Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 18: Yến, tạ, tấn - Năm học 2020-2021 - Huỳnh Thiện Nguyên

Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 18: Yến, tạ, tấn - Năm học 2020-2021 - Huỳnh Thiện Nguyên

 * Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục ki-lô -gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến.

1 yến bằng 10 kg 10 kg bằng 1 yến;

1 tạ = 10 yến

1 tấn = 10 tạ

1 tạ = 100 kg

1 tấn = 1000 kg

* Bài 1/ (26). Viết “ 2 kg ” hoặc “ 2 tạ ” hoặc “ 2 tấn ” vào chỗ chấm cho thích hợp:

a. Con bò cân nặng

b. Con voi cân nặng

c. Con gà cân nặng

* Bài 2: Viết số thích hợp để vào chỗ chấm:

a. 1 yến = kg 5 yến = kg 1 yến 7 kg = kg

10 kg = yến 8 yến = kg 5 yến 3 kg = kg

b. 1 tạ = yến 10 yến = tạ

1 tạ = kg 100 kg = tạ 4 tạ = yến

2 tạ = 200 kg 9 tạ = 900 kg 4 tạ 60 kg = 460 kg

Khi thực hiện các phép tính các số đo đại lượng ta cần lưu ý gì?

Khi thực hiện các phép tính các số đo đại lượng ta cần thực hiện bình thường như các số tự nhiên sau đó nghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện cùng một đơn vị đo.

 

ppt 12 trang ngocanh321 4030
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 18: Yến, tạ, tấn - Năm học 2020-2021 - Huỳnh Thiện Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:LỚP 4A2 TRƯỜNG TH PHƯƠNG BÌNH 1GIÁO VIÊN: HUỲNH THIỆN NGUYÊNYẾN , TẠ, TẤN.* Điền >; Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020ToánKIỂM TRA BÀI CŨYến, tạ, tấn * Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục ki-lô -gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến.10 kg tạo thành 1 yến; 1 yến bằng 10 kg1 yÕn = 10 kg10 kg = 1 yến10kg1 yÕn? yÕn?kg10kg1 yÕn10kg10kg10kg10kg10kg? yÕn5 yÕn1 yÕn1 yÕn? kg20 kgThứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020Toán* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục yến người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.10 yến tạo thành 1 tạ; 1 tạ bằng 10 yến1 tạ = 10 yến1 tạ = 100 kg? yÕn1 t¹= 100 kg? t¹200kg2 tạYến, tạ, tấn10 yÕn= 20 yến? kg? yÕnThứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020Toán* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị đo là tấn.10 tạ tạo thành 1 tấn ; 1 tấn bằng 10 tạ1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg.? kg3 tÊn3000 kg? tÊn2000kg2 tÊnYến, tạ, tấn? t¹= 20 t¹Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020ToánYến, tạ, tấn1 tấn = 1000 kg1 tấn = 10 tạ1 tạ = 100 kg1 tạ = 10 yến1 yến = 10 kgThứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020Toánb. Con gà cân nặngc. Con voi cân nặnga. Con bò cân nặng* Bài 1(23). Viết “ 2 kg ” hoặc “ 2 tạ ” hoặc “ 2 tấn ” vào chỗ chấm cho thích hợp: 2 tạ.2 kg.2 tấn.Yến, tạ, tấn. . .. . .. . .Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020ToánYến, tạ, tấnBài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a. 1 yến = kg 5 yến = kg 1 yến 7 kg = kg 10 1 50 1753 10 kg = yến 8 yến = kg 5 yến 3 kg = kg - 1 yến 7 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?- Vì 1 yến = 10 kg nên: 1 yến 7 kg = 10 kg + 7kg = 17 kg8 - 5 yến 3 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?- Vì 5 yến = 50 kg nên: 5 yến 3 kg = 50 kg + 3kg = 53 kg 1 tạ = kg 100 kg = tạ 4 tạ 60 kg = kgb. 1 tạ = yến 10 yến = tạ 2 tạ = kg10 1 100200 460 1 - Vì 1 tạ = 100kg nên 4 tạ = 400kg, do đó 4 tạ 60 kg = 400 kg + 60kg = 460kg- 4 tạ 60 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?..................Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020ToánBài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấmc. 1 tấn = tạ	 10 tạ = tấn	 1 tấn = kg1050001100020851 - 2 tấn 85 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?- Vì 2 tấn = 2000kg; 2 tấn 85 kg = 2000 + 85 = 2085 kg5 tấn = kg 2 tấn 85 kg = kg 1000 kg = tấnYến, tạ, tấn..................Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020ToánBài 3: Tính 18 yến + 26 yến = 	135 tạ x 4 = 648 tạ - 75 tạ = 	 512 tấn : 8 = Khi thực hiện các phép tính các số đo đại lượng ta cần lưu ý gì?Khi thực hiện các phép tính các số đo đại lượng ta cần thực hiện bình thường như các số tự nhiên sau đó nghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện cùng một đơn vị đo.44 yến573 tạ450 tạ64 tấnYến, tạ, tấnThứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020ToánYến, tạ, tấn	Bài 4Tóm tắt3 tấn3 tạ? tạ Bài giải Số muối lần hai xe chở được là:30 + 3 = 33 (tạ)Số muối cả hai lần xe chở được là:30 + 33 = 63 (tạ)Đáp số : 63 tạ.= 30 tạThứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020ToánCHÀO CÁC EM !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_bai_18_yen_ta_tan_nam_hoc_2020_2021_huy.ppt