Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 59: Nhân với số có hai chữ số - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Quốc Em

Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 59: Nhân với số có hai chữ số - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Quốc Em

b, Đặt tính và tính:

36 x 23 = 828

* 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1

* 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10

* 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1

* 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7

* Hạ 8

* 0 cộng 2 bằng 2, viết 2

* 1 cộng 7 bằng 8, viết 8

c, Trong cách tính trên:

108 gọi là tích riêng thứ nhất.

72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ thì phải là 720.

Khi nhân với số có hai chữ số ta làm

theo 4 bước:

 Bước 1: Đặt tính

 Bước 2: Tìm tích riêng thứ nhất.

 Bước 3: Tìm tích riêng thứ hai.

 Bước 4: Cộng hai tích riêng để tìm

tích chung.

 

ppt 18 trang ngocanh321 3080
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 59: Nhân với số có hai chữ số - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Quốc Em", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5/20/2021M«n: ToánTrường TH NHÀ LẦUChào các em học sinh lớp 4A1 GV: Nguyễn Quốc Em NĂM HỌC: 2020- 2021Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020TOÁN:KHỞI ĐỘNG Đặt tính rồi tính 136 x 3 136 x 20 1 3 6 3 x 1 3 6 2 0 x8.0..40272Toán:NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐTa có thể tính như sau: 36 x 23 = ?= 828= 720 + 108= 36 x 20 + 36 x 336 x 23 =36 x ( 20 + 3 )3623x 882Tích riêng thứ nhất7Tích riêng thứ hai  Hạ 820 cộng 2 bằng 2, viết 2.1 cộng 7 bằng 8, viết 8.c) Trong cách tính trên: 108 gọi là tích riêng thứ nhất.836 x 23 = ..828 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ thì phải là 720 10  3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9 thêm 1 bằng 10, viết 10b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau  2 nhân 6 bằng 12, viết 2 ( dưới 0 ) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 736 x 23 = ? Toán:NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ36 x 23 = ?Ta có thể đặt tính như sau:36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 )3623x 10872828b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau 108 gọi là tích riêng thứ nhất.= 36 x 20 + 36 x 3= 828= 720 + 108  Hạ 81 cộng 7 bằng 8, viết 8.  3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9 thêm 1 bằng 10, viết 102 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7  2 nhân 6 bằng 12, viết 2 ( dưới 0)nhớ 1; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2.c) Trong cách tính trên:72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là72 chục, nếu viết đầy đủ thì phải là 720.Ghi nhớKhi nhân với số có hai chữ số ta làm theo 4 bước: Bước 1: Đặt tính Bước 2: Tìm tích riêng thứ nhất. Bước 3: Tìm tích riêng thứ hai. Bước 4: Cộng hai tích riêng để tìm tích chung.Toán:NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐKhi nhân với số có hai chữ số ta làm theo 4 bước: Bước 4: Cộng hai tích riêng để tìm tích chung.Bước 3: Tìm tích riêng thứ hai. Bước 2: Tìm tích riêng thứ nhất. Bước 1: Đặt tínhToán:NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐa) 86 x 53;b) 33 x 44;c) 157 x 24;86 x 53 = 455833 x 44 = 1452157 x 24 = 3768ĐÆt tÝnh råi tÝnh:3 34 4x21321325418 65 3x82 5 4 3 085541 5 7 2 4x8264138673Toán:NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐBài 1: 3. Mỗi quyển vở có 48 trang. Hỏi 25 quyển vở cùng loại có tất cả bao nhiêu trang? Bài giải25 quyển vở cùng loại có số trang là :48 x 25 = 1200 ( trang ) Đáp số : 1200 trangTãm t¾t:1 Quyển vë : 48 Trang25 Quyển vë : Trang ?RUNG CHUÔNG VÀNG 1234LỰA CHỌN CÂU HỎICÂU HỎI PHỤ ĐÚNG hay SAI0123456789101112131415Hết giờ8613258861118?ĐÚNG ĐÚNG hay SAI0123456789101112131415Hết giờ563156168224?SAIĐÚNG hay SAI0123456789101112131415Hết giờ57431712282351?SAI0123456789101112131415Hết giờ?ĐÚNG ĐÚNG hay SAI252410050600Câu hỏi phụ: 012345678910Hết giờ563156168224SAI VÌ SAO?Tích riêng thứ haichưa lùi sang tráimột cột1736Toán:NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐVề nhà học thuộc ghi nhớ.Chuẩn bị bài sau: Hoạt động nối tiếpChào tạm biệt 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_bai_59_nhan_voi_so_co_hai_chu_so_nam_ho.ppt