Bộ đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán Lớp 4 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

Bộ đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán Lớp 4 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

Câu 5: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp ? (0,5 điểm) (M3)

Câu 6: Tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Tính tuổi của anh, biết anh hơn em 6 tuổi. (0,5 điểm) (M3)

Tuổi của anh là :

A. 18 tuổi B. 12 tuổi C. 36 tuổi D. 24 tuổi

Câu 7: Hình bình hành có độ dài đáy 3dm, chiều cao 23cm. Diện tích hình bình hành là: (M2)

A. 690cm B.690cm2 C.69dm2 D.69cm2

Câu 8* : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 50m, chiều dài bằng chiều rộng. Vậy chiều dài là: (0,5 điểm) (M4)

A. 60m B. 60m2 c. 60cm D. 600m

 

doc 11 trang xuanhoa 05/08/2022 2520
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán Lớp 4 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ MÔN TOÁN LỚP 4- CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC 2018 – 2019
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3
Vận dụng
Mức 4
VD sáng tạo
TỔNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Nhận biết tính chất cơ bản của phân số. Đọc đúng phân số; Biết thực hiện từng phép tính với phân số; Biết so sánh các phân số, tỉ số, đổi đơn vị đo, tổng hiệu, tổng tỉ, hiệu tỉ.
Số câu
1
1
3
1
2
1
1
1
7
4
Số điểm
0,5
1
0,5
1
0,5
3
0,5
1
3,5
6
Yếu tố hình học: Đơn vị đo diện tích; Nhận biết hình bình hành; Hình chữ nhật
Số câu
1
1
Số điểm
0,5
0,5
Tổng
Số câu
1
1
4
1
2
1
1
1
 8
4
Số điểm
0,5
1
2
1
1
 3
 0,5
 1
4
6
ĐỀ 1 
Trường: Tiểu học Thị Trấn
Lớp:............. 
Họ và tên:.......................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2018-2019
MÔN: TOÁN- Lớp 4
Thời gian làm bài: 40 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Điểm bài kiểm tra
Nhận xét của giáo viên 
I. Phần trắc nghiệm:(4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Phân số nào dưới đây bằng phân số ? (0,5 điểm)	(M2)
	A. 	B.	C. 	D. 
Câu 2: Kết quả của phép tính là: (0,5 điểm)	(M2)
	A.	 B.	 C.	 D. 
Câu 3: Kết quả phép tínhlà: (0,5 điểm) (M2)
	A.	 B. 	 C.	D. 
Câu 4: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 37m2 9dm2 = ...... dm2 là: (0,5 điểm) (M1)
	A. 379	B. 3709 	C. 37 009 D. 3790	
Câu 5: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp ? (0,5 điểm) (M3)
	A. 	B. 	C. 	 D. 	
Câu 6: Tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Tính tuổi của anh, biết anh hơn em 6 tuổi. (0,5 điểm) (M3) 
Tuổi của anh là :
A. 18 tuổi B. 12 tuổi C. 36 tuổi D. 24 tuổi
Câu 7: Hình bình hành có độ dài đáy 3dm, chiều cao 23cm. Diện tích hình bình hành là: (M2)
A. 690cm	 B.690cm2	C.69dm2	D.69cm2 
Câu 8* : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 50m, chiều dài bằng chiều rộng. Vậy chiều dài là: (0,5 điểm)	 (M4)
A. 60m B. 60m2 c. 60cm D. 600m 
 II/ Phần tự luận: (6 điểm)
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm)	(M1)
a/ 4 phút 15 giây = 255 giây b/ Tỉ số của 3 và 5 là: 
Bài 2 : Tìm x (1 điểm) 	(M2) 
a) x + b) 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Bài 3: Tính (3 điểm)	(M3)
 Hai cửa hàng bán được 665 tấn gạo. Tìm số gạo mỗi cửa hàng bán được, biết rằng số gạo cửa hàng thứ nhất bán được bằng số gạo bán được của cửa hàng thứ hai.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4*: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm) (M4)	 
a/ b/ 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM MÔN TOÁN- ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm : (4 điểm) 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4 
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
B
C
D
B
A
A
B
A
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
II. Phần tự luận: (6 điểm)
Bài 1: Điền Đ, S?: (1 điểm)
	a/ Điền Đ	(0,5 điểm)
	b/ Điền S (0,5 điểm)
Bài 2 : Tìm x: (1 điểm) 
 a) x + (0,5 điểm) b) (0,5 điểm)
 x = x= 
 x= x= 
 x= x= 
Bài 3: (3 điểm) ? tấn 
Ta có sơ đồ: Cửa hàng 1: 665 tấn 0, 5đ
 Cửa hàng 2:
 ? tấn
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) 0, 5đ
 Giá trị của một phần là: 665 : 7 = 95 (tấn) 0, 5đ
Cửa hàng thứ nhất bán được là: 95 x 3 = 285 (tấn) 0,5đ
Cửa hàng thứ hai bán được là: 95 x 4 = 380 (tấn) 0,5đ
 Đáp số: Cửa hàng 1: 285 tấn 
 Cửa hàng 2: 380 tấn 0,5đ
Bài 4: (1 điểm)
a/ b/ 
= ( ) + ( ) = x ()
= 1 + 1 = 
= 2 0,5đ = 0,5đ 
MA TRẬN NỘI DUNG
KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 – CUỐI KÌ II
Năm học: 2018 - 2019
Mạch kiến thức kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Kiến thức tiếng Việt: 
- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học.
- Nhận biết và xác định định được chủ ngữ, vị ngữ của các câu kể Câu kể, Câu giữ phép lịch sự, Câu cảm,, câu khiến. Biết đặt câu với các kiểu câu trên. 
- Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa; biết dùng biện pháp so sánh, nhân hóa để viết được câu văn hay.
Số câu
01
02
03
Số điểm
0,5
0,5-1
02
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc.
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
- Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế.
Số câu
03
03
02
01
09
Số điểm
1,5
1,5
01
01
05
Tổng:
Số câu
03
03
03
03
12
Số điểm
1,5
1,5
1,5
2,5
07
MA TRẬN CÂU HỎI
KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 – CUỐI KÌ II
Năm học: 2018 - 2019
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
03
03
02
01
09
Câu số
1-3
4-6
7-8
12
2
Kiến thức 
tiếng Việt
Số câu
01
02
03
Câu số
9
10-11
Tổng số câu
03
03
02
01
03
12
Trường Tiểu học Thị Trấn ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II- ĐỀ 1
Lớp: 4... NĂM HỌC: 2018 - 2019
Họ và tên: Môn: Tiếng Việt
 Thời gian: 40 phút (không tính thời gian phát đề )
Điểm 
Nhận xét của giáo viên
Chữ kí của GV
 ...........................................................................................................................................................................................................
I- KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
	1- Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
	Học sinh bốc thăm để đọc một trong các bài Tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (Sách Tiếng Việt 4, tập 2). Sau đó, trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu.
	2- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
	a. Đọc – hiểu: (4 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
 Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, có năm chiếc thuyền lớn giong buồm ra khơi. Đó là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, với nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
 Vượt Đại Tây Dương, Ma- gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ. Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mông. Thấy sóng yên biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương.
 Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch. Thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước ngot, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần.
 Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Không phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng lại nảy sinh những khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo Ma-tan, Ma-gien-lăng đã bỏ mình, không kịp nhìn thấy kết quả công việc mình làm.
 Những thuỷ thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu. Ngày 8 tháng 9 năm 1522, đoàn thám hiểm chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám thuỷ thủ còn sống sót cập bờ biển Tây Ban Nha.
 Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất bốn chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
 Theo TRẦN DIỆU TẦN và ĐỖ THÁI
Câu 1: Đoàn thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy khởi hành từ đâu? (M1)
 	a. Châu Mĩ. b. Châu Á. c. Châu Âu.
Câu 2: Đoàn thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy bắt đầu khởi hành vào ngày tháng nào? (M1)
 A. 20 / 7/1519. B. 20 / 9/1519. C. 20 / 8/1519.
Câu 3: Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ gì? (M1)
A. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
 B. Khám phá những loại cá mới sống ở đại dương.
 C. Khám phá dưới đáy biển.
Câu 4: Khi trở về, đoàn thám hiểm còn bao nhiêu chiếc thuyền? (M2)
 	A. Không còn chiếc nào. B. 1 chiếc. C. 2 chiếc. 
Câu 5: Đoàn thám hiểm gặp khó khăn khi hết thức ăn và nước ngọt ở đại dương nào? (M2)
 	A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương C. Ấn Độ Dương.
Câu 6: Đoàn thám hiểm đi vòng quanh thế giới hết bao nhiêu ngày? (M2)
 A. Chưa đến một nghìn ngày. B. Một nghìn ngày. C. Hơn một nghìn ngày.
Câu 7: Vì sao đoàn thám hiểm chỉ với 18 thuỷ thủ còn sống sót trở về? (M3)
 A.Vì họ bị chết đói và chết khát.
B. Vì họ giao tranh với dân đảo.
 C. Vì họ bị chết đói, chết khát và giao tranh với dân đảo.
Câu 8 : Đoàn thám hiểm đi vòng quanh thế giới bằng? ( M3)
 A. Đường thuỷ. B. Đường bộ. C. Đường hàng không.
Câu 9: Những hoạt động nào được gọi là thám hiểm? ( M3)
 A. Đi tìm hiểu về đời sống của người dân.
 B. Đi thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
 C. Đi chơi xa để xem phong cảnh.
Câu 10: Câu nào giữ được phép lịch sự? ( M4)
 A. Chiều nay, đón em nhé!
 B. Chiều nay, chị phải đón em đấy!
 C. Chiều nay, chị đón em nhé!
Câu 11: Đặt một câu cảm với tình huống sau: Cô giáo ra một câu hỏi khó, cả lớp chỉ có một bạn trả lời được. (M4)
 . ......
Câu 12: Em có cảm nhận gì về nhân vật Ma-gien-lăng? (M4) 
 . ...........
 ...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 4
MÔN: TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC: 2018 – 2019
(Thời gian: 40 phút)
II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1.Chính tả (Nghe – viết) (2 điểm) - 15 phút: 
BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ
 Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật.
 Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
 Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mỹ mãn.
 Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mỹ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. 
Theo Lâm Ngũ Đường
 2- Tập làm văn: (7 điểm)
	Em hãy tả một con vật nuôi mà em yêu thích nhất.
ĐÁP ÁN, TIẾNG VIỆT LỚP 4- ĐỀ 1
CUỐI HỌC KÌ II
 NĂM HỌC: 2018 – 2019
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
II. Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
Đáp án
Hướng dẫn chấm
Điểm
1. Đọc hiểu văn bản
Câu 1: Khoanh c
Câu 2: Khoanh b
Câu 3: Khoanh a
Câu 4: Khoanh b
Câu 5: Khoanh b
Câu 6: Khoanh c
Câu 7: Khoanh c 
Câu 8: Khoanh c
2. Kiến thức tiếng Việt
Câu 9: Khoanh b
Câu 10: Khoanh c
Câu 11: HS biết tự đặt câu cảm, trình bày đúng. VD: - Trời, bạn giỏi thật!...
Câu 12: Ma- gien- lăng là người dũng cảm./ Ma- gien- lăng đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu./ Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới./
(4 điểm)
Câu 1: Khoanh đúng
Câu 2: Khoanh đúng
Câu 3: Khoanh đúng
Câu 4: Khoanh đúng
Câu 5: Khoanh đúng
Câu 6: Khoanh đúng
 Câu 7: Khoanh đúng
Câu 8: Khoanh đúng
 (3 điểm)
Câu 9: Khoanh đúng
Câu 10: Khoanh đúng
Câu 11: Đặt câu đúng
Câu 12: Nêu đúng ý 
 0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
 0,5 điểm
 0,5 điểm
 0,5 điểm
 0,5 điểm
 0,5 điểm
 0,5 điểm
 0,5 điểm
 1 điểm
 1 điểm
B- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
	1- Chính tả: (2 điểm)	 
Yêu cầu: Bài viết đẹp, không sai - sót lỗi chính tả (2 điểm)
 Sai 4 lỗi: trừ 1 điểm
	2- Tập làm văn: (8 điểm)
	Viết được bài văn tả con vật nuôi mà em yêu quí nhất.
Yêu cầu: Bố cục đầy đủ, rõ ràng. Nội dung trọng tâm. 
 Kĩ năng dùng từ, đặt câu hay và câu văn đúng ngữ pháp.
	 Bài văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
Trình bày rõ ràng và viết được: - Mở bài: 1 điểm
 - Thân bài: 6 điểm
 - Kết bài: 1 điểm
Viết sai chính tả, ngữ pháp, dùng từ thì trừ o,5 – 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2018_20.doc