Bài giảng Toán Lớp 4 - Ôn tập: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Ôn tập: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EMNHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ÔN TẬPÔN TẬP TOÁNTOÁN Thứ 2Thứ 2 ngày ngày 77 tháng 3 năm 2022 tháng 3 năm 2022 GiáoGiáo viênviên :: ThiềuThiều ThịThị LiênLiên Thứ 2 ngày 7 tháng 3 năm 2022 Toán ÔN TẬP: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ: đó Công thức: Cách 1: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Số lớn = tổng – số bé Hoặc Số lớn = Số bé + hiệu Cách 2: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Số bé = Tổng – Số lớn Hoặc Số bé = Số lớn – hiệu Bài 1. Tổng của hai số là số lẻ lớn nhất có hai chữ số. Hiệu của hai số là 17. Tìm hai số đó. Bài giải Số lẻ lớn nhất có hai chữ số là 99 Số lớn là: (99 +17):2 = 58 Số bé là: (99 -17) :2 = 41 Hoặc ( 58 – 17 = 41) Đáp số: 58 và 41 Bài 2. Một lớp học có 32 học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ 4 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ.? Bài giải: Số hoc sinh nam là: (32 - 4) : 2 = 14 (nam) Số học sinh nữ là: 14 + 4 = 18 ( nữ) Số lớn = Số bé + hiệu Đáp số: 14 nữ và 18 nam Số học sinh nữ là : (32 + 4 ) : 2 = 18 ( nữ) Hoặc 32 – 14 = 18 ( nữ) Số lớn = Tổng – số bé Bài 3. Hai đội làm đường cùng đắp một đoạn đường dài 800m. Đội thứ nhất đắp được ít hơn đội thứ hai 136m đường. Hỏi mỗi đội đắp được bao nhiêu mét đường ? Bài giải Đội 2 đắp được số mét đường là ( 800+136) :2 = 468 (m) Đội 1 đắp được số mét đường là 468 -136 = 332( m) Đáp số: 332 m ; 468 m Bài giải: Đội 1 đắp được số mét đường là: (800 – 136 ) : 2 = 332 (m) Đội 2 đắp được số mét đường là: 800 – 332 = 468 (m) Đáp số: 332 m ; 468 m Bài 4: Trung bình cộng của hai số là 155. Hiệu của hai số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Tìm hai số Bài giải: Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 98 Tổng của hai số là: 155 x 2 = 310 Số lớn là: (310 + 98 ) : 2 = 204 Số bé là: 310 – 204 = 106 Đáp số: 106 và 204 Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 52m. Chiều dài hơn chiều rộng 4m. Hỏi diện tích mảnh vườn đó là bao nhiêu mét? Bài giải: Nửa chu vi hay tổng của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó là: 52 : 2 = 26 (m) Chiều dài mảnh đất là: (26 + 4 ) : 2 = 15 (m) Chiều rộng mảnh đất là: 26 – 15 = 11 (m) Diện tích mảnh đất đó là: 15 x 11 = 165 (m2) Đáp số: 165 m2 Bài 6: Hai lớp 4A và 4B có tất cả 82 học sinh. Nếu chuyển 2 học sinh ở lớp 4A sang lớp 4B thì số học sinh 2 lớp sẽ bằng nhau. Tính số học sinh của mỗi lớp. Bài giải • C1: Nếu chuyển 2 HS ở lớp 4A sang lớp 4B thì sỉ số 2 lớp sẽ bằng nhau. Vậy hiệu số học sinh 2 lớp là: 2 x 2 = 4 ( học sinh) Số học sinh lớp 4A là: ( 82 + 4) = 43 (học sinh) Số học sinh lớp 4B là: 43 – 4 = 39 ( học sinh) Đáp số: 39 học sinh 43 học sinh C2: Sau khi chuyển 2 HS ở lớp 4A sang lớp 4B thì trung bình mỗi lớp có số học sinh là: 82 : 2 = 41 ( học sinh) Số học sinh lúc đầu của lớp 4A là: 41 + 2 = 43 ( học sinh) Số học sinh lớp 4B là: 41 – 2 = 39 ( học sinh) Đáp số: 4B: 39 học sinh 4A: 43 học sinh Bài tập về nhà • Bài 1: Tìm số tuổi của bố và con biết tuổi bố và con cộng lại bằng 43 tuổi. Tuổi bố hơn con là 25 tuổi. • Bài 2: Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là 86 m. Chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó. • Bài 3: Trung bình cộng của hai số là số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số. Hiệu hai số là số chẵn lớn nhất có một chữ số. Tìm hai số đó? HẸN GẶP LẠI TRONG NHỮNG GIỜ HỌC SAU !
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_toan_lop_4_on_tap_tim_hai_so_khi_biet_tong_va_hieu.pptx