Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, khinh thường.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ, lấy làm lạ
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhận vật.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
- Tăng khả năng tư duy cho học sinh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020 Tập đọc Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, khinh thường. - Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ, lấy làm lạ - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhận vật. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. - Tăng khả năng tư duy cho học sinh. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 2’ 27’ 3’ I. Ổn định tổ chức: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: MT: - Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm. - Đọc từng câu - Đọc đoạn Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 - Đọc theo nhóm 3. Củng cố, dặn dò: - Kiểm tra đồ dùng dạy học, sách vở của học sinh. - Cho HS quan sát và nêu nội dung tranh minh hoạ chủ điểm Măng Non, tranh minh họa truyện đọc mở đầu chủ điểm cậu bé thông minh. Sau đó GV giới thiệu bài. - GV ghi bài lên bảng. - Gv đọc toàn bài: + giọng người dẫn chuyện: chậm dãi, lo lắng khi bị bắt, khoan thai, thoải mái khi vượt qua thử thách của nhà vua. + Giọng cậu bộ lễ phép,bình tĩnh, tự tin + Giọng nhà vua oai nghiêm,có lúc vờ bực tức. - HS đọc nối tiếp từng câu. - Chú ý sửa phát âm cho HS. - GV hướng dẫn HS đọc đoạn. - GV hướng đẫn HS đọc - GV NX và sửa cho HS - HD ngắt câu: Ngày xưa,/ có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước.// Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp một con gà trống biết đẻ trứng,/ nếu không có/ thì cả làng phải chịu tội.// (Giọng chậm rãi ). - Giải nghĩa từ kinh đô. - Hướng dẫn ngắt nghỉ: Cậu bé kia,/sao dám đến đây làm ầm ĩ ?// Muôn tâu đức vua//- cậu bé đáp -// bố con mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho em.// Con không xin được,/ liền bị đuổi đi.// (giọng lễ phép, bình tĩnh) Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm!// Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được?// (giọng hơi giận dữ, lên giọng cuối câu) Muôn tâu,/ vậy tại sao Đức Vua lại hạ lệnh cho làng con/ phải nộp gà trống biết đẻ trứng ạ?// - Thế nào là om sòm? +Tìm từ gần nghĩa với om sòm - Chú ý cách ngắt nghỉ câu dài và giải nghĩa từ khó. Hôm sau,/ nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ,/ bảo cậu bé làm ba mâm cỗ.// Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu,/ nói:// - Xin ông về tâu với Đức Vua/ rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc/ để xẻ thịt chim.// - GV hướng dẫn ngắt câu: Xin ông thịt chim - Kết hợp giải nghĩa từ trọng thưởng - GV theo dẫn hướng dẫn các nhóm đọc. - Gv gọi 3 nhóm lên đọc – NX. - GV nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở. - HS quan sát và nêu nội dung tranh. - HS ghi bài vào vở. - HS lắng nghe. - HS tiếp nối từng câu - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn ( 2 lượt) - HS từng nhóm nhỏ tập đọc (1 HS đọc,HS khác nghe và góp ý). IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc (Kể chuyện) Tiết 2: CẬU BÉ THÔNG MINH (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Kĩ năng: - Có khả năng tập trung theo dõi các bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhận vật. 3. Thái độ: - Luyện tập khả năng tự tin trước đám đông cho HS. - Tăng sức hứng thú với môn học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 12’ 8’ 15’ 3’ I. Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.giới thiệu bài 2.Tìm hiểu bài: MT: HS nắm rõ được nội dung bài và rút ra được ý nghĩa câu chuyện. 3. Luyện đọc lại: 4. Kể chuyện: MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. 5. Củng cố, dặn dò: -HS đọc bài - Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ? - Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh của mình là vô lí ? - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều gì ? - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? * Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội dung câu chuyện nói lên điều gì. GV: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. - GV yêu cầu 1 HS đọc tốt đọc lại đoạn 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 người theo hình thức phân vai. Nhắc nhở chú ý giọng đọc và các chỗ ngắt nghỉ cho đúng. - GV gọi các nhóm đứng lên đọc trước lớp. - GV và HS cùng nhận xét - Cho HS quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và nêu nội dung các tranh. Tranh 1: - Quân lính đang làm gì ? - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? Tranh 2: - Trước mặt vua cậu bé làm gì ? - Thái độ của nhà vua như thế nào ? Tranh 3: - Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? - Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ? - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện theo các tranh. - GV nhận xét. Khen những HS có cách kể sáng tạo. - GV: Nhận xét về ông vua trong câu chuyện? - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau. - Đọc - Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Vì gà trống không đẻ trứng được. - Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua phải thừa nhận: Lệnh của ngài cũng vô lí. - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành xẻ thịt chim - Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh vua - 1 HS đọc bài. - HS luyện đọc. - 2, 3 nhóm đứng lên đọc - HS Quan sát lần tranh minh họa 3 đoạn của câu chuyện. - 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của câu chuyện. - HS: Nhà vua biết tìm và quý trọng người tài. - HS lắng nghe. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 2. Kĩ năng: - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 6’ 5’ 5’ 6’ 5’ 3’ I. Ổn định tổ chức: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn: Bài tập 1 : Ôn tập về đọc, viết số. MT: Giúp HS ôn tập về đọc và viết số. Bài tập 2: Điền số vào ô trống. MT: HS nhớ lại thứ tự sắp xếp các số. Bài tập 3: Điền dấu >,<,= vào chỗ trống. MT: HS so sánh được các số. Bài tập 4: Tìm số. MT: Nhớ được vị trí và so sánh được các số. - Bài tập 5: Sắp xếp các số theo thứ tự. MT: HS so sánh và sắp xếp được các số theo thứ tự. 3. Củng cố, dặn dò: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Các em đã được học về các số có 3 chữ số rồi. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được ôn lại cách đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số. - GV ghi tên bài lên bảng. - Yêu cầu đọc đề bài. - GV đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc: Bốn trăm năm mươi sáu Hai trăm hai mươi bảy Một trăm linh sáu - Viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng 10 số) yêu cầu một dãy bàn HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi trên bảng. - Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK. Sau khi làm xong HS đổi chéo vở để KT bài của nhau. - GV nhận xét, đưa ra đáp án. - Chốt: Cách đọc, viết các số có 3 chữ số. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của Bài tập 2. Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào ô trống. - Nhận xét về các số trong dãy. - GV: Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1 ( số đằng sau bằng số đứng trước cộng thêm 1). - Yêu cầu HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS đọc đề bài 3 và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài vào sách. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, đưa ra đáp án. - Vậy muốn so sánh 2 số có ba chữ số ta làm như thế nào? - GV: Muốn so sánh số có ba chữ số ta so sánh từ trái qua phải. Số nào có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn, nếu hàng trăm giống nhau ta so sánh tiếp hàng chục, nếu hàng chục giống nhau ta so sánh tiếp đến hàng đơn vị - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Muốn tìm ra số bé nhất ta đi so sánh số nào đầu tiên? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. - Vì sao 735 là số lớn nhất? - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, đưa ra đáp án. - Chốt: So sánh để viết các số theo thứ tự đúng. - Hôm nay, chúng ta đã học bài gì? - Yêu cầu nêu lại cách so sánh số có 3 chữ số. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - HS viết tên bài vào vở. - HS đọc yêu cầu. - 4 em viết số trên bảng lớp cả lớp làm vào bảng con. - 10 HS nối tiếp nhau đọc số, HS cả lớp nghe và nhận xét. - Làm bài và nhận xét bài của bạn. - HS đọc đề bài. - Suy nghĩ và tự làm bài, hai học sinh lên bảng lớp làm bài. - HS: Các số tiên tiếp liền nhau. - 2, 3 HS nhắc lại. - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số. - 3 em lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào sách. - HS nhận xét bài làm. - HS lắng nghe. - HS: Muốn so sánh số có ba chữ số ta so sánh lần lượt từ trái qua phải ( từ hàng trăm). - HS đọc yêu cầu. - HS: Ta đi so sánh chữ số hàng trăm đầu tiên. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. - HS: vì số 735 là số có hàng trăm lớn nhất. - HS đọc yêu cầu. - HS: a) sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. b) sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS làm bài. - HS lắng nghe. - HS trả lời. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020 Toán Tiết 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. 2. Kĩ năng : - Thực hiện tốt các bài tập. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 30’ 2’ 28’ 5’ 6’ 6’ 5’ 5’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn: Bài tập 1: Tính nhẩm MT: Giúp HS ôn tập về phép cộng và phép trừ(không nhớ) các số có ba chữ số. Bài tập 2: Đặt tính rồi tính. MT: HS biết cách đặt tính và tính theo hàng dọc. Bài tập 3: Giải toán. MT: Ôn giải toán về ít hơn. Bài tập 4: Giải toán. MT: Ôn giải toán về nhiều hơn. Bài tập 5: Lập các phép tính (HS khá, giỏi) MT: HS rèn về khả năng cộng, trừ số có ba chữ số 3. Củng cố, dặn dò: - GV treo bảng phụ có ghi yêu cầu: Đọc số: 505, 620,999,550, 602, 900 Xếp các số theo thứ thứ tự tăng dần. - GV nhận xét, đánh giá. - Ở tiết học này, chúng ta sẽ ôn lại cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Y/c HS tự làm bài tập vào sách. - HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài. - HS đổi chéo vở để KT bài của nhau. - GV: Nếu các số tròn trăm cộng hoặc trừ đi nhau ta tính như thế nào cho nhanh? - Chốt: Cách cộng, trừ nhẩm số tròn chục, tròn trăm. - Gọi một HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn (nhận xét về đặc tính và kết quả) - Chú ý gì khi trình bày. - Chốt: Đặt tính thẳng hàng để cộng, trừ đúng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV: để tìm số hs khối 2 con làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Vậy ở bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Muốn tìm số bé ta làm thế nào? - Chốt: Đọc kỹ đề bài, xác định đúng dạng toán, giải đúng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu ta điều gì? - GV: để tìm giá tiền phong thư con làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Vậy ở bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Muốn tìm số lớn ta làm thế nào. - Chốt: đọc kỹ đề, xác định đúng dạng toán. - GV yêu cầu đọc đề bài. - Yêu cầu HS lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính trừ. Hướng dẫn: trong phép cộng các số tự nhiên, các số hạng không bao giờ lớn hơn tổng, vì thế có thể tìm ngay được đâu là tổng, đâu là số hạng trong ba số đã cho). - Qua bài hôm nay, chúng ta đã ôn lại được những gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - HS đọc nối tiếp theo dãy bàn. 1 HS lên bảng làm sắp xếp các số, dưới lớp làm vào nháp. - HS lắng nghe - Ghi vở - Đọc - BT yêu cầu tính nhẩm - HS làm bài. - 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính. VD: HS1: 4 trăm cộng 3 trăm bằng 7 trăm. - HS: Ta lấy hai chữ số hàng trăm cộng hoặc trừ đi nhau và thêm 2 số 0 vào kết quả. - 1 HS đọc. - Làm bài vào vở. - HS nhận xét bài làm. - HS: Các số ở các hàng phải viết thẳng nhau - HS đọc đề. - HS: Ta lấy số hs khối 1 trừ đi 32. - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - HS: muốn tìm số bé hơn ta lấy số lớn trừ đi phần hơn. - HS đọc đề. - HS: Cho biết giá tiền 1 phong bì là 200 đồng. Giá tiền tem thư nhiều hơn giá tiền phong bì là 600 đồng. Hỏi giá tiền một phong thư. - HS: lấy 200 + 600 - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - HS: muốn tìm số lớn hơn ta lấy số bé cộng với phần hơn. - HS đọc đề bài. - HS làm bài. - HS trả lời IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Chính tả (Tập chép) Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm; lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. 2. Kĩ năng: - Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương: l/n, an/ang. - Làm đúng bài tập (2)b điền đúng 10 chữ & tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng Bài tập 3. 3. Thái độ - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép, nội dung bài tập 2b. - Bảng phụ kẻ bản chữ và tên chữ ở BT3. 2. Học sinh : - đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 30’ 2’ 15’ 13’ 3’ 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS tập chép MT: Giúp HS hiểu về đoạn viết và chép đúng đoạn chính tả c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền l/n, an/ang vào chỗ MT: Giúp HS phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn. Bài 3: Điền chữ hoặc tên chữ còn thiếu vào bảng. MT: Giúp HS ôn lại bảng chữ cái. 3. Củng cố, dặn dò: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Tiết học này các con sẽ phải chép chính xác 1 đoạn chính tả. Ngoài ra còn phải phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ nhầm đó là l/n, an/ang và ôn lại bảng chữ cái. - GV viết tên bài và yêu cầu HS viết bài vào vở. - Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên bảng . - Giáo viên đọc đoạn văn . - Đoạn này được chép từ bài nào ? - Tên bài viết ở vị trí nào ? - Đoạn chép này có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? - Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách viết vào bảng con một vài tiếng khó .( nhỏ , bảo, cổ, xẻ ) miền Nam. - Học sinh chép bài vào vở: Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên theo dõi uốn nắn . - Chấm chữa bài : Giáo viên chấm từ 5 đến 7 bài của học sinh rồi nhận xét. - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở: 2 tổ làm phần a, 2 tổ làm phần b. - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu đọc lại các từ đã điền. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và cho biết đề bài yêu câu điều gì? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 và làm bài vào sách. - GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài. Làm vào bảng phụ đã ghi sẵn bài tập. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm. - GV yêu cầu HS đọc lại bảng chữ và tên chữ vừa điền. - GV yêu cầu HS đọc thuộc 10 chữ và tên chữ tại lớp: xóa một số ô ở cột chữ và tên chữ sau đó yêu cầu HS đọc hoặc viết lại. - GV nhận xét tiết học, khen một số HS tích cực và nhắc nhở những HS còn yếu. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - HS viết bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé thông minh“ - Viết giữa trang vở . - Đoạn văn có 3câu . - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm . - Cuối câu 2 có dấu hai chấm . Chữ đầu câu phải viết hoa . - Thực hành viết các từ khó vào bảng con . - Cả lớp chép bài vào vở . - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép . - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài. - 2 HS lên chữa bài. - 1 HS thực hiện yêu cầu. - HS làm bài vào sách. - 2 HS chữa bài ( mỗi HS chữa 5 hàng) - HS nhận xét, sửa lỗi. - 2 HS đọc. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập viết Tiết 1: ÔN CHỮ HOA: A I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cách viết chữ hoa A (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định). 2. Kĩ năng: - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng và câu ứng dụng. - Viết nét đều, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, tăng thêm hiểu biết về tiếng việt. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Mẫu chữ A, D, V. - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn ở bảng phụ. 2. Học sinh: - Vở tập viết. - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 30’ 2’ 10’ 5’ 5’ 6’ 3’ I.Ổn định tổ chức: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa A, V, D. MT: HS nhớ lại cách viết các chữ hoa. 3. Luyện viết từ ứng dụng. Mục tiêu: Giúp học sinh viết từ ứng dụng 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. MT: HS viết được câu ứng dụng. 5. Hướng dẫn viết vở tập viết. MT: HS luyện tập cách viết III. Củng cố, dặn dò: - Kiểm tra đồ dùng của HS. - Giới thiệu về chương trình học: ở chương trình tập viết lớp 3. - GV ghi bảng đề bài. - GV treo chữ mẫu. - Chữ A cao mấy li? Gồm mấy nét? - GV chỉ vào chữ mẫu và nêu cách viết và viết mẫu cho HS. - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết. - GV cho HS quan sát chữ D mẫu. - GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo chữ D hoa. - GV viết mẫu và nêu lại cách viết. - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết. - GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo chữ V hoa. - GV viết mẫu và nêu lại cách viết cho HS. - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS viết bảng 3 chữ cái vừa ôn ( mỗi lần viết 1 chữ ). - GV nhận xét chữ viết của HS. - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Vừ A Dính: tên một một thiếu niên người dân tộc H’Mông, người đã anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. - Từ ứng dụng gồm mấy chữ cái? Là những chữ nào? - Các chữ cái có độ cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ ra sao? - GV yêu cầu HS viết bảng chữ ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. - GV đi quan sát, sửa lỗi cho HS. - GV nhận xét, khen 1 số bạn viết tốt, giơ bảng cho cả lớp quan sát. - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giải nghĩa câu: Câu tục ngữ này muốn nói anh em thân thiết, gắn bó như tay với chân nên lúc nào cũng yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. - Yêu cầu nhận xét chiều cao các chữ cái trong câu ứng dụng. - Yêu cầu HS viết bảng: Anh, Rách. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. - GV cho HS quan sát vở tập viết lớp 3 tập 1, sau đó yêu cầu HS viết bài. - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. - GV hỏi HS cách viết chữ A, V và D hoa. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - Viết vào vở - HS quan sát. - Chữ A cao 2.5 li, gồm 3 nét. - HS lắng nghe, theo dõi cách viết. - 2,3 HS nhắc lại. - HS quan sát. - Chữ D hoa : Cao 2.5 li và 6 đường kẻ ngang, có 1 nét lượn 2 đầu dọc, nét cong phải nối liền nhau. - 2 HS nhắc lại. - HS: Chữ V cao 2.5 li, gồm 1 nét liền là sự kết hợp của 3 nét ( nét 1 là sự kết hợp của nét cong trái và lượn ngang, nét 3 là nét móc xuôi phải). - HS quan sát. - HS viết bảng. - Gồm 3 từ: Vừ, A, Dính. - Các chữ V, A và D cao 2,5 li còn các chữ cái còn lại cao 1 li. - Các chữ cách nhau một chữ o. - HS viết bảng. - HS nhận xét. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - Các chữ cái A, h, y, R, l, d, đ cao 2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li. - HS viết bảng. - HS viết: + 1 dòng chữ A, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ V và D, cỡ nhỏ. + 2 dòng từ ứng dụng Vừ A Dính. + 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - HS trả lời IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thủ công Tiết 1: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết cách gấp tàu thủy hai ống khói đúng quy trình kĩ thuật. 2. Kĩ năng: - HS gấp được tàu thủy hai ống khói đúng quy trình. 3. Thái độ - Có thái độ yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK, giấy màu. 2. Học sinh: - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 30’ 2’ 28’ 10’ 18’ 3’ I.Ổn định tổ chức: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn: Hoạt động 1: MT: HS định nghĩa được tàu thủy hai ống khói là gì? Hoạt động 2: MT: HS biết các bước gấp tàu. III. Củng cố, dặn dò: - GV giới thiệu chương trình học thủ công lớp 3. - Giới thiệu bài. - GV viết tên bài lên bảng. - Hướng dẫn quan sát và nhận xét : - Cho quan sát mẫu một chiếc tàu thủy hai ống khói đã được gấp sẵn và hỏi : - Tàu thủy hai ống khói này có đặc điểm và hình dạng như thế nào ? - Giới thiệu về tàu thủy thật so với tàu thủy gấp bằng giấy . - Gọi 1HS lên mở chiếc tàu thủy trở về tờ giấy vuông ban đầu. Bước 1: Chọn và gấp cắt tờ giấy hình vuông - Gọi một học sinh lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu đã học ở lớp 2 . - Bước 2: hướng dẫn học sinh cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo các bước Hình 2 (SGK) . - Bước 3: hướng dẫn học sinh cách gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói lần lượt qua các bước như trong hình 3, 4, 5,6, 7 và 8 trong sách giáo khoa - Giáo viên gọi một hoặc hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước gấp tàu thủy 2 ống khói . - Giáo viên quan sát các thao tác . - Cho học sinh tập gấp bằng giấy - GV nhận xét tiết học. - Khen những bạn gấp đẹp. - Về tập gấp tàu thủy. - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - HS viết bài. - Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên - Lớp sẽ lần lượt nhận xét về : Có đặc điểm giống nhau ở phần giữa tàu. Mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau , mũi tàu thẳng đứng . - Lắng nghe giáo viên để nắm được sự khắc biệt giữa tàu thủy thật và tàu gấp bằng giấy - Lớp quan sát một học sinh lên chọn và gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2 - Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau qua từng bước cụ thể như hình minh họa trong SGK - Tiếp tục quan sát GV hướng dẫn để nắm được cách gấp qua các bước ở hình 3 , 4, 5, 6, 7 và 8 để có được một tàu thủy hai ống khói . - Theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói . - 2 em nhắc lại lí thuyết về cách gấp tàu thủy có hai ống khói . - Lắng nghe IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ Hướng dẫn học Toán ÔN ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Ôn cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 2. Kĩ năng : - Thực hiện đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. - Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 30’ 2’ 28’ 3’ I. Ổn định II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Bài tập: Bài tập 1:a. Nối: MT: HS nối được cách đọc đúng của các số có ba chữ số. b. Viết các số ở ý a theo thứ tự từ bé đến lớn. MT: HS sắp xếp được các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài tập 2: >; <; =: MT: HS so sánh được các số có ba chữ số. Bài tập 3: Xếp các số theo thứ tự: a. Từ bé đến lớn b. Từ lớn đến bé MT: HS sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn; từ lớn đến bé. III.Củng cố, dặn dò: - Cả lớp hát - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Ghi bảng: - GV gọi HS đọc đề bài. - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn - Chữa bài - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét. - Gọi HS đọc đề bài - Gọi HS nêu cách so sánh các số có ba chữ số. - Cả lớp làm bài vào sách. - GV nhận xét. - Đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - Hát - HS lắng nghe - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào sách. HS lên bảng làm bài. 273: Hai trăm bảy mươi ba 710: Bảy trăm mười 564: Năm trăm sáu mươi tư 381: Ba trăm tám mươi mốt 801: Tám trăm linh một - HS đọc đề bài. - 2 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào sách. Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 273, 381, 564, 710, 801 - Đọc yêu cầu bài - HS nêu cách so sánh - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào sách. 356 < 376 571 = 500+70+1 675 > 567 7+300 < 370 950 > 939 800+1 > 860 – 60 - HS đọc yêu cầu BT - HS tự làm bài vào vở a) Theo thứ tự từ bé đến lớn 162, 241, 425, 519, 537, 830. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé 830, 537, 519, 425, 241, 162. - HS đổi vở, nhận xét bài làm của bạn IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020 Tập đọc Tiết 3: HAI BÀN TAY EM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được nghĩa và cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài học. - Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, có ích và đáng yêu. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy cả bài, chú ý đọc đúng: + Các từ dễ phát âm sai: nằm ngủ, chạnh long, ngủ, chải tóc, các từ có âm đầu là n/l. + Các từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. - Biết nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ, khổ thơ. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh minh họa sgk, bảng phụ ghi phần luyện đọc. 2. Học sinh: đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 2’ 15’ 13’ 5’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc MT: Giúp HS rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp dòng thơ. - Đọc nối tiếp khổ thơ. - Đọc theo nhóm. 3. Tìm hiểu bài. MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc hiểu 4. Học thuộc lòng bài thơ III. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS lên kể lại câu ch
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.docx