Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Dãy số tự nhiên - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

ppt 14 trang Thạch Dũng 03/09/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Dãy số tự nhiên - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN GIANG
 TOÁN 4
 Dãy số tự nhiên KHỞI ĐỘNG 1. Đọc các số sau:
 1 090 000 000
 Một tỉ không trăm chín mươi triệu
 3 003 400 000 
 Ba tỉ không trăm linh ba triệu bốn trăm 
 nghìn 2. a, Cho các số: 0, 9, 3, 1, 5, 2
 - Xếp các số theo thứ tự tăng dần
 0; 1; 2; 3; 5; 9
 b, Cho các số: 0, 9, 3, 1, 5, 2, 4, 8, 7; 6
 - Xếp các số theo thứ tự tăng dần
 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2022
 Toán
 Dãy số tự nhiên Toán
 Dãy số tự nhiên
1. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên:
- Các số: 0; 1; 2; 3; ... ; 9; 10; ... ; 100; ... ; 1000; ... là các 
số tự nhiên.
- 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; là dãy số tự nhiên.
- Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo 
thành dãy số tự nhiên.
* Dãy số này 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; có 
phải dãy số tự nhiên không? 
* Dãy số này 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10. có phải 
dãy số tự nhiên không?
- Dãy số trên không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu dấu ba 
- Dãy số trên không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 
chấm biểu thị các số tự nhiên lớn hơn 10. Đây là một bộ 
0. Đây là một bộ phận của dãy số tự nhiên.
phận của dãy số tự nhiên. b. Có thể biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số:
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Số 0 ứng với điểm Tia số còn kéo dài mãi 
 gốc của tia số. 
- Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số.
2. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên :
* Nếu thêm 1 vào một số tự nhiên thì được số tự nhiên như thế nào ?
- Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên liền sau số đó. Vì vậy, 
không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
* Nếu bớt 1 ở một số tự nhiên thì ta được số tự nhiên như thế nào ?
- Bớt 1 ở bất kì số nào (khác số 0) cũng được số tự nhiên liền trước số 
đó. Chẳng hạn, bớt 1 ở số 1 được số tự nhiên liền trước là số 0. Không 
có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên số 0 là số tự nhiên bé nhất. - Chẳng hạn, số 89 thêm 1 được số tự nhiên liền sau là 90, 
thêm 1 vào số 99 được số tự nhiên liền sau là: 91, ...
- Chẳng hạn, số 999 thêm 1 được số tự nhiên liền sau là 
1000, thêm 1 vào số 1000 được số tự nhiên liền sau là: 
1001, ...
- Chẳng hạn, số 1 000 000 thêm 1 được số tự nhiên liền 
sau là 1 000 001, thêm 1 vào số 1 000 001 được số tự 
nhiên liền sau là: 1 000 002, ...
 * Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém 
 nhau 1 đơn vị. 269; 629; 926 Bài tập 1: Viết tiếp vào chỗ chấm:
 • a) Ba số tự nhiên có ba chữ số, mỗi số
 đều có ba chữ số 6; 9; 2 là:
 269; 692; 962
 • b) Ba số tự nhiên có năm chữ số, mỗi số
 đều có năm chữ số 1; 2; 3; 4; 0 là:
 12340; 12034; 12430 Bài tập 2.
 a) Viết số tự nhiên liền sau vào ô trống:
 99 100 999 1000
 2005 2006 100 000 100 001
12 b) Viết số tự nhiên liền trước của mỗi 
số sau vào ô trống:
 0 1 104 105
 1952 1953 49 999 50 000 Bài tập 3: Khoanh vào chữ đặt 
 trước dãy số tự nhiên 
 A.0; 1; 2; 3; 4; 5.
 B.1; 2; 3; 4; 5; 
 C.0; 1; 3; 5; 7; .
 D.0; 1; 2; 3; 4; 5; . Bài tập 4.
Viết số thích hợp vào ô trống trong mỗi dãy 
 số sau:
 a) 0; 1; 2; 3; 4; 5; .; 100; 101 ; ; 1000; 1001
 b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; .; 200; 202 ; 204 
 c) 1; 2; 4; 8; 16 ; 32

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_bai_day_so_tu_nhien_nam_hoc_2022_2023_d.ppt