Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Năm học 2020-2021 - Đỗ Mỹ Ninh

Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Năm học 2020-2021 - Đỗ Mỹ Ninh

Bµi to¸n: Tæng cña hai sè lµ 70. HiÖu cña hai sè lµ 10. Tìm hai sè ®ã.

Bài giải

 Hai lần số bé là:

 70 – 10 = 60

 Số bé là:

 60 : 2 = 30

 Số lớn là:

 30 + 10 = 40

 ( hoặc 70 – 30 = 40)

 Đáp số: Số bé: 30

 Số lớn: 40

Cách 1:

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Số lớn = Tổng – số bé hoặc Số lớn = Số bé + Hiệu

Cách 2:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Số bé = Tổng – số lớn hoặc Số bé = Số lớn – Hiệu

Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Cách thứ nhất:

Bài giải

Tuổi của con là:

 (58-38) : 2 = 10 (tuổi)

Tuổi của bố là:

 10 + 38 = 48 (tuổi)

 Đáp số: Bố: 48 tuổi
 Con: 10 tuổi

Cách thứ hai:

Bài giải

Tuổi của bố là:

 (58+38) :2= 48 (tuổi)

Tuổi của con là:

 48 - 38 = 10 (tuổi)

 Đáp số: Bố: 48 tuổi
 Con: 10 tuổi

 

pptx 25 trang ngocanh321 4470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Năm học 2020-2021 - Đỗ Mỹ Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔVỀ DỰ GIỜ LỚP 4CMÔN TOÁNGiáo viên:Đỗ Mỹ NinhTRÒ CHƠI HỘP QUÀ BÍ MẬTGift box secret game30 điểm Phép cộng có những tính chất nào?Tính chất giao hoán và tính chất kết hợpGO HOME10 ĐIỂM150 + 350= ?500GO HOME1 tràng pháo tay Trong phép tính cộng a + b = c. Đâu gọi là tổng ?CGO HOME20 điểm Trong phép trừ a – b = c. C được gọi là gì?HiệuGO HOMEBạn giỏi quá! 11500 – 500 = ?11000GO HOMEThứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2020TOÁN:TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU HAI SỐ ĐÓBµi to¸n: Tæng cña hai sè lµ 70. HiÖu cña hai sè lµ 10. Tìm hai sè ®ãTổngHiệuTìm hai sốThứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2020TOÁN:Sè lín:Sè bÐ:1070TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU HAI SỐ ĐÓTãm t¾t:Bµi to¸n: Tæng cña hai sè lµ 70. HiÖu cña hai sè lµ 10. Tìm hai sè ®ã???Sè bÐ:?10Sè lín:70Tãm t¾t:Bµi to¸n: Tæng cña hai sè lµ 70. HiÖu cña hai sè lµ 10. Tìm hai sè ®ã.Bài giải Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 ( hoặc 70 – 30 = 40) Đáp số: Số bé: 30 Số lớn: 40601070?Sè bÐ:?10Sè lín:70Tãm t¾t:Bµi to¸n: Tæng cña hai sè lµ 70. HiÖu cña hai sè lµ 10. Tìm hai sè ®ã. Bài giải Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số: Số bé: 30 Số lớn: 40Số bé = (70 – 10) : 2 = 30Số bé = ( Tổng – Hiệu) : 2Tổng HiệuCách thứ nhấtBµi to¸n: Tæng cña hai sè lµ 70. HiÖu cña hai sè lµ 10. Tìm hai sè ®ã.??Sè bÐ:10Sè lín:Tãm t¾t:1070Bài giải Hai lần số lớn là: 70 + 10 = 80 Số lớn là: 80 : 2 = 40 Số bé là: 40 - 10 = 30 ( hoặc 70 – 40 = 30) Đáp số: Số bé: 30 Số lớn: 4070 + 1070Số lớn = ( 70 + 10) : 2TổngHiệuSố lớn = ( Tổng + Hiệu) :2Cách thứ haiBài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.Cách thứ nhấtSố lớn:Số bé :??1070 Bài giảiSố bé là: (70 – 10) : 2 = 30Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số: Số lớn: 40 Số bé: 30 Bài giảiSố lớn là: (70 + 10 ) : 2 = 40Số bé là: 40 - 10 = 30Đáp số: Số lớn: 40 Số bé: 30 Cách thứ haiTóm tắt:Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓToánKết luận:Muốn giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta thực hiện như sau:Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2Số bé = Tổng – số lớn hoặc Số bé = Số lớn – HiệuSố bé = (Tổng – Hiệu) : 2Số lớn = Tổng – số bé hoặc Số lớn = Số bé + HiệuCách 1: Bước 1: Vẽ sơ đồBước 2: Lựa chọn 1 trong 2 cách giải bài toánCách 2: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? Tóm tắt:Tuổi con :Tuổi bố :38 tuổi58 tuổi? tuổi? tuổiBài giảiTuổi của con là: (58-38) : 2 = 10 (tuổi)Tuổi của bố là: 10 + 38 = 48 (tuổi) Đáp số: Bố: 48 tuổi Con: 10 tuổiBài giảiTuổi của bố là: (58+38) :2= 48 (tuổi)Tuổi của con là: 48 - 38 = 10 (tuổi) Đáp số: Bố: 48 tuổi Con: 10 tuổiCách thứ nhất:Cách thứ hai:SGK-47Bài 1: Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái? Bài tập 2 :Bài toán thuộc dạng toán nào?Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số.Tổng là số nào?284Số lớn tương ứng với học sinh nào?Học sinh traiSố bé tương ứng với học sinh nào?Học sinh gáiHiệu là số nào?Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2020Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆUCỦA HAI SỐ ĐÓ Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái? Bài tập 2 :Tóm tắt:Học sinh trai :Học sinh gái :4 em28 em? em? em Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái? Bài tập 2 :Tóm tắt:Học sinh trai :Học sinh gái :4 học sinh28 học sinh? học sinh? học sinhCách thứ nhất:Cách thứ hai: Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái? Bài tập 2 :Tóm tắt:Học sinh trai :Học sinh gái :4 học sinh28 học sinh? học sinh? học sinhBài giảiSố học sinh gái là: (28-4) : 2 = 12 (học sinh )Số học sinh trai là: 12 + 4 = 16 (học sinh ) Đáp số: 12 học sinh gái 16 học sinh trai Cách thứ nhất:Cách thứ hai:Bài giải Số học sinh trai là (28+4) : 2 = 16 (học sinh ) Số học sinh gái là: 16 - 4 = 12 (học sinh ) Đáp số: 16 học sinh trai 12 học sinh gáiPHẦN THƯỞNGAI NHANH, AI ĐÚNGTrả lời đúng câu hỏi trong 10 giây, phần thưởng sẽ là 1 hộp quà7 và 18 và 05 và 36 và 2ABCDBHÕt giê10987654321Tổng của hai số bằng 8,hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đóBạn Hân và bạn Lam có 10 cái kẹo. Bạn Lam có ít hơn bạn Hân 2 cái kẹo. Hỏi bạn Lam có mấy cái kẹo? 4 68ABCCHÕt giê10987654321a + b = c a – b = d a bcABCCHÕt giê10987654321Đâu là số lớn?PHẦN THƯỞNGCHÚC MỪNG CÁC BẠN Đà CHIẾN THẮNG10 điểm20 điểm1 tràng pháo tay

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_4_bai_37_tim_hai_so_khi_biet_tong_va_hieu.pptx