+ Hướng dẫn HS cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính và điền vào bảng.
Bài tập 2:
+ Yêu cầu HS nêu cách làm thuận tiện hơn.
Bài tập 3:
+ Gợi ý giúp HS nêu nhận xét : Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau .
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập 4:
+ Lưu ý HS phân tích 11 hoặc 101 thành tổng của số tròn chục hoặc tròn trăm và 1 để dễ nhân nhẩm
BTLT: Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính:
25 x 110; 48 x 1100; 26 x 11100
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp (Phương Trinh, Quỳnh Sương), cả lớp theo dõi.
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- HS tính
- Trả lời theo gợi ý của GV
 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- HS nhắc lại
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
- HS nêu lại mẫu
- HS làm bài tính theo hai cách .
- HS sửa
- HS làm bài
- HS sửa
- HS đọc bài mẫu 
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS làm bài.
 LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
TẬP ĐỌC
Tiết 23: “ Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi”
(trang 115 - 116)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
 - Hiểu ND bài: Qua tấm gương Bạch Thái Bưởi, một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành “ vua tàu thuỷ ”
2. Kĩ năng: Biết đọc truyện với giọng kể đầy cảm hứng, ca ngợi nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
3. Thái độ: HS có được ý chí vươn lên trong cuộc sống.
* GDKNS: xác định giá trị, tự nhận thức về bản than, đặt mục tiêu và phấn đấu thực hiện mục tiêu đó.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa nội dung bài đọc SGK. 
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Khởi động: Cho cả lớp hát một bài.
* KTBC: 
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các thành ngữ và nêu nội dung, lời khuyên
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Giới thiệu bài.
2. Hoạt động cơ bản
* Luyện đọc.
MT: giúp HS đọc đúng bài văn
PP: trực quan, giảng giải, thực hành.
+ Hướng dẫn phân đoạn: 4 đoạn: mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+ Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó + giải thích từ khó 
+ Nhấn giọng những từ ngữ nói về nghị lực, tài trí của Bạch Thái Bưởi: trắng tay, không nản chí, độc chiếm, . 
+ Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- Đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài.
MT: Giúp HS cảm thụ bài văn
PP: Đàm thoại, giảng giải, thực hành 
Đoạn 1,2 : 
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? 
-Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã phải làm những công việc gì ? 
- Những chi tiết nào chứng tỏ anh là người rất có ý chí?
Đoạn 3,4 :
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào ?
- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
- Em hiểu nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
GV chốt ý nghĩa: Nhờ nghị lực và ý chí vươn lên, Bạch Thái Bưởi đã làm nên sự nghiệp từ hai bàn tay trắng
* Hướng dẫn đọc diễn cảm.
MT: Giúp HS đọc diễn cảm bài văn
PP: Làm mẫu, thực hành.
+ Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn: Bưởi mồ côi vẫn không nản chí.
+ Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc => HS luyện đọc
 => Theo dõi, sữa chữa, uốn nắn.
3.Hoạt động nối tiếp
-Yêu cầu HS luyện đọc và tìm hiểu thêm về Bạch Thái Bưởi.
- Cả lớp hát
- 3 HS thực hiện (Khánh Linh, Thùy Anh, Thành Thảo)
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Đọc 2 – 3 lượt .
- HS luyện đọc trong nhóm
- 2 HS đọc cả bài 
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn và trả lời câu hỏi.
- Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã lòng. 
- Bạch Thái Bưởi biết đánh vào tâm lý tự hào dân tộc
HT: cá nhân,lớp.
- HS luyện đọc
- Thi đọc diễn cảm
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ
Đọc đúng: ..
Hiểu nội dung bài: .
Đọc diễn cảm: ...
 ..›&š ..
CHÍNH TẢ
Tiết 12: Người chiến sĩ giàu nghị lực
(trang 116 - 117)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “Người chiến sĩ giàu nghị lực”.
2. Kĩ năng: Tìm đúng, viết đúng những tiếng có âm đầu tr/ch hoặc vần ươn/ương
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học
- CNTT (trình chiếu) sẵn nội dung BT 2a hoặc 2b .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
- Trò chơi: Đố bạn.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động cơ bản
2.1. Hướng dẫn HS nghe– viết
* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn:
+ Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ khó: giải phóng, quệt, xúc động, triển lãm, trân trọng ..
+ Lưu ý HS các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số, cách trình bày .
* Viết chính tả:
+ HS nghe - viết lại đoạn văn
+ Chấm, chữa 7 – 10 bài.
+ GV nhận xét chung bài viết của HS
2.2. Hướng dẫn làm bài tập 
MT: Giúp HS viết đúng những tiếng có âm đầu ươn/ương
PP: Động não, đàm thoại , thực hành
Bài 2:
+ HS đọc bài tập 2a.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Gọi 1 HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
3. Hoạt động nối tiếp
+ Tổ chức trò chơi “Ôn luyện Tiếng Việt” .
- Chơi trò chơi.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm
- Luyện viết vào bảng con
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- HS làm việc cá nhân 
- 2 HS lên bảng phụ làm bài tập.
- Tham gia chơi.
LƯỢNG GIÁ
HS viết sai dưới 3 lỗi: 	
HS viết sai trên 3 lỗi: 	
HS làm đúng các bài tập:
 ..›&š ..
LỊCH SỬ
Tiết 12: Chùa thời Lý
( trang 32 - 34)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết: đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt; chùa là công kiến trúc đẹp; được xây dựng & phát triển ở nhiều nơi.
2. Kĩ năng: HS kể được một số chùa thời Lý.
3. Thái độ: HS tự hào về trình độ văn hóa và nghệ thuật kiến trúc, xây dựng thời nhà Lý.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A di đà, CNTT (trình chiếu) 
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Cho lớp hát bài : Cho ước mơ bay cao.
* KTBC:
- Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô?
- Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân dân?
* Giới thiệu bài	
2. Hoạt động cơ bản
2.1. Vài nét về đạo Phật
MT: HS nắm được nguyên nhân phát triển đạo Phật
PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
- Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất?
2.2. Đạo Phật dưới thời Lý
MT: HS biết được vai trò, tác dụng của chùa thời Lý
PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
+ GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó yêu cầu HS làm phiếu học tập
GV chốt: Chùa là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tổ chức lễ bái của đạo Phật và là trung tâm văn hóa của các làng xã
2.2. Chùa thời Lý
MT: giúp HS biết 1 số chùa và kiến trúc nổi bật 
PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải 
+ GV mô tả chùa Keo, chùa Một Cột, tượng Phật A-di-đà (có ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp.
+ GV yêu cầu vài em mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham quan).
GV nhận xét và kết luận: Chùa có lớn nhỏ khác nhau nhưng kiến trúc độc đáo và trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát.
3. Hoạt động nối tiếp
- Chùa và đền khác nhau chỗ nào? Tìm hiểu về một số ngôi chùa ở Đà Lạt.
- Cả lớp cùng hát
- 2 HS trả lời ( Trần Hoàng, Mỹ Đình)
HT: cá nhân, lớp
- Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- HS các nhóm thảo luận và điền dấu X vào ô trống.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- HS xem tranh ảnh , mô tả
 => khẳng định đây là một công trình kiến trúc đẹp 
- HS mô tả bằng lời hoặc tranh ảnh.
- HS tìm hiểu.
LƯỢNG GIÁ
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 18 tháng 11 năm 2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
TOÁN
Tiết 57: Nhân một số với một hiệu
(trang 67- 68)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số .
2. Kĩ năng: Áp dụng nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số để tính nhẩm, tính nhanh .
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Khởi động: Mời cả lớp chơi trò Ong tìm mật
* Kiểm tra bài cũ.
- Mời 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Giới thiệu tính chất nhân một số với một hiệu
MT: giúp HS nắm được tính chất
PP: động não, đàm thoại, thực hành.
+ Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức 3 x ( 7 – 5 )
 3 x 7 - 3 x 5
=> So sánh các giá trị
=> Gợi ý giúp HS rút ra kết luận 
GV kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
+ GV viết dưới dạng biểu thức
 a x ( b - c) = a x b - a x c
* Thực hành
MT: giúp HS làm các bài tập.
PP: động não, đàm thoại, thực hành.
Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính và điền vào bảng.
Bài tập 2:
+ Yêu cầu HS nêu những cách làm khác nhau 
=> chọn cách thuận tiện nhất.
+ Gợi ý giúp HS NX: khi nhân hai số trong đó có số chẵn chục thì dễ nhân hơn.
Bài tập 3:
+ Khuyến khích HS áp dụng tính chất vừa học để giải bài toán .
Bài tập 4:
- GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để rút ra quy tắc nhân một hiệu với một số: Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ với số đó, rồi trừ hai kết quả với nhau.
3. Hoạt động nối tiếp
BTLT : Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính nhanh :
123 x 99 ; 456 x 999, 53 x 89
- 2 HS lên bảng làm bài (Trinh, Sương)
HT: cá nhân, lớp
- HS thực hiện
- HS so sánh 
 3 x ( 7 – 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5
- Vài HS nhắc lại
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát mẫu
- HS làm bài
- HS làm bài
- HS sửa
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS tính kết quả và nêu cách nhân một hiệu với một số.
- Làm bài vào vở nháp.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 23: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực
( trang 106 - 107)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được 1 số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
3. Thái độ: HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Mời HS thi tìm từ tiếp sức
* KTBC:
+ Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm tính từ, cho VD
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Hướng dẫn làm bài tập
MT: giúp HS làm được các bài tập
PP: trực quan, giảng giải, thực hành
Bài tập 1:
GV chốt ý:
- Chí có ý nghĩa là rất, hết sức: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công.
- Chí: có nghĩa là ý muốn: bền chí, ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
Bài tập 2:
=> Dòng b nêu đúng ý nghĩa từ nghị lực.
+ GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa khác.
là nghĩa của từ kiên trì
là nghĩa của từ kiên cố
là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa.
Bài tập 3:
+ Điền 6 từ đã cho vào 6 ô trống trong đoạn văn sao cho hợp nghĩa
GV chốt lời giải đúng: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
+ 1 HS đọc lại đoạn văn.
Bài tập 4:
+ GV giúp HS hiểu nghĩa đen từng câu tục ngữ.
+ GV nhận xét và chốt
Khuyên đừng sợ vất vả, gian nan.
Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng.
Khuyên phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
3. Hoạt động nối tiếp
Yêu cầu HS viết vào sổ các từ ngữ ở bài tập 1.
- Thi đua tìm từ.
- 2 HS nối tiếp trả lời (Khánh Hà, Quỳnh Anh)
HT: cá nhân, lớp, nhóm.
- HS đọc yêu cầu bài
- Hoạt động nhóm 4 + từ điển
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS đọc yêu cầu
- Làm việc cá nhân và phát biểu ý kiến.
- HS đọc thầm đoạn văn.
- HS hoạt động nhóm 4 ghi vào phiếu.
- HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu lời khuyên của từng câu tục ngữ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
KỂ CHUYỆN
Tiết 12: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
(trang 119 – 120)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- HS kể lại được câu chuyện đã đọc hay đã nghe nói về một người có nghị lực
- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện).
2. Kĩ năng: HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: Yêu thích kể chuyện, có ý chí vượt khó
II. Đồ dùng dạy học
- Một số truyện sưu tầm về người có nghị lực
- CNTT (trình chiếu) sẵn nội dung cần trao đổi qua câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
- Cho lớp chơi trò chơi: Gọi bạn
+ Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Bàn chân kỳ diệu
+ NX, cho điểm
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động cơ bản
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài 
MT: Giúp HS nắm và thực hiện đúng yêu cầu đề bài
PP: Làm mẫu, đàm thoại, thảo luận
+ Yêu cầu HS gạch dưới những từ quan trọng của đề bài 
 Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có nghị lực
+ Gợi ý các nhân vật đã học: Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hiền, Nguyễn Ngọc Kí, Ngu Công ..
+ Khuyến khích HS kể các câu chuyện đã sưu tầm được ngoài SGK.
+ GV gợi ý cách kể chuyện:
 - Giới thiệu câu chuyện: nêu tên, cho biết đã nghe hoặc đọc ở đâu.
 - Kể chuyện phải có mở đầu, diễn biến, kết thúc (với chuyện dài có thể kể một, hai đoạn chính có sự kiện, ý nghĩa )
 - Rút ra ý nghĩa câu chuyện. 
* HS thực hành kể chuyện.
MT: HS kể được truyện, nêu được ý nghĩa truyện
PP: Động não , đàm thoại , thực hành
+ Kể chuyện nhóm đôi
+ Thi kể trước lớp
+ GV theo dõi HS kể chuyện, gợi ý thêm cho những HS còn lúng túng 
+ Viết tên những HS tham gia thi kể và tên câu chuyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chơi trò chơi.
- 2 HS kể ( Tường Vy, Bảo Trường)
HT: cá nhân, nhóm, lớp.
- Đọc đề bài
- Gạch dưới từ quan trọng
- Đọc gợi ý 1
- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện của mình, nêu rõ nhân vật có nghị lực vượt khó
- HS lắng nghe.
- Theo dõi hướng dẫn của GV.
HT: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi – trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất.
-HS nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 LƯỢNG GIÁ
Ngày soạn: Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
Ngày dạy: Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012
TOÁN
Tiết 58: Luyện tập
(trang 68)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hoặc hiệu)
2. Kĩ năng: Thực hành tính toán, tính nhanh
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Trò chơi: Đố bạn
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
+ GV nhận xét và ghi điểm .
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Hướng dẫn luyện tập
MT: giúp HS làm các bài tập.
PP: động não, đàm thoại, thực hành.
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất nhân một số với một hiệu 
- GV hướng dẫn cách làm, HS thực hành tính.
Bài tập 2:
- Hướng dẫn HS tự chọn cách làm, gọi một vài em nói cách làm khác nhau.
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS phân tích thành tổng hoặc hiệu của số tròn chục và 1
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật .
3. Hoạt động nối tiếp
BTLT: Một bếp ăn có 45 bao gạo, mỗi bao đựng 50 kg gạo.Bếp ăn đã dùng hết 15 bao gạo. Hỏi bếp ăn đó còn lại bao nhiêu tạ gạo?
- Tham gia chơi.
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp (Hải Đăng, Bảo Trường)
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Đọc đề bài, tóm tắt bài toán .
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS làm bài.
 LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
TẬP ĐỌC
Tiết 24: Vẽ trứng
(trang 120 - 121)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Hiểu ý nghĩa truyện : Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.
2. Kĩ năng: Đọc chính xác, không ngắt ngứ, vấp váp các tên riêng tiếng nước ngoài Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô.
- Đọc diễn cảm bài văn - giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng 
3. Thái độ: HS có được ý chí, cố gắng trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa nội dung bài đọc SGK. 
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Cả lớp hát 1 bài.
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Luyện đọc.
MT: giúp HS đọc đúng bài văn
PP: trực quan, giảng giải, thực hành.
+ Hướng dẫn phân đoạn: 2 đoạn
 - Đoạn 1: từ đầu tỏ vẻ chán ngán
 - Đoạn 2: tiếp theo ..vẽ được như ý
 - Đoạn 3: phần còn lại
+ Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó + giải thích từ khó 
+ Lời thầy giáo: đọc với giọng khuyên bảo, ân cần . Đoạn cuối đọc với giọng cảm hứng ca ngợi .
+ Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Đọc mẫu .
* Tìm hiểu bài.
MT: Giúp HS cảm thụ bài văn
PP: Đàm thoại, giảng giải, thực hành.
- Vì sao trong ngày đầu đi học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán ?
- Thầy Vê-rô-ki-ô nói gì khi thấy Lê-ô-nác-đô tỏ vẻ chán ngán ?
- Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì ?
- Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng ? 
- Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất ?
GV chốt ý : Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.
*: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
MT: Giúp HS đọc diễn cảm bài văn
PP: Làm mẫu, thực hành.
+ Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn: Thầy Vê-rô-ki-ô vẽ được như ý.
+ Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc => HS luyện đọc
 => Theo dõi, sữa chữa, uốn nắn.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm hiểu thêm về Lê- ô-nác-đô đa Vin-xi.
- 4 HS đọc nối tiếp và trả lời (Nhật Khang, Tường Vy, Thiên An, Bảo Ngọc).
- Nhận xét, cho điểm bạn.
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Đọc 2 – 3 lượt .
- HS luyện đọc trong nhóm
- 2 HS đọc cả bài 
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đọc thầm, đọc lướt từng câu và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
- Cả lớp nhận xét.
- Sự khổ công luyện tập của ông
HT: cá nhân,lớp.
- HS luyện đọc 
- Thi đọc diễn cảm
Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ
Đọc đúng: ..
Hiểu nội dung bài: .
Đọc diễn cảm: ...
 ..›&š ..
TẬP LÀM VĂN
Tiết 23: Kết bài trong bài văn kể chuyện
(trang 122 - 123)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng
2. Kĩ năng: Biết viết đoạn kết bài theo hai cách: mở rộng và không mở rộng
3. Thái độ: lời văn sinh động, dùng từ hay, biết nhận xét bài của bạn
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Khởi động: Cho cả lớp hát
* Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là mở bài trực tiếp và gián tiếp? Đọc 2 cách mở bài câu chuyện Hai bàn tay
- Nhận xét, ghi điểm.
* Giới thiệu bài.
2. Hoạt động cơ bản
* Nhận xét
MT: Giúp HS phân biệt được 2 cách kết bài
PP: Làm mẫu, đàm thoại, thảo luận
Bài tập 1,2:
+ Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều
+ Tìm đoạn kết bài của truyện
GV chốt đoạn kết bài:
Bài tập 3,4:
+ Thảo luận nhóm đôi tìm sự khác nhau trong 2 cách kết bài
GV chốt sự khác nhau:
 - Kết bài mở rộng: nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện
- Kết bài không mở rộng: chỉ nêu kết cục câu chuyện
* Ghi nhớ
MT: Giúp HS rút ra được ghi nhớ 
PP: Giảng giải, đàm thoại.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
* Luyện tập 
MT: Giúp HS làm đúng các bài tập 
PP: Động não, đàm thoại, thực hành 
Bài tập 1 : 
+ Thảo luận nhóm 4 xác định dạng kết bài
GV chốt:
- a: kết bài không mở rộng
- b, c, d, e: kết bài mở rộng
Bài tập 2 : 
- Tìm đoạn kết bài truyện “ Một người chính trực” và “ Nỗi dằn vặt của An-drây-ca ”
=> Xác định đó là dạng kết bài nào?
GV chốt: cả hai truyện đều kết bài theo cách không mở rộng
Bài tập 3 : 
+ Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 truyện để viết đoạn kết bài theo cách mở rộng
+ Cả lớp và GV nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS chưa hoàn thành sẽ tiếp tục làm bài.
- Hát
- 2 HS thực hiện.(Kim Trâm, Đăng Khoa)
- Lắng nghe.
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ tìm đoạn kết bài.
- HS nêu.
- Thảo luận nhóm.
- Trả lời câu hỏi.
HT: cá nhân, lớp
- 2- 3 em đọc phần Ghi nhớ SGK. Cả lớp đọc thầm.
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- 5 HS nối tiếp nhau đọc đề bài.
- HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- HS tìm nhanh đoạn kết bài và xác định dạng kết bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Yêu cầu một số HS nêu đoạn kết bài đã viết.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ
Ngày soạn: Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
Ngày dạy: Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012
TOÁN
Tiết 59: Nhân với số có hai chữ số
(trang 69)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có hai chữ số .
 - Hiểu tích riêng thứ nhất và thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
2. Kĩ năng: Biết đặt tính và tính để nhân với số có hai chữ số. 
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Trò chơi:Tìm số
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
2.1. Giới thiệu cách đặt tính và tính
MT: HS biết cách đặt tính và tính
PP: trực quan, đàm thoại, giảng giải
+ Yêu cầu HS thực hiện phép tính 36 x 23 = ?
+ Hướng dẫn cho HS: 36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 )
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108 = 828
+ Hướng dẫn HS cách đặt tính theo hàng dọc: vừa thực hiện vừa nêu cách làm
 36 
 x 23
 108 108 là tích của 36 và 3 
 72 72 là tích của 36 và 2 chục => 72 chục
 828
Cho HS ghi tiếp vào vở các tên gọi:
+ 108 là tích riêng thứ nhất.
+ 72 là tích riêng thứ hai.( viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất )
+ HS áp dụng thực hiện các phép tính: 45 x 17, 62 x 13
2.2. Thực hành
MT: giúp HS làm các bài tập.
PP: động não, đàm thoại, thực hành.
Bài tập 1:
+ Lưu ý HS cách đặt tính thẳng hàng, thẳng cột.
Bài tập 2:
- Hướng dẫn học sinh thay các giá trị chữ a rồi mới tính kết quả
Bài tập 3:
+ HS tự làm và chữa bài.
3. Hoạt động nối tiếp
BTLT: Đặt tính rồi tính:
45 x 25; 64 x 43; 85 x 25; 65 x 54
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp (Hải Đăng, Phú Quý), lớp chú ý sửa bài.
- Nhận xét.
HT: cá nhân, lớp
- HS tự đặt tính rồi tính.
- HS tập tính váo nháp
- HS viết vào vở nháp, vài HS nhắc lại.
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- HS làm bài cá nhân
- 4 HS lên bảng tính.
- HS làm bài
- HS sửa bài. Đổi chéo vở kiểm tra
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Làm bài vào vở nháp.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 24: Tính từ (tt)
( trang 123 - 124)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
2. Kĩ năng: Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất
3. Thái độ: Sử dụng tính từ trong giao tiếp và văn viết.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Trò chơi: Đố bạn
* Kiểm tra bài cũ.
+ Tìm từ nói lên ý chí- nghị lực của con người. Đặt câu.
+ Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Nhận xét
MT: giúp HS nhận biết các mức độ của đặc điểm, tính chất
PP: động não, đàm thoại, thực hành.
Bài tập 1 :
mức độ trung bình – tính từ trắng.
 mức độ thấp – từ láy trăng trắng.
mức độ cao – từ ghép trắng tinh.
GV chốt: có thể tạo ra mức độ cho TT bằng cách tạo ra từ láy hoặc từ ghép
Bài tập 2:
a) Thêm từ rất vào trước tính từ trắng -> rất trắng.
b) Tạo ra phép so sánh với các từ hơn -> trắng hơn 
c) Tạo ra phép so sánh với các từ nhất -> trắng nhất.
GV chốt: có thể tạo ra mức độ cho TT bằng cách ghép với rất hoặc dùng phép so sánh.
* Ghi nhớ
MT: Giúp HS rút ra được ghi nhớ.
PP: Động não, đàm thoại, giảng giải.
+ Có 3 cách để thể hiện mức độ của tính chất, đặc điểm.
* Luyện tập 
MT: Giúp HS làm được các bài tập.
PP: Động não, đàm thoại, thực hành.
Bài tập 1: 
+ Thảo luận nhóm 4 => viết bảng phụ những từ ngữ biểu thị mức độ, đặc điểm, tính chất trong đoạn văn.
GV chốt lời giải đúng: thơm đậm và ngọt, đi rất xa, thơm lắm, trong ngà, trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.
Bài tập 2:
+ Yêu cầu HS kết hợp tự điển làm bài
- Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ chót, đỏ thắm, đỏ chói, đỏ hồng,...
- Cao: cao cao, cao vút, cao vời vợi, rất cao, cao quá, cao nhất, cao như núi,...
- Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, vui như hội, mừng vui, vui lắm...
Bài tập 3:
- Đặt câu với từ ở bài tập 2
3. Hoạt động nối tiếp
+ Yêu cầu HS tìm 5 tính từ và đặt câu với mỗi tính từ đó.
- Nối tiếp nhau tìm từ.
- 2 HS thực hiện (Hải Đăng, Đặng Quý)
- Lắng nghe.
HT: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu bài
- Làm việc cá nhân, nêu ý kiến
HT: cá nhân, lớp.
- 2, 3 HS nội dung phần ghi nhớ.
- Cả lớp đọc thầm.
HT: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả.
- Nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài
- Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- HS nhận xét, bổ sung từ mới.
- Làm việc cá nhân.
- HS nêu câu của mình đặt để các bạn nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
Ngày soạn: Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
TOÁN
Tiết 60: Luyện tập
(trang 69 - 70)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức đã học
2. Kĩ năng:: - Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số .
 - Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số .
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Trò chơi:Tìm số
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Thực hành
MT: giúp HS làm các bài tập.
PP: động não, đàm thoại, thực hành.
Bài tập 1:
- HS tự đặt tính rồi tính
 Bài tập 2:
- Thay giá trị của m rồi tính giá trị của biểu thức
Bài tập 3:
- Lưu ý HS đổi 24 giờ thành phút trước khi tính
Bài tập 4:
+ Yêu cầu HS tự đọc đề và làm bài
+ Gợi ý: tính số tiền bán mỗi loại đường trước
Bài tập 5:
+ Yêu cầu HS tự đọc đề và làm bài
+ Gợi ý: tính số học sinh mỗi loại lớp trước
3. Hoạt động nối tiếp
BTLT: Tính giá trị của các biểu thức sau:
45 x 32 + 12346; 75 x 18 + 974; 77 x 42 - 853
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp (Hải Triều, Trung Hiếu), lớp chú ý sửa bài.
- Nhận xét.
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS làm bài
- HS sửa bài
Bài giải
Số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng 1 kg là :
5200 x 13 = 67 600 ( đồng )
Số tiền bán 15 kg đường loại 5500 đồng 1 kg là :
5500 x 18 = 99 000 ( đồng )
Số tiền bán cả 2 loại đường là 
67600 + 99000 = 166600(đồng)
Đáp số : 166 600 đồng
- HS tự đọc đề và làm bài
- Làm bài vào nháp.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
TẬP LÀM VĂN
Tiết 24: Kể chuyện ( kiểm tra viết)
(trang 124)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS thực hành viết 1 bài văn kể chuyện 
2. Kĩ năng: Viết được bài văn có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết đề bài Tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Cho cả lớp hát một bài.
* Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là kết bài mở rộng và không mở rộng? Đọc đoạn kết bài đã viết ở BT3.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Đọc đề bài
MT: Giúp HS xác định nội dung bài viết
PP: đàm thoại, thảo luận
+ Yêu cầu HS đọc 3 đề bài SGK đã cho
1. Kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu.
2. Kể lại câu chuyện “Nỗi dằn vặt của An-drây-ca” bằng lời của cậu bé An-drây-ca.
3. Kể lại câu chuyện “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa.
=> GV lưu ý HS dùng cách xưng hô theo đúng vai người kể chuyện
 - An-drây-ca xưng là “tôi”
 - Chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa xưng là “chúng tôi”
+ Lưu ý HS cách trình bày đảm bảo 3 phần của bài viết
HĐ2: HS làm bài viết
MT: HS thực hành viết một bài văn kể chuyện
PP: Động não, thực hành
+ Yêu cầu HS thực hành viết bài.
- Chấm 3 bài nhanh nhất.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS chưa hoà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_12_thu_nam_hoc_2012_2013.doc