Bài giảng dự giờ môn Toán Lớp 4 - Bài 57: Nhân một số với một hiệu

Bài giảng dự giờ môn Toán Lớp 4 - Bài 57: Nhân một số với một hiệu

 Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

a x (b - c) = a x b - a x c

Bài tập 2: Tính (Theo mẫu)

26 x 9 =

26 x (10 - 1)

= 26 x 10 – 26 x 1

= 260 – 26 = 234

 47 x 9

= 47 x (10 - 1)

= 47 x 10 – 47 x 1

= 470 - 47

= 423

 24 x 99

= 24 x (100 - 1)

= 24 x 100 – 24 x 1

= 2400 - 24

= 2376

Bài 3:

Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng?

Tóm tắt

Có : 40 giá để trứng

Đã bán: 10 giá trứng

Mỗi giá : 175 quả

Còn lại: ? quả trứng

 

ppt 47 trang ngocanh321 8220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng dự giờ môn Toán Lớp 4 - Bài 57: Nhân một số với một hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ToánNHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU Khởi độngĐối mặt 21 x 3 + 21 x 7 = 210 19 x 9 + 19 = 190 28 x 4 + 28 x 6 = 280(2 + 8) x 4 = 40 35 x 9 + 65 x 9 = 900 45 x 5 + 45 x 4 + 45 = 450 15 x 99 + 15 = 1500 5 x 36 x 2 = 360 428 x 8 + 428 x 2 = 4280 145 x 2 + 145 x 98 = 14500 137 x 3 + 137 x 97 = 13700 26 x 7 + 26 x 3 = 260 5 x (2 + 3) = 25 5 x 38 + 5 x 62 = 500 14 x 35 + 86 x 35 = 3500 21 x 43 + 21 x 57 = 2100 8 x 17 + 8 x 83 = 800 51 x 22 + 51 x 78 = 510TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HiỆUCùng khám pháTa có: 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 Vậy: 3 x (7 - 5) 3 x 7 - 3 x 5 = Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:Nhân một số với một hiệu3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 3 x 7 - 3 x 5 = 21 – 15 = 6	Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.a x (b - c) = a x b - a x c 3 x (7 - 5) 3 x 7 - 3 x 5 = Một sốHiệuSố bị trừSố trừ a b c a x (b - c) a x b - a x c 3 7 3 6 9 5 8 5 26 x (9 – 5) = 246 x 9 – 6 x 5 = 248 x (5 – 2) = 248 x 5 – 8 x 2 = 241212Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu) 3 x (7 – 3) = 3 x 7– 3 x 3 =Bài 1Bài tập 2: Tính (Theo mẫu)26 x 9 =26 x (10 - 1)= 26 x 10 – 26 x 1= 260 – 26 = 23447 x 9Cùng thắp nến nào! 47 x 9 = 47 x (10 - 1) = 47 x 10 – 47 x 1 = 470 - 47 = 42324 x 99Cùng thắp nến nào! 24 x 99 = 24 x (100 - 1) = 24 x 100 – 24 x 1 = 2400 - 24 = 2376138 x 9Cùng thắp nến nào! 138 x 9 = 138 x (10 - 1) = 138 x 10 – 138 x 1 = 1380 - 138 = 1242123 x 99Cùng thắp nến nào! 123 x 99 = 123 x (100 - 1) = 123 x 100 – 123 x 1 = 12300 - 123 = 12177Bài 3:Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng?Bài 3:Tóm tắtCó : 40 giá để trứngĐã bán: 10 giá trứngMỗi giá : 175 quảCòn lại: ? quả trứngCùng xây nhà nào!Số giá để trứng còn lại là:40 – 10 = 30 ( giá trứng)Số quả trứng còn lại là:175 x 30 =5250 (quả trứng) Đáp số : 5250 quả trứngAi thông minh hơn!Kết quả này đúng chưa vậy bạn?5 x (5 – 3) = 12*05432105 x (5 – 3) = 10Kết quả bằng bao nhiêu nhỉ?5 x 99 = ?*0543210= 5 x (100 – 1)= 5 x 100 – 5 x1= 500 – 5 = 495Phát biểu qui tắc nhân một số với một hiệu.	Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.Viết công thức.a x (b – c) = a x b - a x c12345619 x (1+9) = ?19028 x 4 + 28 x 6 = ?280(2+8) x 4 = ?4035 x 9 + 65 x 9 =? 900 45 x 5 + 45 x 4 + 45 = ?450ĐƯỜNG LÊN ĐỈNH OLYMPIA!Chúc các em học tốt!I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân môt hiệu với một số.- Có khả năng tự thực hiện các nhiệm vụ học cá nhân- Mạnh dạn trình bày ý kiến 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_du_gio_mon_toan_lop_4_bai_57_nhan_mot_so_voi_mot_h.ppt