Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021

TẬP ĐỌC

Tiết 17:THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Muc tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đối thoại; trả lời được các câu hỏi trong SGK.

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: cắt nghĩa, nhẽ nhại

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.

3. Thái độ: Ý thức được nghề nào cũng quý, cần phải biết giúp đỡ gia đình.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

docx 27 trang xuanhoa 06/08/2022 1800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 9
Thứ hai, ngày 2 tháng 11 năm 2020
TẬP ĐỌC
Tiết 17:THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Muc tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đối thoại; trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: cắt nghĩa, nhẽ nhại 
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
3. Thái độ: Ý thức được nghề nào cũng quý, cần phải biết giúp đỡ gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- HS: Đọc trước bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu:Kiểm tra kĩ năng đọc diễn cảm và nội dung bài đọc.
Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính toàn bài.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:-Đọc đúng các từ, tiếng khó, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu một số từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. 
Cách tiến hành:
1.Luyện đọc
- 1 HS đọc bài.
- GV nêu giọng toàn bài.
+ Bài này có thể chia làm mấy đoạn?
- Luyện đọc nối tiếp trong nhóm. 
- Yêu cầu học sinh nhận xét phần đọc của nhóm mình. Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm và ghi từ cần luyện đọc.
- HS trong nhóm đọc nối tiếp trước lớp.
- GV đưa câu dài Con thương mẹ vất vả .một nghề để kiếm sống. – HS nêu cách ngắt nghỉ - Giải nghĩa từ khó trong câu dài.
- Giáo viên chốt lại cách đọc câu dài, gọi học sinh đọc lại. HS đọc chú giải.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc
2.Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì? (nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ).
-HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4 SGK.
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu:Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng ).
Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
- Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát hiện.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:
Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
Hoạt động 4:Vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng được điều đã học vào cuộc sống.
Cách tiến hành:
? Em học được điều gì ở bạn Cương?
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
Mục tiêu:Nêu lại nội dung bài. Giáo dục HS biết quý trọng lao động. 
Cách tiến hành:
+ Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm với mọi người trong mọi tình huống và xem trước bài Điều ước của vua Mi-đát.
TOÁN
Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Muc tiêu:
1. Kiến thức: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
2. Kĩ năng: Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không.
3. Thái độ: Kích thích tình tò mò, ham hiểu biết, tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
-Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động 
Mục tiêu:Kiểm tra kĩ năng nhận dạng góc bằng eke. 
Cách tiến hành:
- 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập của tiết 40, đồng thời kiểm tra vở của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
Mục tiêu:Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
Cách tiến hành:
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?
+ Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì?
- GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu:
Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM va BN vuông góc với nhau tại điểm C.
+ Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì?
+ Các góc này có chung đỉnh nào?
- GV nêu: Như vậy 2 đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.- HS nhắc lại.
- GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.
- GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác).
- GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu:Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV vẽ lên bảng 2 hình a, b như bài tập trong SGK.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
+ Vì sao em nói 2 đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau?
Bài 2:
- GV vẽ lên bảng hỉnh chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào vở.
- GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
Bài 3:
- HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài trong nhóm đôi bạn.
- GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 4: (Thực hiện như bài 3)
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp 
Mục tiêu:Kiểm tra sự hiểu bài của HS qua trò chơi.
Cách tiến hành:
-	GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
-	Chuẩn bị:Đồ dùng dạy học bài: Hai đường thẳng song song.
 CHÍNH TẢ
Tiết 9: THỢ RÈN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết nội dung bài viết.
-Viết đúng chính tả bài: Thợ rèn, trình bày đúng các khổ thơ.Phân biệt các tiếng có vần dễ viết sai:(l/n)
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nghe – viết chính xác đoạn viết, viết đúng tốc độ.
- HS biết cách trình bày đoạn văn sạch, đep.
-Tự phát hiện ra lỗi sai và sữa lỗi chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ.
- HS: Bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động1: Khởi động
Mục tiêu: Kiểm tra cách viết đúng các từ chứa r/d/gi.
Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS lên bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con: con dao, rao vặt, giao hàng, hạt dẻ, cái giẻ 
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả.
Bài mới giới thiệu ghi bảng.
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
Mục tiêu:- HS hiểu nội dung đoạn viết.
- Tìm và viết được các từ khó trong bài.
- HS chú ý nghe và viết đúng chính tả, trình bày bài sạch, đẹp. 
Cách tiến hành:
* Gọi HS đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
* HS nêu các từ khó trong bài.
- Luyện viết bảng con các từ vừa nêu. Kiểm tra lẫn nhau trong nhóm đôi,sửa sai cho nhau.GV yêu cầu HS viết sai phân tích lại từ đó.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng.
* HS viết bài vào vở: GV đọc cho HS viết chính tả.
- GV đọc, HS dò bài.Thu một số bài chấm.
- HS đổi vở, mở SGK dò bài lẫn nhau.
- GV hỏi lỗi sai, yêu cầu HS viết sai trên 5 lỗi về viết lại cả bài.
- Nhận xét bài viết của HS:
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu:Viết đúng những tiếng bắt đầu bằng l/n; uôn/uông. 
Cách tiến hành:
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS làm trong nhóm.Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
+ Đây là cảnh vật ở đâu?Vào thời gian nào?
Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu:Nhắc lại kiến thức vừa học.
Cách tiến hành:
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Thu của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao và ôn luyện để Đồ dùng dạy học kiểm tra.
Thứ ba, ngày 3 tháng 11 năm 2020
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ, hiểu được ý nghĩa 1 số từ ngữ thuộc chủ điểm trên.
2. Kĩ năng: Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa vời từ “ước mơ” bắt đầu bằng tiếng ước, bắt đầu bằng tiếng mơ, ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó, nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ.
3. Thái độ: Biết xây dựng, vun đắp ước mơ cho mình.
- ĐC : Bỏ bài tập 5
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Giáo án điện tử, bảng phụ, thẻ từ.
HS:Tìm hiểu trước nghĩa các từ có trong bài, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Kiểm tra bài Dấu ngoặc kép.
Cách tiến hành:
- 2 HS trả lời: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
- 2 HS lên bảng đặt câu.Mỗi HS tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nhận xét bài làm.
- Bài mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 1,2
Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ, hiểu được ý nghĩa 1 số từ ngữ thuộc chủ điểm.
Cách tiến hành:
Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập và tìm những từ ngữ đồng nghĩa với từ Ước mơ. HS thảo luận nhóm đôi bạn viết vào bảng con - 1 HS lên điều khiển.
+ Mong ước có nghĩa là gì? (nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai)
- Mơ tưởng nghĩa là gì?
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. 
- 1 HS điều khiển các nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất.
- GV kết luận về những từ đúng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 3,4
Mục tiêu:HS phân biệt được giá trị những ước mơ và tìm ví dụ minh họa.
Biết xây dựng, vun đắp ước mơ cho mình.
Cách tiến hành:
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 để ghép từ ngữ thích hợp vào thẻ từ rồi xếp vào các nhóm thích hợp.
-1 HS lên điều khiển mỗi lần 2 nhóm lên thi gắn thẻ từ nhóm mình vừa hoàn thành vào mức độ thích hợp.Nhóm khác nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.GV phân tích giúp HS hiểu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và tìm ví dụ minh họa cho những ước mơ đó.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói, GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa?
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu:HS nhắc lại từ cùng nghĩa với từ ước mơ.
Cách tiến hành:
- HS nêu lại các từ cùng nghĩa với từ ước mơ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm Ước mơ và Đồ dùng dạy học bài sau.
TOÁN
Tiết 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Có biểu tượng về 2 đường thẳng song song.
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: 
- Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau. Biết vận dung kiến thức để làm bài tập.
3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
Thước thẳng và ê ke.(GV và HS)
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu:Kiểm tra kĩ năng về nhận dạng hai đường thẳng vuông góc bằng eke.
Cách tiến hành:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn của tiết 41.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Bài mới.
Hoạt động 2: Giới thiệu hai đường thẳng song song
Mục tiêu:HS nhận biêt biểu tượng về hai đường thẳng song song.
Cách tiến hành:
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu trên hình.
- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.
- GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối diện còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không?
- GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
- GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống.
Hoạt động 3: Luyện tập,thực hành
Mục tiêu:HS có kĩ năng nhận biết được hai đường thẳng song song bằng eke.
Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.
- GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau?
- GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ.
Bài 2: -GV gọi một HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
- GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED).
Bài 3: - GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài.
+ Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau?
+ Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau?
- GV vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu:HS ôn lại hai đường thẳng song song.
Cách tiến hành:
+ Hai đường thẳng song song có cắt nhau không?
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và Đồ dùng dạy học bài sau.
 KHOA HỌC
Tiết 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
 + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
2. Kĩ năng: Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước. Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
3. Thái độ: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
- Phiếu ghi sẵn các tình huống.
HS: Tìm hiểu trước nội dung các tranh SGK/36-37.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu:Kiểm tra ý thức phòng tránh bệnh của HS.
Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào?
+ Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào?
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước
Mục tiêu:Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời theo các câu hỏi:
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm? Vì sao?
+ Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước?
- GV nhận xét ý kiến của HS.
- Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết.
Hoạt động 3: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
Mục tiêu:Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm3.
- Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37/SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
1) Hình minh họa cho em biết điều gì?
2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì?
- 1 HS lên điều khiển. HS đặt câu hỏi giao lưu.
- GV nhận xét các ý kiến của HS.
- Kết luận.
Hoạt động 4: Thảo luận
Mục tiêu:Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước. Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. 1 học lên điều khiển.
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì?
+ Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn?
+ Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ đang tranh nhau cúi xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì?
+ Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn?
+ Chiều chủ nhật, Dũng rủ Cường đi bơi ở một bể bơi gần nhà vừa xây xong chưa mở cửa cho khách và đặc biệt là chưa có bảo vệ để không mất tiền mua vé. Nếu là Cường em sẽ nói gì với Tuấn?
+ Nhà Linh và Lan ở xa trường, cách một con suối. Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì? 
- HS tự đặt câu hỏi giao lưu.
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu:HS nhắc lại ghi nhớ. 
Cách tiến hành:
+ Kể một số việc nên hay không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước?
- HS nêu lại mục Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè, người thân cùng thực hiện.
- Dặn mỗi HS Đồ dùng dạy học 2 mô hình (rau, quả, con giống) bằng nhựa hoặc vật thật.
- Phát cho HS phiếu bài tập, yêu cầu các em về nhà hoàn thành phiếu.
 KỂ CHUYỆN
Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS chọn 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện để kể lại rõ ý.
 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kể chuyện.
- Biết trao đổi với các bạn bè ý nghĩa câu chuyện.
3. Thái độ: Vun đắp những ước mơ, hoài bão.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
- Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý.
HS: Đồ dùng dạy học trước 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè người thân.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động 
Mục tiêu:Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới.
Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe (đã đọc) về những ước mơ.
- Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
- Nhận xét.
- Bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Giúp HS nắm yêu cầu của bài.
Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân.
+ Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
Hoạt động 3: Gợi ý kể chuyện
Mục tiêu:Biết lập dàn ý cho câu chuyện.
Cách tiến hành:
a/ Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện.
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
GV dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện, mời 1HS đọc.
+ Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ.
+ Những cố gắng để đạt được ước mơ.
+ Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được.
b/ Đặt tên cho câu chuyện
- GV dán dàn ý KC lên bảng để HS chú ý khi kể: kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phải mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em)...kể câu chuyện các em trực tiếp tham gia, mỗi em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy.
- GV khen những HS Đồ dùng dạy học tốt dàn ý cho bài KC trước khi đến lớp.
Hoạt động 4: HS thực hành kể chuyện
Mục tiêu:HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
Cách tiến hành:
- Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn về nội dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện.
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. Chú ý các em phải mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng đại từ em hoặc tôi.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Mỗi HS thi kể GV ghi nhanh tên HS, tên truyện, ước mơ trong truyện.
- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó để tạo không khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước.
- Nhận xét.
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu:HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị Đồ dùng dạy học bài sau.
Cách tiến hành:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà Đồ dùng dạy học bài kể chuyện Bàn chân kì diệu.
 	 ĐẠO ĐỨC
Tiết 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm, cách tiết kiệm thời giờ.
- Lồng ghép : Bác Hồ và những bài học quí – Bài4: Thời gian quý báu lắm.
2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí.
3. Thái độ: Có ý thức quý trọng thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV và HS các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi em Đồ dùng dạy học 2 tấm bìa: đỏ, xanh.
III. Hoạt động trong lớp:
Hoạt động1: Khởi động
Mục tiêu:Củng cố kiến thức đã học bài trước.
Cách tiến hành:
+ Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong tuần qua.
+ Tình huống: Bạn rủ em xé vở lấy giấy gấp đồ chơi, em sẽ làm gì?
- Bài mới. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:HS tìm hiểu nội dung câu chuyện.
Cách tiến hành:
- GV kể chuyện.
- HS các nhóm thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Mục tiêu:Thảo luận nhóm để xử lí tình huống .
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến. Các nhóm đặt câu hỏi giao lưu với nhau.
- GV kết luận: HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu:HS biết bày tỏ thái độ của mình với từng ý kiến.
Cách tiến hành:
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
- GV kết luận ý đúng.
- HS đọc ghi nhớ SGK (3,4HS)
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
Mục tiêu:HS sưu tầm tranh.
Cách tiến hành:
- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (bài 5/SGK).
- HS đọc bài 4: Thời gian quý báu lắm - trong tài liệu Bác Hồ và những bài học quý.
- Dặn HS lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.
Thứ tư, ngày 4 tháng 11 năm 2020
TẬP ĐỌC
Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật (lời xin, khẩn cầu của vua Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, sung sướng, không chịu nổi, rửa sạch, tham lam, biến thành vàng, khủng khiếp, 
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
- HS nhận thức được:Trong cuộc sống, vàng chưa hẳn đã là thứ quý nhất.
3. Thái độ: Xây dựng cho mình những ước muốn phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
HS: Đọc trước bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu:Kiểm tra kĩ năng đọc lưu loát, diễn cảm và nội dung bài.
Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu:- Đọc đúng các từ, tiếng khó, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu một số từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
Cách tiến hành:
1.Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK trang – 1 HS đọc toàn bài.
- GV nêu giọng đọc toàn bài.
+ Bài này có thể chia làm mấy đoạn? 3
- HS luyện đọc trong nhóm, nhận xét bạn đọc giáo viên rút từ khó luyện đọc. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS nếu có.
Luyện đọc câu: Xin thần tha tội cho tôi !Xin người lấy lại điều ước cho tôi được sống.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. Giải nghĩa thêm từ khó: khủng khiếp (hoảng sợ ở mức cao,từ đồng nghĩa với kinh khủng ), phán ( vua, chúa ) ( truyền bảo hay ra lệnh ).
- GV nêu lại giọng đọc, đọc mẫu.
2.Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?
+ Vua Mi-đát xin thần điều gì?
+ Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước như vậy?
+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
+ Nội dung đoạn 1 là gì? HS đặt câu hỏi giao lưu.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Khủng khiếp nghĩa là thế nào? (là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ).
+ Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước?
+ Đoạn 2 của bài nói điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
+ Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác-tôn?
+ Vua Mi-đát hiểu ra cái gì?
+ Nội dung đoạn cuối bài là gì?
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi và tìm ra ý chính của bài.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành 
Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai. Đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi-đát từ phấn khởi, thoả mãn chuyển dần sang hoảng hốt, khẩn cầu.
Cách tiến hành:
- Tổ chứa cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc phù hợp.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai.
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4:Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu:Nhắc lại nội dung bài
Cách tiến hành:
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Nếu em được ước, em sẽ ước điều gì?
GV: Trong cuộc sống, vàng chưa hẳn là thứ quý nhất.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
TOÁN
Tiết 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu và biết cách vẽ hai đường vuông góc.
2. Kĩ năng: - Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường cao của tam giác.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu:Kiểm tra kiến thức về hai đường thẳng song song.
Cách tiến hành:
- GV vẽ hình lên bảng, gọi 3 HS nêu tên hai đường thẳng song song với nhau có trong hình.
+ Hai đường thẳng song song có đặc điểm như thế nào?
- GV nhận xét.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS biết cách vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường cao một tam giác.
Cách tiến hành:
a, Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước:
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp).
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB).
+ Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB.
- Nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình.
b,Giới thiệu đường cao của hình tam giác.
- GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học của SGK.
- GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC.
+ Một hình tam giác có mấy đường cao?
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu:Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng eke.
Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình.
- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi em vẽ một trường hợp.
- HS khác vẽ vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của bạn, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình.
- GV nhận xét.
Bài 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC?
- GV đính hình lên bảng, 3 HS lên vẽ, HS dưới lớp dùng bút chì vẽ vào SGK.
- GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ đường cao AH của mình.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng qua E, vuông góc với DC tại G.
- Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình.
- GV hỏi thêm:
+ Những cạnh nào vuông góc với EG?
+ Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau?
+ Những cạnh nào vuông góc với AB?
+ Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau?
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu:Củng cố kiến thức vừa học.
Cách tiến hành: 
Vẽ đường thẳng PQ đi	K
 qua điểm E và vuông góc 
với đường thẳng KL
 .E	L
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà xem lại bài tập và Đồ dùng dạy học bài sau. 
TẬP LÀM VĂN
Tiết 17: ÔN TẬP VĂN VIẾT THƯ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -HS viết một lá thư đúng thể thức có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung yêu cầu.
2. Kĩ năng: - HS biết viết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
 - Trình bày được một bức thư sạch, đẹp.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:Bảng phụ viết cấu tạo bài văn viết thư.
HS:Giấy viết thư.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức TLV tuần 8.
Cách tiến hành:
- GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 1,2 (tiết TLV tuần 8, T.84 SGK):
+ Một HS kể chuyện Ở vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian.
+ Một HS kể câu chuyện trên theo trình tự không gian 
- GV nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện (về trình tự sắp xếp các sự việc, về những từ ngữ nối hai đoạn).
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Ôn tập
Mục tiêu:HS biết viết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầuHS nhắc lại các phần của một bức thư.
-GV ghi đề bài lên bảng- 1 HS đọc yêu cầu.
Đề bài:Viết một bức thư cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
- HS làm bài vào vở.
-Gọi một số em đọc bức th

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_9_nam_hoc_2020_2021.docx