Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 03 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)
TOÁN
Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số ( HĐ1)
- Biết đọc và viết các số đến lớp triệu ( HĐ2)
- Củng cố về các hàng, lớp đã học. ( HĐ2)
2.Năng lực:
- Năng lực mô hình hóa toán học, NL giải quyết vấn đề toán , NL tư duy - lập luận toán học , NL giao tiếp toán học.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
3. Phẩm chất :
- HS chăm chỉ tích cực thực hiện các yêu cầu của GV .( Phẩm chất chăm chỉ ;phẩm chất trách nhiệm) .
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 03 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Từ ngày 21- 25/09/2020 Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy Thứ hai (sáng) 1 2 3 4 Toán Khoa học Tập đọc Kể chuyện Triệu và lớp triệu(TT) Vai trò của chất đạm và chất béo Thư thăm bạn. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Thứ ba (sáng) 4 Toán Luyện tập. Thứ ba (Chiều) 1 2 3 LT & C Tiết đọc TV Trải nghiệm-(TLHĐ) Từ đơn và từ phức CĐ 2: Tôn trọng sự khác biệt..ng khác Thư tư (sáng) 1 2 3 4 Tập đọc Toán Lịch sử Tập làm văn Người ăn xin. Luyện tập Nước văn lang Viết thư Thứ năm (sáng) 1 2 3 4 Toán Địa lí Chính tả Khoa học Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn Nghe-viết) Cháu nghe câu chuyện của bà. Vai trò của vitamin, chất khoáng, Thứ năm (Chiều) 1 2 3 Mĩ thuật LT & C Tập làm văn GVCT Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- đoàn kết. Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật Thứ sáu (sáng) 2 3 Toán VHGT - SH Dãy số tự nhiên Bài 3: giúp đỡ người khuyết tật, Người già, trẻ nhỏ khi đi đường TUẦN 3 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 (BUỔI SÁNG) TOÁN Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số ( HĐ1) - Biết đọc và viết các số đến lớp triệu ( HĐ2) - Củng cố về các hàng, lớp đã học. ( HĐ2) 2.Năng lực: - Năng lực mô hình hóa toán học, NL giải quyết vấn đề toán , NL tư duy - lập luận toán học , NL giao tiếp toán học. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 3. Phẩm chất : - HS chăm chỉ tích cực thực hiện các yêu cầu của GV .( Phẩm chất chăm chỉ ;phẩm chất trách nhiệm) . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào? - GV giới thiệu vào bài 2. Bài mới : a. HĐ1: Hình thành kiến thức - GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. + Em hãy viết số trên? + Em hãy đọc số trên? - Gv hướng dẫn cách đọc số: *Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là "linh" + Nêu lại cách đọc số? - GV đưa ra một vài ví dụ b. HĐ2: Thực hành Bài 1: - Viết và đọc theo bảng. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc số Bài 2: Đọc các số sau. - GV viết các số lên bảng. - Gọi hs nối tiếp đọc các số. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc Bài 3: Viết các số sau. - HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở KT * GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần tách ra thành các lớp cho dễ đọc Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - GV kiểm tra từng HS - Chốt đáp án đúng 3.Củng cố -Dặn dò : -HS trả lời + Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu - HS theo dõi. - HS viết: 342 157 413 - Hs đọc: + Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu. + Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp. - Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp. 342 157 413 - HS nêu lại. - HS luyện đọc các số GV đưa ra - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết và đọc các số: 32 000 000 843 291 712 352 516 000 308 150 705 32 516 497 700 000 231 - 1 hS đọc đề bài. - Hs chơi trò chơi Chuyền điện. - 1 hs đọc đề bài. - HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết quả * Đáp án: a) 10 250 214 b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231 - HS làm và báo cáo kết quả - VN thực hành đọc các số đến lớp triệu - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải **************************************************** KHOA HỌC Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ( HĐ1). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. + xác định thức ăn và chứa chất đạm và chất béo ( HĐ2) 2.Năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 3.Phẩm chất : - Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - HS: chuẩn bị giấy A4, bút màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ : + Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào? + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì? - GV nhận xét. 2. Bài mới: giới thiệu bài HĐ1: 1. Vai trò của chất đạm và chất béo: §Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK tìm hiểu về vai trò của chất béo ở mục Bạn cần biết: § Bước 2: Làm việc cả lớp. + Nói tên những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang 12 và em biết? + Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất béo có trong trang 13 và em biết? KL: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm HĐ 2: Xác định nguồn gốc của thức ăn: * Bước 1: GV hỏi HS. + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? - GV phát phiếu học tập *Bước 2: Chữa bài tập: + Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? - GV kết luận, tổng kết nội dung bài * GDBVMT: Các thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ môi trường sống. Vậy môi trường rất quan trọng, cần bảo vệ môi trường 3. Củng cố -Dặn dò : - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành 4 loại. + Chất bột đường có vai trò cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. - HS hoạt động cặp đôi. + Những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang 12: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, đậu khuôn, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc. + Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, vừng, dừa. - HS lắng nghe + Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. - HS lắng nghe.- HS làm việc với phiếu. - HS báo cáo . - Nhận xét, bổ sung. 1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. - HS liên hệ - Lên thực đơn thức ăn trong một ngày với các món ăn có nguồn chất đạm và chất béo hợp lí TẬP ĐỌC Tiết 5: THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.( HĐ1) - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư. ( HĐ2). 3.Năng lực: - Năng lực tự học , NL giao tiếp và hợp tác , NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất : - GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh (Phẩm chất nhân ái ;Pctrách nhiệm ). * GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên II. CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : + Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước mình + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2.Bài mới : a. HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu Cá nhân- Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) b. HĐ2 :Tìm hiểu bài - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng? *GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên + Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư? + Nội dung chính của lá thư thể hiên điều gì? - GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh. d. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Củng cố -Dặn dò : - 2 HS thực hiện - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,....) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài . + Để chia buồn với bạn. + " Hôm nay .ra đi mãi mãi." + " Nhưng chắc là Hồng...dòng nước lũ. +" Mình tin rằng.....nỗi đau này." +" Bên cạnh Hồng....như mình." - HS lắng nghe + Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian viết thư và lời chào hỏi. + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên. * Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. - HS ghi lại ý nghĩa của bài - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - Nắm nội dung của bài - VN tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư ************************** KỂ CHUYỆN Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK) (HĐ1) - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện mình kể ( HĐ2) 2.Năng lực: - NL giao tiếp và hợp tác , NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất : - GD HS lòng nhân hậu, yêu thương con người (Phẩm chất nhân ái ) *GDĐĐHCM : Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt đông của GV Hoạt đông của HS 1. Bài cũ : - Yêu cầu HS kể câu chuyện Nàng tiên Ốc + Câu chuyện muốn nói điều gì? - GV nhận xét, khen/ động viên. - Kết nối bài học 2. Bài mới : a. HĐ1:Tìm hiểu , lựa chọn câu chuyện: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS gạch chân các từ ngữ quan trọng - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK + Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? + Khi kể chuyện cần lưu ý gì? - GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng. +GV: Các gợi ý mở rộng cho các em rất nhiều khả năng tìm chuyện trong sgk để kể, tuy nhiên khi kể các em nên sưu tầm những chuyện ngoài sgk thì sẽ được đánh giá cao hơn *GDĐĐHCM : Khuyến khích HS kể các câu chuyện về Bác Hồ để thấy tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng (VD : truyện Chiếc rễ đa tròn – TV2 tập 2) b . HĐ2: Thực hành kể chuyện + Kể chuyện theo cặp: * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. + Ý nghĩa câu chuyện là gì? 3. Củng cố -dặn dò : - HS kể chuyện + Cần có lòng nhân ái, yêu thương, quan tâm mọi người - HS đọc đề, gạch chân từ ngữ quan trọng Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu. - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở sgk. + Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người. VD: Nàng công chúa nhân hậu, Chú cuội,... + Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn: Bạn Lương, Dế Mèn,.. + Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống: hai cây non, Chiếc rễ đa tròn,.. + Tính hiền hậu,không nghịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác,.. - Hs đọc tiêu chí đánh giá . - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật trong truyện mình sẽ kể. - HS lắng nghe - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về nội dung và ý nghĩa của chuyện + Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết yêu thương, đùm bọc nhau - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng ******************************************** Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 BUỔI SÁNG TOÁN Tiết 12: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu( BT1). - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số (BT4) - Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu ( BT2,3 ). 2.Năng lực: -- Năng lực mô hình hóa toán học , NL giải quyết vấn đề toán , NL tư duy - lập luận toán học . NL giao tiếp toán học. * BT cần làm: 1, 2, 3(a,b,c), 4(a,b). 3. Phẩm chất : - HS tích cực, chăm chỉ, tích cực thực hiện các yêu cầu của GV.( Phẩm chất chăm chỉ ;PC trách nhiệm ). II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 - HS: SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ : Kiểm trả vở bài tập về nhà . Bài mới : GT bài Bài 1: - Gọi Hs nêu yêu cầu. + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn? - Gv nhận xét, chốt cách đọc số Bài 2: Đọc các số sau. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện - GV nhận xét, chốt lại cách đọc số Bài 3a,b,c Viết các số sau. - Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi chéo vở KT - Gv nhận xét, chốt cách viết số Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số - Chữa bài, nhận xét. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì? 3.Củng cố- Dặn dò : - 1 hs đọc đề bài + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu. - HS chia sẻ kết quả: + 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm + 850 304 900 1 hs đọc đề bài. - Hs tham gia trò chơi * Đáp án: + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo a. 613 000 000 b. 131 405 000 c. 512 326 103 d. 86 004 702 e. 800 004 720 - HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000 + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó - VN tiếp tục thực hành đọc, viết số đến lớp triệu ************************************ BUỔI CHIỀU LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 5 : TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ).(HĐ1) - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). ( HĐ2) 3.Năng lực: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất :- HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ : Kiểm tra vở của HS Bài mới : a. HĐ1: Nhận xét - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu có bao nhiêu tiếng? + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? + Hãy chia các từ trên thành hai loại: Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng) - Chốt lại lời giải đúng. + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ gồm có mấy tiếng? + Tiếng dùng để làm gì? + Từ dùng để làm gì? b. Ghi nhớ: Hoạt động2: thực hành Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Yêu cầu đổi chéo KT - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức. Bài 2: Tìm trong từ điển: - Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo yêu cầu. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đặt câu. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức và nội dung của câu 3. Củng cố -Dặn dò : - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu + Câu có 18 tiếng - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK) Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Câu văn có 14 từ. - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để đặt câu. - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ đơn, từ phức - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo - Hs thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. - 1 hs đọc đề bài. - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp - 1 hs đọc đề bài. - Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa đặt được. - HS viết câu vào vở - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức - Xác định từ đơn và từ phức trong câu vừa đặt ở BT 3 ................................&............................ Tiết đọc thư viện: ................................&............................ Trải nghiệm- TLHĐ: CĐ 2: Tôn trọng sự khác biệt..ng khác ................................&............................ Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020 BUỔI SÁNG: TẬP ĐỌC Tiết 6: NGƯỜI ĂN XIN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. (HĐ1) - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)( HĐ2) 2.Năng lực: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất : - Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 - SGK (phóng to) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : + 1 em đọc bài:“Thư thăm bạn" + Nêu nội dung bài - GV nhận xét : 2.Bài mới :GT bài. a. HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài - GV chốt vị trí các đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu Cá nhân Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) b. HĐ2: Tìm hiểu bài - GV phát phiếu học tập nhóm + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ? + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? + Điều gì khiến ông lão trông thảm thương đến như vậy ? + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? + Đoạn 2 nói lên điều gì? + Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão nói với cậu như thế nào? + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? + Đoạn 3 ý nói gì? + Nêu ý nghĩa của bài đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét chung 3.Củng cố -Dặn dò : + 1 HS đọc + HS nêu nội dung . . . - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 3 đoạn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, biết nhường nào, xiết chặt,...) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. + Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc giàn giụa nước mắt. ...cầu xin. - Vì nghèo đòi khiến ông lão thảm thương như vậy. 1. Ông lão ăn xin thật đáng thương. + Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời nói: 2. Cậu bé thương ông lão, cậu muốn giúp đỡ ông. + Ông nói: như vậy là....cho ông rồi. + Cậu bé đã cho ..sự cảm thông và thái độ tôn trọng. 3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé. *Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão. - HS ghi lại nội dung bài - 1 HS nêu lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - VN kể lại câu chuyện Người ăn xin bằng lời của cậu bé TOÁN Tiết 13: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu .( BT1). - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. (BT1) - viết số đến lớp triệu( BT2) 2.Năng lực : - Năng lực mô hình hóa toán học, NL giải quyết vấn đề toán , NL tư duy - lập luận toán học , NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. NL giao tiếp toán học. * BT cần làm: Bài 1: chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số,bài 2(a, b), bài 3 (a), bài 4 3.Phẩm chất :- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 3, 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập về nhà . Bài mới : Bài 1 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số (HS nào xong nêu cả giá trị của chữ số 5) - GV chữa bài, chốt lại giá trị của chữ số 3 trong từng số Bài 2a, b - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. - GV nhận xét và đánh giá, chốt cách viết số Bài 3a: - Yêu cầu HS làm nhóm. + Làm thế nào em trả lời được các câu hỏi? Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ) - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu? - GV thống nhất cách viết đúng là 1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. + Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - Nhận xét, chốt cách đọc, viết số 3.Củng cố -Dặn dò : - HS nêu yêu cầu bài toán. - HS làm cá nhân - HS đọc các số - Chia sẻ lớp * Đáp án: a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trămbốn mươi chín; chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. b. 123 456 789: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp a. 5 760 342; b. 5 706 342; - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Làm việc cá nhân. - Chia sẻ kết quả: a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. b) Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ? + Tiến hành so sánh các số có nhiều chữ số - S nêu yêu cầu của bài. - 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. - HS đọc số: 1 tỉ. + Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả: - HS làm và báo cáo kết quả - Ghi nhớ các KT trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong bài. ................................&............................ LỊCH SỬ TIẾT 3: NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ ( HĐ1). - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, (HĐ2) - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,(HĐ3) 2. Năng lực : - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất :- Hs có tinh thần học tập nghiêm túc, tôn trọng và yêu lịch sử. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập của HS, phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ : + Nêu các bước sử dụng bản đồ? - GV nhận xét. 2. Bài mới : HĐ1: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian. - Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? + Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? - Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. - GV nhận xét và sửa chữa và kết luận. *Hoạt động 2: Các tầng lớp trong XH (phát phiếu học tập) - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung) + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? + Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai? - GV: Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thường gọi là lạc dân. Nô tì là người hầu hạ các gia đình người giàu PK. * Hoạt động 3: Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt: - GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. - GV nhận xét và bổ sung. + Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử - HS quan sát - HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian. + Nước Văn Lang. + Khoảng 700 năm trước. + 1 HS lên xác định. + Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. - 2 HS lên chỉ lược đồ. - HS thảo luận nhóm 2, đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng. + Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. + Là vua, gọi là Hùng Vương. - HS lắng nghe - HS thảo luận theo nhóm 4. - Một số HS đại diện nhóm trả lời. - Cả lớp bổ sung. - Vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. ................................&............................ TẬP LÀM VĂN Tiết 6: VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ) ( HĐ1). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thămm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III).(HĐ2) 3.Năng lực: - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo 3. Phẩm chất :- Tích cực, tự giác làm bài. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Vở BT, SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : kiểm tra vở BT 2.Bài mới :GTbài *HĐ1: Hình thành kiến thức a. Nhận xét - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn "Thư thăm bạn" thảo luận nhóm yêu cầu 1,2,3. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Theo em người ta viết thư để làm gì? + Đầu thư bạn Lương viết gì? + Lương thăm hỏi gia đình và địa phương Hồng ntn? + Lương thông báo với Hồng tin gì? + Theo em nội dung bức thư cần có những gì? + Qua bức thư em có nhận xét gì về phần đầu và phần cuối bức thư? b. Ghi nhớ - GV chốt nội dung *HĐ 2: Thực hành. * Tìm hiểu đề. Đề bài: Viết thư gửi một người bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Mục đích viết thư là gì? + Thư viết cho bạn cần xưng hô ntn? + Em cần kể cho bạn nghe điều gì về tình hình ở lớp ở trường mình? + Em nên chúc và hứa hẹn điều gì với bạn? * Viết thư. - Tổ chức cho hs viết bài vào vở. - Gọi hs đọc thư vừa viết. - Gv nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố -Dặn dò : - 1 HS đọc to bài văn. - HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu của bài. - Hs trao đổi nhóm 4, trả lời câu hỏi. + Thăm hỏi, động viên Hồng. + Thăm hỏi, động viên, thông báo, trao đổi ý kiến + Sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ + Lương thông cảm, chia sẻ với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. + ...sự quan tâm của mọi người với bà con vùng lũ... + Nội dung bức thư cần: Lí do mục đích viết thư Thăm hỏi người nhận thư Thông báo tình hình của người viết thư Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm + Phần mở đầu ghi thời gian, địa điểm viết thư, lời thăm hỏi. Phần cuối ghi lời chúc, lời hứa hẹn - 2 hs đọc ghi nhớ - Hs đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng + Bạn ở trường khác + Kể cho bạn nghe tình hình của lớp của trường em + Bạn, cậu, đằng ấy ; xưng là :tớ, mình + Tình hình học tập, văn nghệ, thể thao, thăm quan, thầy cô giáo. .. + Chúc bạn khoẻ, hẹn thư sau. - Hs viết bài vào vở - hs đọc bài vừa viết - VN tiếp tục hoàn thiện lá thư. ................................&............................ Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020 (BUỔI SÁNG ): TOÁN Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên ( HĐ1) . - Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập ( HĐ2). - Học tập tích cực, tính toán chính xác 2.Năng lực : - Năng lực mô hình hóa toán học, NL giải quyết vấn đề toán , NL tư duy - lập luận toán học , NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. NL giao tiếp toán học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a 3. Phẩm chất :- Học tập tích cực, tính toán chính xác II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập Bài mới : gt bài a. HĐ1:- GV : Các số các em vừa đọc (Khởi động) được gọi là số tự nhiên. Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn gọi là dãy số tự nhiên - Yêu cầu HS biểu diễn các số từ 0-10 trên tia số - Yêu cầu nêu đặc điểm của tia số *Đặc điểm của dãy số tự nhiên. +Bớt 1 ở STN ta được số nào? + STN bé nhất là số nào? + Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - GV chốt lại đặc điểm của dãy số tự nhiên b. HĐ2: Thực hành . Bài 1: Viết STN liền sau. + Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Viết STN liền trước + Nêu cách tìm số liền trước? - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs làm vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Chữa bài, nhận xét. Bài 4a :Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Tổ chức làm bài cá nhân - Chữa bài, nhận xét. * KL 3.Củng cố -Dặn dò : - Hs lắng nghe - HS biểu diễn – Chia sẻ lớp - HS nêu: Mỗi số ứng với
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_03_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.docx