Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 70: Chia một tích cho một số - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thu Trang
1. Ví dụ
a/ Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức.
(9 x 15) : 3;
9 x (15 : 3);
(9 : 3) x 15.
Ta có:
(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên
có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể thực hiện như thế nào?
Quy tắc:
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Bài 1: Tính bằng hai cách
a/ (8 x 23): 4
Cách 1:
(8 x 23) : 4 = 184 :4 = 46
Cách 2:
8 x 23) : 4 = 8 :4 x 23 = 2 x 23 = 46
Kính chào các thầy cơ giáoTRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VÂNLớp 4C – GV: Hồng Thu Trang TRỊ CHƠI: HỘP QUÀ BÍ ẨNMuốn chia một số cho một tích ta làm như thế nào? Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta cĩ thể chia số đĩ cho một thừa số, rồi lấy kết quả vừa tìm được chia tiếp cho thừa số kia. TRỊ CHƠI: HỘP QUÀ BÍ ẨNTính giá trị của biểu thức sau:12 : 4 + 20 : 4Đáp án: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8TốnChia một tích cho một số. Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2020a/ Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức. 9 x (15 : 3);(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45(9 x 15) : 3;(9 : 3) x 15.(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 459 x (15 : 3) = 9 x 5 = 451. Ví dụTa có:Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15Một tíchMột sốKết luận: Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.b/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) Vậy: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)Vì sao ta không tính: (7 : 3) x 15 ? Ta không tính (7 : 3) x 15, vì 7 không chia hết cho 3.Kết luận:Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7. Ta có: (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35Em cĩ nhận xét gì từ hai biểu thức bằng nhau trên?Quy tắc:Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể thực hiện như thế nào? Cách 1: (8 x 23) : 4 = 184 :4 = 46a/ (8 x 23): 4(8 x 23) : 4 = 8 :4 x 23 = 2 x 23 = 46Cách 2: b/ (15 x 24): 6Cách 1: Cách 2: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60(15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60Bài 1: Tính bằng hai cáchLưu ý : Cách 2 chỉ thực hiện được khi ít nhất có một thừa số chia hết cho số chia.Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. (25 x 36) : 9Đáp án: (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100Nháp Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kĩ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính tốn cho thuận tiện. Bài 3: Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?Tóm tắt: Mỗi tấm vải: 30mCó 5 tấm vảiBán số vải = ... m vải?15Bài giảiCửa hàng có số mét vải là:30 x 5 = 150 (m)Cửa hàng đã bán số mét vải là:150 : 5 = 30 (m)Đáp số: 30 m(Bài toán còn có thể giải bằng cách khác)15Cách 2:Bài giảiSố tấm vải cửa hàng bán được là:5 : 5 = 1 (tấm)Số mét vải cửa hàng bán được là:30 x 1= 30 (m)Đáp số: 30 mCách 3:Bài giảiNếu số vải bán được chia đều cho các tấm vải thì mỗi tấm vải bán đi là:30 : 5 = 6 (m)Tổng số mét vải cửa hàng bán đi là:6 x 5 = 30 (m)Đáp số: 30 m Ai nhanh h¬n ? Câu 1: Tính chất chia một tích cho một số là gì? Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.Câu 2: Em hãy cho biết cách làm nào đúng?a. (16 x 25) : 4 = (16 : 4) x 25 = 4 x 25 = 100b. (54 x 3) : 6 = 54 : 6 : 3 = 9 : 3 = 3Đáp án: a - Về nhà ơn bài chuẩn bị bài sau DẶN DÒTẠM BiỆT CÁC THẦY CƠ VÀ CÁC EM
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_4_bai_70_chia_mot_tich_cho_mot_so_nam_hoc.ppt