Bài giảng dự giờ Toán Lớp 4 - Bài 52: Tính chất kết hợp của phép nhân

Bài giảng dự giờ Toán Lớp 4 - Bài 52: Tính chất kết hợp của phép nhân

* Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 689 + 185 + 15
= 689 + (185 + 15)
= 689 + 200 = 889
b. 308 + 65 + 92
= (308 + 92) + 65
= 400 + 65 = 465

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)

So sánh:

2 x 3) x 4? 2 x (3 x 4)

So sánh giá trị của hai biểu thức
(a x b) x c và a x (b x c) trong bảng sau:

(a x b) x c = a x ( b x c )

 Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba .

Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c) như sau:

 a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)

1. Tính bằng hai cách (theo mẫu) :

Mẫu: 2 x 5 x 4 = ?

Cách 1: 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40

Cách 2: 2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40

 

ppt 18 trang ngocanh321 5570
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng dự giờ Toán Lớp 4 - Bài 52: Tính chất kết hợp của phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chúc mừng quý thầy cô đến dự giờ Môn: ToánLớp 4Kiểm tra bài cũ* Tính bằng cách thuận tiện nhất:a. 689 + 185 + 15= 689 + (185 + 15)= 689 + 200 = 889b. 308 + 65 + 92= (308 + 92) + 65= 400 + 65 = 465TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN TOÁNTính và so sánh giá trị của hai biểu thức:(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)So sánh:(2 x 3) x 4? 2 x (3 x 4)So sánh:(2 x 3) x 4 2 x (3 x 4) =?(2 x 3) x 4 =6 x 4 =242 x (3 x 4) = 2 x 12 =24So sánh:(2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)So sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) trong bảng sau:abc(a x b) x ca x (b x c)345523462(3 x 4) x 5 =3 x (4 x 5) =(5 x 2) x 3 =5 x (2 x 3) =(4 x 6) x 2 =4 x (6 x 2) =606030304848(a x b) x c = a x ( b x c ) (a x b) x c = a x ( b x c ) 	Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba .BÀI HỌC :KẾT LUẬN :Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c) như sau: a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)1. Tính bằng hai cách (theo mẫu) :Mẫu: 2 x 5 x 4 = ?Cách 1: 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40Cách 2: 2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40a) 4 x 5 x 3 = ?Cách 1: 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60Cách 2: 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60b) 5 x 2 x 7 = ?Cách 1: 5 x 2 x 7 = (5 x 2) x 7 = 10 x 7 = 70Cách 2: 5 x 2 x 7 = 5 x (2 x 7) = 5 x 14 = 7013 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 13013 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 13013 x 5 x 2 = (13 x 2) x 5 = 26 x 5 = 13013 x 5 x 2 = (2 x 13) x 5 = 26 x 5 = 1302 . a) Cách tính nào thuận tiện hơn ?5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 3405 x 2 x 34 = 5 x (2 x 34) = 5 x 68 = 3405 x 2 x 34 = (5 x 34) x 2 = 170 x 2 = 3405 x 2 x 34 = (34 x 2) x 5 = 68 x 5 = 3402 . a) Cách tình nào thuận tiện hơn ?2. b) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 2 x 26 x 5 = (2 x 5) x 26= 10 x 26 = 260 5 x 9 x 2 x 3 = (5 x 2) x (9 x 3)= 10 x 27 = 2703. Dãy nhà B có 8 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi dãy nhà B có bao nhiêu học sinh đang ngồi học ?Có: 8 phòng họcMỗi phòng có: 15 bộ bàn ghếMỗi bộ bàn ghế có 2 học sinhCó tất cả: ? học sinhTÓM TẮT Cách 1Bài giảiSố học sinh của mỗi phòng là:2 x 15 = 30 (học sinh)Số học sinh trường đó có là:30 x 8 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh.Cách 2Bài giảiSố bộ bàn ghế của trường đó là:15 x 8 = 120 (bộ)Số học sinh trường đó có là:2 x 120 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh.Cách 3Bài giảiSố học sinh trường đó có là:2 x 15 x 8 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh.	Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba .CỦNG CỐ : DẶN DÒChuẩn bị bàiNhân với số tận cùng là chữ số 0Chào quý thầy cô và các em

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_du_gio_toan_lop_4_bai_52_tinh_chat_ket_hop_cua_phe.ppt