Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 66: Chia một tổng cho một số - Trần Minh Hớn

Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 66: Chia một tổng cho một số - Trần Minh Hớn

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức

( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7

Vậy giá trị của hai biểu thức

( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 bằng nhau

Vậy ta có thể viết : ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7

Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

 Tính bằng hai cách ( theo mẫu )

 Mẫu : 12 : 4 + 20 : 4 = ?

 Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8

 Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 +20 ) : 4

 = 32 : 4

 =8

18 : 6 + 24 : 6= 3 + 4 = 7

18 : 6 + 24 : 6 = = (18 + 24) : 6

= 7

 60 : 3 + 9 : 3

Cách 1

60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23

Cách 2

60 : 3 + 9 : 3 = ( 60 + 9 ) : 3

 = 69 : 3

 = 23

ppt 10 trang ngocanh321 1920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 66: Chia một tổng cho một số - Trần Minh Hớn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TOÁN 1TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN HƯNG 3 Giáo viên : Trần Minh HớnCHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ45m x 27m = 425g x 145 = 101kg x 25 = 465m x 123m = 1215 m61625 g2525 kg56088 mTính:KIỂM TRA BÀI CŨ Chia một tổng cho một sốTính và so sánh giá trị của hai biểu thức( 35 + 21 ) : 7 và 	35 : 7 + 21 : 7= 56 : 7= 8= 5 + 3= 8Vậy giá trị của hai biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 bằng nhauVậy ta có thể viết : ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 ( 35 +21 ) : 7Biểu thức 35 : 7 + 21 : 7 có dạng là tổng của hai thươngThương thứ nhất là ( 35 + 21 ) : 7 35 : 7 + 21 : 7 Biểu thức (35 + 21 ) : 7 có dạngmột tổng chia cho một số35 và 21 các số hạng của tổng(35 + 21)7 là số chia trong biểu thức thương thứ hai là35 : 721 :7=Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia như thế nào?Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.Tính bằng hai cách (15 + 35 ) : 5	Bài tập 1 Cách 1 ( 15 + 35 ) : 5= 50 : 5= 10Cách 2( 15 + 35 ) : 5= 15 : 5 + 35 : 5= 3 + 7= 10 Tính bằng hai cách ( theo mẫu )	Mẫu : 	12 : 4 + 20 : 4 = ?	Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8	Cách 2:	12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 +20 ) : 4	 = 32 : 4 	 	=818 : 6 + 24 : 6= 3 + 4 = 718 : 6 + 24 : 6 = = (18 + 24) : 6= 7 60 : 3 + 9 : 3Cách 160 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23Cách 260 : 3 + 9 : 3 = ( 60 + 9 ) : 3	 = 69 : 3	 = 23Cách 1( 80 + 4 ) : 4= 84 : 4= 21Cách 2( 80 + 4 ) : 4= 80 : 4 + 4 : 4= 20 + 1= 21( 80 + 4 ) : 4( 64 -32 ) : 8Cách 2( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8	 = 8 – 4	 = 4Cách 1 ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4Bài 2 : Tính bằng hai cách	Cách 2( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3	 = 9 – 6	 = 3( 27 – 18 ) : 3	Cách 1 ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3( 35 – 21 ) : 7 =?	Cách 1: ( 35 – 21 ) : 7 = 14 : 7 =	2	Cách 2: ( 35 – 21 ) : 7 =35 : 7 – 21 : 7= 5 - 3= 2Tính bằng hai cáchKhi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.a) (80 + 4) : 4	b) 60 : 3 + 9 : 3	c) (64 – 32) :8	

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_bai_66_chia_mot_tong_cho_mot_so_tran_mi.ppt