Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

TẬP ĐỌC

VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.

3. Phẩm chất

GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* KNS: : Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Tuy duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm

 

doc 47 trang xuanhoa 10/08/2022 1200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2022
TẬP ĐỌC
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
2. Kĩ năng
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
3. Phẩm chất
GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: : Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Tuy duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ
+ Em hiểu như thế nào là “những em bé lớn trên lưng mẹ”?
+ Theo bạn, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường điệu con theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì vậy, có thể nói các em lớn trên lưng mẹ.
+ Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, hơi nhanh, thể hiên nội dung của bản tin. Nhấn giọng ở những từ ngữ nâng cao, đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú, tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ.
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 4 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (UNICEF, Đắk Lắk, triển lãm, ngôn ngữ hội hoạ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? 
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi?
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?
+ Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng gì?
+ Nội dung chính của bài là gì?
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an toàn.
+ Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi cả nước gửi về Ban Tổ chức.
+ Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú. Cụ thể tên một số tranh.
Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất.
 Gia đình em được bảo vệ an toàn.
 Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường.
 Chở 3 người là không được.
+ Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc
+ Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc; Giúp người đọc nắm nhanh thông tin.
Nội dung: Qua cuộc thi về đề tài cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
- HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 4 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 4 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ GDKNS: Các bạn nhỏ trong bài đã làm gì để thể hiện ước mơ Em muốn sống an toàn?
=> Cần biết góp sức mình vào việc giữ gìn ATGT bằng những việc làm phù hợp.
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
+ Tham gia cuộc thi vẽ tranh và có nhiều tác phẩm đẹp, có ý nghĩa
- HS liên hệ việc giữ gìn ATGT và tham gia giao thông an toàn
- Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được hoặc của bản thân về chủ đề An toàn giao thông
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 116: LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về phép cộng PS, tính chất kết hợp của phép cộng PS
- Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
2. Kĩ năng
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
- Vận dụng làm các bài tập liên quan
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1: Tính (theo mẫu)
- GV viết bài mẫu lên bảng cả lớp chia sẻ câu mẫu
 3 + = + = + = 
* Có thể viết gọn bài toán như sau: 
 3 + = + = 
- GV nhận xét, chữa bài
- Lưu ý cách cộng một số tự nhiên với PS, cộng một PS với một số số tự nhiên
 Bài 3: 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Củng cố cách cộng phân số, tính nửa chu vi hình chữ nhật.
Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS quan sát mẫu để xem cách trình bày
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) 3 + = + = 
 b) 
 c) 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài giải
 Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 
 + = (m)
 Đáp số: m
- Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Rút ra tính chất kết hợp của phép cộng: Khi cộng 1 tổng 2 PS với một PS thứ ba, ta có thể cộng PS thứ nhất với tổng của PS thứ hai và PS thứ ba.
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải 
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC (VNEN)
ÁNH SÁNG VÀ BÓNG TỐI (T3)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH)
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng tỏ điều đó.
- Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao.
2. Kĩ năng
- HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
3. Phẩm chất
- Có ý thức trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh phóng to
- HS: Một số loài cây
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p)
 Trò chơi: Hộp quà bí mật 
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu? Có thể làm cho bóng của vât thay đổi như thế nào?
+ Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vât đó thay đổi?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV
+ Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng. Làm cho bóng của vật thay đổi bằng cách thay đổi vị trí của vật 
chiếu sáng đối với vật đó.
+ VD: bóng của cái cây thay đổi vào từng buổi của ngày do vị trí của mặt trời thay đổi
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng tỏ điều đó.
- Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật: 
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi SGK.
- GV chốt: Như vậy, ánh sáng đã tác động đến sự phát triển của từng loài cây, các loài cây đều mọc hướng về phía ánh sáng
+ Ánh sáng có vai trò gì với sự sống của thực vật?
+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng?
- Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK.
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật: 
- GV gieo vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không? 
+ Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được trong rừng rậm, hang động?
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng?
+ Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt?
- Kết luận: Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (2p)
Nhóm 4 – Lớp
- Các nhóm làm việc. Thư kí ghi lại các ý kiến của nhóm – Chia sẻ lớp
+ Hình 1: Cây trong hình 1 đang mọc hướng về phía ánh sáng của bóng đèn
+ Hình 2: Vì loài hoa này khi nở thường hướng về ánh mặt trời nên có tên gọi là hoa hướng dương.
-HS đọc bài học.
- Lắng nghe
+ Ánh sáng giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, hô hấp 
+ Không có ánh sáng, thực vật sẽ tàn lụi.
- HS thảo luận nhóm 4, đưa ra ý kiến của nhóm mình
+ Do nhu cầu về ánh sáng của các loài cây không giống nhau 
+ Cây cần nhiều ánh sáng: Tiêu, lúa, cà phê, cam bưởi,..(cây cho hạt, quả cần nhiều ánh sáng)
+ Cây cần ít ánh sáng: Dương xỉ, phát tài
+ Cây cà phê, cây tiêu, cây lúa, cần nhiều ánh sáng nên khi cấy và trồng ta phải có khoảng cách vừa đủ để cây có đủ ánh sáng và phát triển tốt 
+ Để kích thích cây tăng trưởng và phát triển nhanh, người ta dùng ánh sáng đèn điện thay thế cho ánh sáng mặt trời vào ban đêm
- Lắng nghe
- Trồng 1 cây trong bóng tối, 1 cây ngoài ánh sáng, chăm sóc và tưới nước thường xuyên. Ghi lại quá trình sinh trưởng và phát triển của cả 2 cây và rút ra so sánh, đối chiếu
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 4 tháng 2 năm 2019
KĨ NĂNG SỐNG
BÀI HỌC VỀ GIỮ LỜI HỨA
CHÍNH TẢ
HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu tr/ch ; giải được câu đố về các chữ bài 3
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. ChuẨn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết, phần chú giải
+ Nêu nội dung đoạn viết?
- Giới thiệu ảnh chụp hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân. Ông là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- HS quan sát
- HS nêu từ khó viết: tốt nghiệp, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, dân công hoả tuyến, kí hoạ,....
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền truyện/chuyện
Bài 3: 
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
Đ/a:
Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – câu chuyện – truyện – kể chuyện – đọc truyện.
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh
Đ/a: 
a) nho/nhỏ/nhọ
b) chi/chì/chỉ/chị
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD về câu đố chữ và giải đố
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 117: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách trừ 2 PS cùng MS
2. Kĩ năng
- Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS
- Vận dụng giải toán
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, Bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS cùng MS
* Cách tiến hành
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS
+ Từ cách cộng 2 PS cùng MS, hãy nêu cách trừ 2 PS cùng MS
- GV chốt lại cách trừ
- Yêu cầu HS thực hành trừ: - =?
+ Muốn cộng 2 PS cùng MS ta giữ nguyên MS và cộng các TS lại với nhau
+ Muốn trừ 2 PS cùng MS ta giữ nguyên MS và trừ các tử số cho nhau.
- HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và chia sẻ kết quả: - = = 
- HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng MS và thực hành trừ.
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS
 - Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 1: Tính.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản
Bài 2b. (HS năng khiếu hoàn thành cả bài)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập (2 yêu cầu)
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
 = 
 - = = = 1
 - = = 
- Thực hiện cặp đôi – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) - = - = = 
b) - = - = = 
c) - = - = = = 1
d) - = - = = = 2
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp bằng số phần tổng số huy chương mà đoàn giành được là:
1 - = (tổng số huy chương)
 Đ/s: tổng số huy chương
- Hoàn thành các bài tập trong tiết học
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ (VNEN)
TRƯỜNG HỌC, VĂN THƠ, KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ (T2)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH)
 ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố KT và các sự kiện lịch sử từ nước ta buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV)
2. Kĩ năng
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV)
3. Phẩm chất
- Có ý thức tôn trọng lịch sử
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Băng thời gian trong SGK phóng to.
 + Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Nêu những thành tựu cơ bản của văn học và khoa học thời Lê.
+ Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu thời Lê.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét:
+ Văn học: Các tác phẩm nổi tiếng “Quốc âm thi tập” của Nguyễn Trãi và“Hồng Đức quốc âm thi tập” Lê Thánh Tông.
+ Khoa học: Bộ Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên, Lam Sơn thực lục của Nguyễn Trãi 
2. Thưc hành: (30p)
* Mục tiêu:
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê và kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu đó.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
HĐ1: Ôn tập các giai đoạn lịch sử
- Hs quan sát băng thời gian, thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian.
 938 1009. 1226
- GV nhận xét, kết luận, chốt lại các giai đoạn lịch sử
HĐ2: Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sự tiêu biểu 
- GV chốt lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu
 Nhóm 4 – Lớp
- HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lên điền kết quả, sau đó chia sẻ
1400 Thế kỉ XV
+ Năm: 938 – 1009: Buổi đầu độc lập
+ Năm: 1009 – 1226: Nước đại Việt thời Lý
+ Năm: 1226 – 1400; Nước đại Việt thời Trần
+ Thế kỉ XV: Nước đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
Nhóm 6 – Lớp
- Các nhóm hoàn thiện bảng thống kê và chia sẻ lớp
STT
Tên sự kiện
Thời gian
Địa điểm
1
ĐBL dẹp loạn 12 sứ quân
968
Hoa Lư, Ninh Bình
2
Cuộc k/c chống Tống lần 1
981
Sông BĐ, Lạng Sơn
3
Nhà Lý dời đô ra TL
1010
Hoa Lư=> Thăng Long
4
Cuộc k/c chống Tống lần 2
1075-1077
Sông Như Nguyệt
5
Nhà Trần Thành lập
1226
6
Cuộc k/c chống quân Mông Nguyên
Thành Thăng Long, sông BĐ
7
Nhà Hồ thành lập
1400
Thanh Hoá
8
Chiến thắng Chi Lăng
1428
Ải Chi Lăng
HĐ 3: Kể về sự kiện, hiện tượng lịch sử tiêu biêu
- GV nhận xét, đánh giá chung
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm – Lớp
- HS chọn 1 trong các sự kiện tiêu biểu trong bảng thống kê và kể về sự kiện đó theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp
- Kể lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu cho người thân nghe
- Kể chuyện về các nhân vật lịch sử: Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Trần Thủ Độ, Lý Thái Tổ, Lê Lợi,...
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ tư ngày 5 tháng 2 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
 * HS năng khiếu viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: VBT, bút, ảnh chụp gia đình mình
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT (15 p)
* Mục tiêu: Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét
Bài tập 1+ 2+ 3+ 4: 
- Lưu ý HS: Các em đọc thầm đoạn văn, chú ý 3 câu văn in nghiêng.
+ Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi?
+ Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? bộ phận nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)?
+ Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? Ở chỗ nào ?
Chia sẻ trước lớp
- GV chốt lại KT về kiểu câu Ai là gì?
* Ghi nhớ: 
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT 1, 2, 3, 4.
- HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp đọc thầm 3 câu văn này.
Đáp án:
 + Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
+ Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu Chi.
*C1: Đây là bạn Diệu Chi.
+ BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Đây
+ BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là bạn Diệu Chi
*C2: Bạn Diệu Chi.....Thành Công
+ BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn Diệu Chi
+ BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là học sinh cũ.....Thành Công
*C3: Bạn ấy là một hoaj sĩ nhỏ đấy.
+ BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn ấy
+ BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là một hoạ sĩ nhỏ đấy
+ Khác nhau ở bộ phận VN....
- HS lắng nghe
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì?
3. HĐ luyện tập :(18 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1.
+ Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó nêu tác dụng của các câu kể vừa tìm được.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
+ Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì?
+ Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận?
Bài tập 2: Dùng câu kể Ai là gì? Giới thiệu về các bạn 
* GV gợi ý HS có thể dựa vào bài giới thiệu bạn Diệu Chi để giới thiệu về mình hay bạn 
+ Viết đoạn văn và kiểm tra các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn văn.
YC từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe.
- Gọi vài HS đọc đoạn văn của mình.
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu đúng mẫu
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
 Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đáp án:
a)Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà Pa- xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo (Câu giới thiệu về thứ máy mới)
Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới hiện đại. (Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên)
 b) Lá là lịch của cây - Nêu nhận định (chỉ mùa).
Cây lại là lịch đất - Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm).
Trăng lặn rồi trăng mọc - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
 Là lịch của bầu trời - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
Mười ngón tay là lịch - Nêu nhận định (đếm ngày tháng).
Lịch lại là trang sách - Nêu nhận định (năm học).
c. Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của 
miền Nam. (Chủ yếu nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam)
Cá nhân – Lớp
- HS giới thiệu về gia đình có thể kèm ảnh chụp
Ví dụ:
* Tổ em có 4 bạn. Bạn Lan là học sinh giỏi, luôn giúp đỡ các bạn. Đây là bạn Thịnh, tuy hơi mũm mĩm nhưng rất tốt bụng. Bạn Thanh là "cây văn nghệ" của lớp. Còn em là tổ trưởng. Các thành viên tổ em rất đoàn kết.
- Ghi nhớ KT về câu kể Ai là gì?
- Hoàn chỉnh đoạn văn bài 3.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
 2. Kĩ năng
- Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: bảng phụ
 - HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
- Nêu cách trừ 2 PS cùng MS
- Lấy VD minh hoạ
- GV dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS khác MS
* Cách tiến hành
- GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác M

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_cong_van_2345_tuan_24_nam_hoc_2021_202.doc