Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 57: Nhân một số với một hiệu - Năm học 2020-2021 - Ngô Minh Chấn

Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 57: Nhân một số với một hiệu - Năm học 2020-2021 - Ngô Minh Chấn

 Tính và so sánh giá trị hai biểu thức:

3 x ( 7 - 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5

Ta có: 3 x ( 7 - 5 )

 = 3 x 2

 = 6

 3 x 7 – 3 x 5

= 21 – 15

= 6

Vậy: 3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5

Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

2. Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính ( theo mẫu):

26 x 9 =

26 x (10 -1)

26 x 10 – 26 x 1

 = 260 – 26

 = 234

a/ 47 x 9

 24 x 99

b/ 138 x 9

 123 x 99

 3. Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng?

 

ppt 16 trang ngocanh321 2880
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 57: Nhân một số với một hiệu - Năm học 2020-2021 - Ngô Minh Chấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC 3 KHÁNH BÌNHĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIÁO VIÊN: NGÔ MINH CHẤNNHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU TOÁNLỚP 4B2Kiểm tra bài cũThứ năm ngày 03 tháng 12 năm 2020Toán Tính bằng 2 cách: 15 x (7 + 3)15 x (7 + 3) = 15 x 10 = 150Cách 1:Cách 2:15 x (7 + 3) = 15 x 7 + 15 x 3 = 105 + 45 = 150 ToánNhân một số với một hiệu. Toán Tính và so sánh giá trị hai biểu thức: 3 x ( 7 - 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5 Ta có: 3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 2 = 6 3 x 7 – 3 x 5= 21 – 15= 6 Vậy: 3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5sốhiệuKhi nhân một số với một hiệu, ta làm thế nào?Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. 3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5abca x (b – c)a x b – a x c= abca x ( b – c )a x b – a x c3733 x ( 7 – 3 ) = 123 x 7 – 3 x 3 =126895526 x ( 9 – 5 ) = 246 x 9 – 6 x 5 = 248 x ( 5 – 2 ) = 248 x 5 – 8 x 2 = 24NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆUToánTính giá trị biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu)2. Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính ( theo mẫu):26 x 9 = 26 x (10 -1) 26 x 10 – 26 x 1 = 260 – 26 = 234a/ 47 x 9 24 x 99b/ 138 x 9 123 x 99a/ 47 x 9 24 x 99b/ 138 x 9 123 x 99 = 47 x (10 – 1) = 47 x 10 – 47 x 1 = 470 - 47= 423= 24 x (100 – 1) = 24 x 100 – 24 x 1 = 2400 - 24= 2376= 138 x (10 – 1) = 138 x 10 – 138 x 1 = 1380 - 138= 1242= 123 x (100 – 1) = 123 x 100 – 123 x 1 = 12300 - 123= 12177 3. Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng?Có : 40 giáBán hết : 10 giáMỗi giá : 175 quả Còn lại : quả trứng?Tóm tắt Số quả trứng lúc đầu có là:175 x 40 = 7000 ( quả )Số quả trứng đã bán là:175 x 10 = 1750 ( quả )Số quả trứng còn lại là:7000 – 1750 = 5250 ( quả ) Đáp số: 5250 quả trứngSố giá trứng còn lại là:40 – 10 = 30 ( giá )Số quả trứng còn lại là:175 x 30 = 5250 ( quả ) Đáp số: 5250 quả trứngCách 1Cách 2175 x 40 – 175 x 10 = 5250 ( quả)Có :40 giáBán hết : 10 giáMỗi giá : 175 quả Còn lại : quả trứng?Tóm tắt Số quả trứng còn lại là:Bài giảiĐáp số: 5250 quả trứng Bài 4. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một hiệu với một số.ToánNHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU Bài 4. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 Ta có (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6 (7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. .ToánNHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆUCủng cố Dặn dò. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_bai_57_nhan_mot_so_voi_mot_hieu_nam_hoc.ppt