Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 143: Luyện tập trang 151 - Năm học 2017-2018
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 =5 (phần)
Giá trị một phần là:
85 : 5 = 17
Số bé là:
17 × 3 = 51
Số lớn là:
85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé : 51
Số lớn: 136
Nêu các bước giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” ?
Các bước giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”:
Bước 1: Vẽ sơ đồ.
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm giá trị 1 phần.
Bước 4: Tìm số bé.
Bước 5: Tìm số lớn
Bài 2
Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số bóng đèn trắng là 250 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn màu bằng 𝟓/𝟑 số bóng đèn trắng.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 143: Luyện tập trang 151 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT DẠY TOÁNThứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2018Toán Bài toán: Hiệu của hai số là 85. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.??85Số bé:Số lớn:Ta có sơ đồ:Bài giảiThứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2018ToánHiệu số phần bằng nhau là: 8 – 3 =5 (phần)Giá trị một phần là:85 : 5 = 17Số bé là:17 3 = 51Số lớn là:85 + 51 = 136Đáp số: Số bé : 51 Số lớn: 136 ??85Số bé:Số lớn:Ta có sơ đồ:Bài giảiThứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2018ToánCác bước giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”:Bước 1: Vẽ sơ đồ.Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.Bước 3: Tìm giá trị 1 phần.Bước 4: Tìm số bé.Bước 5: Tìm số lớnNêu các bước giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” ?Thứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2018ToánLuyện tập Bài 2 Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số bóng đèn trắng là 250 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn màu bằng số bóng đèn trắng.Bài giải??250 bóng đènBóng đèn trắng:Ta có sơ đồ:Bóng đèn màu:Thứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2018ToánLuyện tậpHiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 ( phần)Giá trị một phần là:250 : 2 = 125Số bóng đèn màu là:125 5 = 625 ( bóng đèn)Số bóng đèn trắng là: 125 3 = 375 ( bóng đèn)Đáp số: Bóng đèn màu: 625 bóng đènBóng đèn trắng: 375 bóng đèn??250 bóng đènBóng đèn trắng:Ta có sơ đồ:Bóng đèn màu:Bài giảiThứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2018ToánLuyện tập Bài 3 Lớp 4A có 35 học sinh và lớp 4B có 33 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 10 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau.Bài giải33 phầnLớp 4B:Ta có sơ đồ:Lớp 4A:35 phần10 câyTỉ số học sinh lớp 4A và lớp 4B là:35 : 33 = Hiệu số phần bằng nhau là: 35 – 33 = 2 ( phần)Giá trị một phần là:10 : 2 = 5Số cây lớp 4A trồng là:5 35 = 175 ( cây)Số cây lớp 4B trồng là: 5 33 = 165 ( cây)Đáp số: Lớp 4A: 175 câyLớp 4B: 165 câyBài giải33 phần Lớp 4B:Ta có sơ đồ:Lớp 4A:35 phần10 câyTỉ số học sinh lớp 4A và lớp 4B là:35 : 33 = Bài 3 Thứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2018ToánLuyện tập Bài 3 Lớp 4A có 35 học sinh và lớp 4B có 33học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 10 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau.Bài giảiSố học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:35 – 33 = ( học sinh)Mỗi học sinh trồng số cây là:10 : = ( cây)Lớp 4A trồng số cây là: 35 = ( cây)Lớp 4B trồng số cây là: – 10 = ( cây)Thứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2018ToánLuyện tập Bài 4 Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau:Số bé:Số lớn:??72Hiệu của hai số là 72. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lụt, lớp 4A quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 72 quyển vở. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở biết rằng số quyển vở lớp 4A bằng số quyển vở lớp 4B.Thứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2018ToánLuyện tập Bài 4 Số bé:Số lớn:??72 Hiệu số phần bằng nhau là:9 – 5 = 4 ( phần)Giá trị một phần là: 72 : 4 = 18Số bé là:18 5 = 90Số lớn là90 + 72 = 162Đáp số: Số bé: 90 Số lớn: 162Thứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2018ToánLuyện tậpCác bước giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”:Bước 1: Vẽ sơ đồ.Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.Bước 3: Tìm giá trị 1 phần.Bước 4: Tìm số bé.Bước 5: Tìm số lớnNêu các bước giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” ?
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_4_bai_143_luyen_tap_trang_152_nam_hoc_201.pptx