Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 145: Luyện tập chung 152 - Trường Tiểu học Đức Xuân

Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 145: Luyện tập chung 152 - Trường Tiểu học Đức Xuân

Em hãy nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ?

Trả lời :

Bước 1: Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.

Bước 2 : Tìm hiệu số phần bằng nhau.

Bước 3 : Tìm giá trị của một phần.

Bước 4 : Tìm các số.

Bài 2: Hiệu của hai số là 738. Tìm 2 số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai.

Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.

Hiệu số phần bằng nhau là:10 - 1 = 9 ( phần)

Số thứ nhất là:738 : 9 = 82

Số thứ hai là: 82 + 738 = 820

Đáp số: Số thứ nhất : 82, Số thứ hai : 820

* Bài 3: Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220kg. Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có baonhiêu kg gạo mỗi loại?

* Bài 4: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạn (xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 3/5 đoạn đường từ hiệu sách đến trường. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.

 

ppt 14 trang ngocanh321 5920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 145: Luyện tập chung 152 - Trường Tiểu học Đức Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỨC XUÂN THÀNH PHỐ BẮC KẠNToán – Lớp 4BLuyện tập chung ( trang 152). KIỂM TRA BÀI CŨEm haõy neâu caùc böôùc giaûi baøi toaùn veà tìm hai soá khi bieát hieäu vaø tæ soá cuûa hai soá ñoù ?Traû lôøi : Böôùc 1: Veõ sô ñoà minh hoïa baøi toaùn. Böôùc 2 : Tìm hieäu soá phaàn baèng nhau. Böôùc 3 : Tìm giaù trò cuûa moät phaàn. Böôùc 4 : Tìm caùc soá.Hiệu hai sốTỉ số của hai sốSố béSố lớn153630451248* Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:ToánLuyện tập chung. ?û?û738Hiệu số phần bằng nhau là:10 - 1 = 9 ( phần)Số thứ nhất là:738 : 9 = 82Số thứ hai là: 82 + 738 = 820Đáp số: Số thứ nhất : 82, Số thứ hai : 820 Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.Bài 2: Hiệu của hai số là 738. Tìm 2 số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai. Bài giảiSố thứ hai :Số thứ nhất: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:Túi gạo nếp:Túi gạo tẻ:220 kg? kg? kg 10 + 12 = 22( phần) Số kg gạo nếp là:220 : 22 x 10 = 100 (kg) Số kg gạo tẻ là: 220 – 100 = 120 (kg) Đáp số: gạo nếp: 100kg, gạo tẻ: 120kg* Bài 3: Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220kg. Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có baonhiêu kg gạo mỗi loại?Bài giải Bài giảiNhà An Hiệu sách840mTrường học ?m ?m* Bài 4: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạn (xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 3/5 đoạn đường từ hiệu sách đến trường. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:3 + 5 = 8( phần)Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840 : 8 x 3 = 315 ( m)Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là: 840 – 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m; Đoạn đường sau: 525mAI NHANHAI ĐÚNGTRÒ CHƠI Số bé:Số lớn:99Dựa vào sơ đồ sau, em hãy tìm số bé và số lớn.A. 45, 54B. 40, 50 C. 55, 44 D. 44, 55 Số bé và số lớn lần lượt là:Số bé:Số lớn:120Dựa vào sơ đồ sau, em hãy tìm số bé và số lớn.A. 20, 100D. 150, 30 C. 100, 20 B. 30, 150Số bé và số lớn lần lượt là:CHÀO CÁC EM !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_bai_145_luyen_tap_chung_152_truong_tieu.ppt