Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan

doc 18 trang Thạch Dũng 28/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8
 Thứ 2 ngày 1 tháng 11 năm 2021
 Tập đọc
 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi.
 - Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các 
bạn nhỏ bộc lộ khát khao về thế giới tốt đẹp hơn.
 - HS học tốt đọc thuộc và đọc được diễn cảm bài thơ.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy chiếu
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - 2 nhóm HS phân vai đọc hai màn kịch ở Vương quốc Tương Lai.
 - Nhận xét
 - Gv giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Luyện đọc
 - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ (T76 SGK)
 - GV kết hợp sữa lỗi về phát âm
 - HS luyện đọc theo cặp
 - Hai HS đọc toàn bài
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
 HĐ2. Tìm hiểu bài:
 + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ ?
 + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ?
 + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?
 Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả
 Khổ 2: Các bạn nhỏ ước muốn trẻ em trở thành người lớn mau để làm việc
 Khổ 3: Các bạn ước trái đất không còn có mùa đông
 Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn có bom đạn, những trái bom biến thành 
những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.
 + Giải thích ý nghĩa của cách nói trên.
 HĐ3. HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
 - GV hướng dẫn HS đọc với giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng ở những từ 
ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em
 - HS luyện đọc thuộc lòng 2- 3 khổ thơ. Thi đọc diễn cảm (T76 SGK) 3. Vận dụng:
 - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? (Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có 
những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn )
 - Về nhà đọc thuộc lòng bài.
 ___________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 ( Đã soạn ở thứ 6 tuần 7)
 Chính tả
 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ VÀ KÉO CO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hướng dẫn HS đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : “Cánh diều tuổi thơ và 
kéo co”
 - Luyện viết đúng những tiếng có vần, âm dễ lẫn: r, d, gi ; ât/ âc đúng nghĩa
 - Làm đúng BT (2) a / 
 - Cho học sinh về nhà viết 2 bài chính tả vào vở chính tả
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 GD BVMT:Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm 
đẹp của tuổi thơ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một vài đồ dùng phục vụ cho trò chơi
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1 . Khởi động
 - 2 HS thi nhau viết tiếng hoặc từ bắt đầu bằng âm s/x.
 - GV nhận xét.
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 a. Bài: Cánh diều tuổi thơ
 - GV đọc bài chính tả : 
 - HS đọc thầm bài văn
 - GV nhắc các em những từ thường viết sai, cách trình bày: Tên bài, những đoạn 
xuống dòng
 - GV hướng dẫn cho HS viết những từ dẽ viết sai
 b. Bài: Kéo co
 - GV đọc bài viết.
 - GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn - GV nhắc các em những từ thường viết sai, cách trình bày
 - GV hướng dẫn HS về nhà viết bài
 3. Thực hành
 Bài tập 2b. (T147-SGK)
 - HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài tập vào vở
 + Đồ chơi: Ô tô cứu hoả, tàu hoả, tàu thuỷ, nhảy ngựa, nhảy dây, điện tử, thả diều, 
thả chim, dung dăng dung dẻ..
 + Thanh ngã: Ngựa gỗ, bày cỗ, diễn kịch 
 - Tả đồ chơi
 Tôi muốn tả cho các bạn biết ô tô cứu hoả mẹ mới mua cho tôi. Các bạn xem này ô 
tô cứu hoả trông thật oách, toàn thân màu đỏ thẫm, các bánh xe màu nâu đen, còi cứu hoả 
màu vàng 
 Bài tập 2a
 - HS đọc thầm đoạn văn ,suy nghĩ làm bài tập vào giáy A4
 - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. HS các nhóm thi tiếp sức điền chữ
 - HS đọc lại kết quả: nhảy dây, múa rối, giao bóng (đối với bóng bàn, bóng
chuyền)
 4. Vận dụng 
 GV nhận xét giờ học.
 Lịch sử
 KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( NĂM 40)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ( Chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, 
người lãnh đạo ):
 + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết 
hại ( trả nợ nước, thù nhà).
 + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi 
nghĩa Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm 
của chính quyền đô hộ.
 + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị 
các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
 2. Năng lực chung: 
 - Nhận thức lịch sử: Trình bày được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
 - Tìm tòi khám phá LS: Quan sát lược đồ và tra cứu tài liệu học tập.
 - Vận dụng LS: ( Sưu tầm tranh ảnh, thơ ca hoặc trình bày ý kiến cá nhân về cuộc 
khởi nghĩa, tìm các con đường, công trình mang tên Hai Bà Trưng).
 3. Phẩm chất:
 - Lòng tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm. - Giữ gìn các di tích lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Trò chơi Ai nhanh hơn ?
 Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động:
 Nhóm trưởng điều hành kiểm tra
 - Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì?
 - Hãy liệt kê những cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của 
các triều đại phong kiến phương Bắc từ năm 179 TCN đến 938.
 - HS trả lời, GV nhận xét. 
 - GV đọc bài thơ Hai Bà Trưng
 - Bài thơ này nhắc đến nhân vật nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm 
nay.Ghi mục bài
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1: Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 - HS đọc nội dung của bài.
 - GV giải thích các khái niệm: Quận Giao Chỉ, Thái thú)
 - GV: Khi tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có hai ý kiến: 
 - Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược ,đặc biệt là thái thú Tô Định. 
 - Do Thi Sách , chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết chết. 
 Theo em ý kiến nào đúng , ý kiến nào sai? 
 - Đại diện một số cặp đôi trình bày. Nhận xét, đánh giá (GV, HS)
 - Chốt (GV hoặc HS): 
 Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu 
xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng.
 Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 - HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài, trình bày lại diễn biến chính của cuộc 
khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
 (HS làm việc với thông tin trong SGK kết hợp Lược đồ Chiến dịch Biên giới theo 
hình thức: cá nhân hoạt động – chia sẻ cặp đôi – chia sẻ trong nhóm)
 - Lớp trưởng điều hành: Tổ chức cho 3 HS (đại diện 3 nhóm) thi trình bày (GV 
trình chiếu minh họa theo tiến trình trình bày của HS). HS nhận xét, bình chọn.
 - GV nhận xét, đánh giá chung, tuyên dương HS trình bày tốt.
 - GV trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng kết hợp trình chiếu theo 
tiến trình trình bày (nếu cần)
 Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
 + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
 + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?
 - HS thảo luận cặp đôi - Đại diện một số cặp đôi trình bày. HS nhận xét.
 3. Vận dụng:
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi củng cố kiến thức: trò chơi Ai nhanh hơn.
 - HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
 + Để tỏ lòng biết ơn Hai Bà Trưng và thể hiện niềm tự hào nhân dân ta đã làm 
gì?(Lập đền thờ, đặt tên Hai Bà Trưng cho trường học, con đường, tên phố 
 - Cho Hs trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm.
 - GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập)
 - GV tổng kết bài. 
 ____________________________________
 Thứ 3 ngày 2 tháng 11 năm 2021
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố đọc viết, so sánh các số tự nhiên, hàng và lớp.
 - Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số; không nhớ hoặc có nhớ 
không quá 3 lượt và không liên tiếp.
 - Chuyển đổi số đo thời gian đó học chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối 
lượng.
 - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song, hai đường thẳng 
vuông góc.
 - Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật, hình vuông.
 - Giải bài toán Tìm số trung trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 
hai số đó.
 2. Năng lực chụng: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 GV nêu yêu cầu tiết học
 2. Khám phá
 GV chiếu đề bài
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 a) 386259 + 260837 b) 528946 + 73529
 726485 452936 435260 92753
 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện:
 a) 6257 + 989 + 743 b) 5798 + 322 + 4678.
 Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 32 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4cm. 
Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài 4: Cho hình vuông ABCD có 
cạnh 3 cm. Vẽ tiếp hình vuông
BIHC để có hình chữ nhật AIHD A B I
 a) Hình vuông BIHC có cạnh bằng
mấy cm ? A 
 b) Cạnh DH vuông góc với những
cạnh nào ? 
 c) Tính chu vi hình chữ nhật AIHD ?
 - HS làm bài D C H 
 - HS làm bài. GV theo dõi và thu bài.
 3. Vận dụng
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 ________________________________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
 ( Đã soạn thứ 5 tuần 7)
 Địa lí
 TRUNG DU BẮC BỘ
 ( Đã soạn thứ 3 tuần 7)
 Thứ 4 ngày 3 tháng 11 năm 2021
 Toán
 NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích 
có không quá 6 chữ số).
 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3a
 2. Năng lực: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
 3. Phẩm chất: Học tập tích cực, tính toán chính xác
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ.
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Một HS lên bảng tính có đặt tính. Cả lớp làm vào nháp phép nhân:
 41 324 x 2 = ?
 - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. -- GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số
 Ví dụ 1: GV nêu phép nhân lên bảng: 241 324 x 2 = ?
 - GV: Tương tự như nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số
 - Một HS lên bảng đặt tính và tính - cả lớp làm vào nháp
 - Cho HS nhận xét bài làm của bạn và nêu cách tính
 Ví dụ 2: GV ghi phép nhân: 136 204 x 4 = ?
 - Một HS lên bảng đặt tính và tính - Cả lớp làm vào nháp
 - Cho HS nhận xét bài làm của bạn
 - HS nhắc lại cách tính như SGK
 3. Thực hành
 Bài 1: Cho HS làm ở vở nháp lần lượt HS đọc kết quả.
 GV cùng HS nhận xét kết quả đúng sai, ghi kết quả đúng trên bảng.
 Bài 2: Cho HS học theo cặp:
 - HS đọc yêu cầu bài tập 2, rồi viết giá trị biểu thức vào ô trống :
 Chẳng hạn:
 m 2 3 4 5
 201634 x m 403 268 604 902 806 536 1 008 170
 Tương tự như vậy, HS điền kết quả vào bảng kẻ sẵn.
 Bài 3: Cho HS làm theo nhóm 4
 - GV hướng dẫn HS làm bài, GV hỏi trong một phép tính có phép cộng phép trừ, 
phép nhân, phép chia ta làm phép tính nào trước ?
 - Gv nhấn mạnh ta thực hiện phép nhân, chia trước, cộng trừ sau.
 - HS hoàn thành bài tập.
 Bài 4: ( Dành cho HS đã hoàn thành bài)
 - Gọi 1em lên bảng chữa bài.
 Giải
 8 xã vùng thấp được cấp số quyển truyện là:
 850 x 8 = 6 800 (quyển)
 9 xã vùng cao được cấp số quyển truyện là:
 980 x 9 = 8 820 (quyển)
 Huyện đó dược cấp số quyển truyện là:
 6800 + 8820 = 15620 (quyển)
 Đáp số: 15620 quyển
 4. Vận dụng. 
 Trò chơi củng cố
 - GV hướng dẫn cách chơi: Đại diện 3 em ở ba đội lên bảng điền nhanh Đ (đúng), S 
(sai) vào 3 bài tập ở bảng phụ - Em nào điền đúng và nhanh thì em đó thắng. GV làm 
trọng tài. Nội dung bài tập: Điền Đ (đúng), S (sai) vào :
 234352 234352 234352
 x 4 x 4 x 4
 937408 827319 826208
 - Cho HS nhắc lại cách nhân với số có một chữ số.
 ______________________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng.
 - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian
 2. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
 3. Phẩm chất: Tự giác, làm việc nhóm tích cực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - 1 HS đọc lại bài tập 2 tiết 13
 - Lớp nhận xét.
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 - HS đọc đề bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
 - GV treo bảng phụ và yêu cầu các em nắm chắc yêu cầu của đề bài
 - GV gạch chân dưới những từ quan trọng của đề: 
 Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy 
theo trình tự thời gian.
 - Yêu cầu HS đọc thầm 3 gợi ý suy nghĩ và trả lời.
 - HS làm bài, sau đó, kể chuyện trong nhóm. Các nhóm cử người lên kể chuyện thi. 
Cả lớp và GV nhận xét. VD: 
 H: Em mơ thấy bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều 
ước? (Một buổi trưa hè em đang nhặt từng bông lúa rơi trên cánh đồng bỗng thấy thấy 
trước mặt hiện ra một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại, bà tiên bảo: “ 
Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ thì sẽ bị cảm đấy! Vì sao cháu đi 
mót lúa giữa trưa thế này?”).
 - Em đáp: “Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ buổi trưa đi mót lúa cho 
ngan ăn, đỡ cha mẹ. Buổi trưa nhặt được nhiều lúa hơn. Buổi chiều cháu còn phải đi 
học.
 - Bà tiên bảo: “Cháu ngoan lắm, bà sẽ tặng cháu ba điều ước”.
 H: Em thực hiện những điều ước như thế nào? Em không dùng phí một điều ước nào. Ngay lập tức, em ước cho em trai em biết 
bơi thật giỏi vì em thường lo em trai bị ngã xuống sông. Điều ước thứ hai, em ước cho bố 
em khỏi bệnh hen suyễn để mẹ đỡ vất vả. Điều ước th￿ ba, em ư￿c gia đình có một máy 
vi tính để chúng em học tin học và chơi điện tử. Cả ba điều ước ứng nghiệm ngay.
 H: Em nghĩ gì khi thức giấc? (Em đang vui thì tỉnh giấc, thật tiếc vì đó chỉ là giấc 
mơ).
 - HS viết bài vào vở.
 - Một vài HS đọc bài viết của mình, GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS phát triển câu chuyện hay.
 - HS kể lại câu chuyện mình viết cho bố mẹ nghe.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS phát triển câu chuyện hay
 - HS kể lại câu chuyện mình viết cho bố mẹ nghe.
 Khoa học
 SỬ DỤNG THỰC PHẬM SẠCH VÀ ANTOÀN
 MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an 
toàn.
 - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
 - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
 - Kể một số cách bảo quản thức ăn: Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp...
 - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn.
 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 3. Phẩm chất
 - Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn 
 - Có ý thức tham gia một số công việc đơn giản ở nhà..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau, quả (cả loại tươi và loại héo, úa); một số đồ hộp 
hoặc vỏ đồ hộp.
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: 
 - Nêu ích lợi của muối I-ốt? Tại sao không nên ăn mặn?
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín
 Bước 1: GV yêu cầu HS qs sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một 
tháng, đối với người lớn.
 HS dễ dàng nhận ra: Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn 
nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.
 Bước 2: Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hằng ngày?
 Nêu ích lợi của việc ăn rau quả?
 Kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần 
thiết cho cơ thể, chống táo bón.
 Họat động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
 Bước 1: GV yêu cầu HS mở SGK đọc Mục bạn cần biết và quan sát tranh thảo luận 
theo cặp câu hỏi 1 trang 23 SGK.
 Bước 2: GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
 + Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo quy trình hợp 
vệ sinh ( ví dụ 3 cho thấy một số người nông dân đang chăm sóc rau muống)
 + Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
 + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. + Ko ôi thiu. + Ko nhiễm hoá chất.
 + Không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng. 
 Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
 Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung sau:
 + Nhóm 1: Cách chọn thức ăn tươi sạch và cách nhận ra thức ăn ôi, héo
 + Nhóm 2: Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói( lưu ý đến thời 
hạn sử dụng in trên vỏ hộp hoặc bao gói hàng).
 + Nhóm 3: Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. Sự cần thiết phải 
nấu thức ăn chín.
 Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày
 - GV nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 4: Các cách bảo quản thức ăn
 - HS làm việc theo nhóm.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:
 + Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?
 (Các cách bảo quản thức ăn : Phơi khô, ướp lạnh).
 + Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn?
 (Phơi khô, bỏ tủ lạnh).
 + Các cách bảo quản đó có lợi ích gì?
 (Để thức ăn được lâu hơn, không bị mất chất dinh dưỡng, không bị ôi thiu).
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất 
dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình: giữ thức ăn ở nhiệt 
độ thấp cho vào tủ lạnh, phơi khô, ướp muối.
 Hoạt động 5: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn
 - Chia nhóm, HS thảo luận mỗi nhóm một chủ đề : + Nhóm 1: Phơi khô.
 + Nhóm 2: Ướp muối.
 + Nhóm 3: Ướp lạnh.
 + Nhóm 4: Cô đặc với đường.
 - Thảo luận và trả lời theo các câu hỏi:
 + Hãy kể tên một số thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm mình.
 + Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã 
được nêu ở tên nhóm.
 - Các nhóm trả lời.
 - GV nhận xét, kết luận: Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn 
tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa sau đó rửa sạch và để ráo nước. Trước khi dùng phải rửa 
sạch, nếu cần ngâm cho bớt mặn.
 Hoạt động 6: Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn ở nhà
 - GV nêu yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2
 + Nêu các cách bảo quản thức ăn
 - Một số HS nêu kết quả thảo luận
 - GV kết luận ( T24-25 SGK )
 3. Vận dụng 
 -Tuyên truyền cho người thân sử dụng thực phẩm an toàn. 
 - Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. Nhận xét,dặn dò.
 Thứ 5 ngày 4 tháng 11 năm 2021
 Toán
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết đượctính chất giao hoán của phép nhân.
 - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
 3. Phẩm chất: Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
 * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ.
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Một HS lên bảng chữa bài tập 4 (SGK).
 - GV hỏi cách thực hiện một phép nhân, GV nhận xét bổ sung.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Khám phá: So sánh giá trị hai biểu thức
 - GV gọi một hs đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả của các phép tính:
 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7
 - HS nhận xét các tích:
 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7
 Sau đó nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai phép tính bằng nhau.
 3 x 4 = 4 x 3 2 x 6 = 6 x 2 7 x 5 = 5 x 7
 - GV treo bảng phụ có các giá trị của : a, b , a x b ; b x a
 Nếu a = 4 và b = 8 thì a x b = 4 x 8 = 32; b x a = 8 x 4 = 32
 Nếu a = 6 và b = 7 thì a x b = 6 x 7 = 42 ; b x a = 7 x 6 = 42
 Nếu a = 5 và b = 4 thì a x b = 5 x 4= 20 ; b x a = 4 x 5 = 20
 - GV hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét:
 a x b = b x a
 Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi
 3. Thực hành
 Bài 1: Gọi HS nhắc lại nhận xét.
 HS tự làm bài sau đó chữa bài.
 Bài 2: GV lưu ý cho HS: Các phép tính ở đầu mỗi câu a, b, c đều có thể tính được 
còn đối với các phép tính sau yêu cầu học sinh dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân 
để thực hiện tính.
 - Cho HS làm bài theo cặp. Chẳng hạn: 1357 x 5 = 6785
 - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả.
 Bài 3 : Có hai cách làm.
 Cách 1: HS có thể tính giá trị của biểu thức, rồi so sánh các giá trị số để chỉ ra các 
biểu thức có giá trị bằng nhau.
 Cách 2: Không cần tính chỉ cần so sánh giá trị các biểu thức dựa vào tính chất giao 
hoán của phép nhân. 
 Chẳng hạn: (3 +2 ) x 10287 = 5 x 10287 = 10287 x 5
 - HS làm và chữa bài.
 Bài 4: Cho HS điền số vào ô trống.
 Nếu chỉ xét
 a x ....=..... x a thì có thể viết vào chỗ trống bất kì số nào, chẳng hạn:
 a x 5 = 5 x a , a x 2 = 2 x a ,....
 Nhưng a x ... = .... x a = a thì ... chỉ có thể 1 là hợp lí : vì 1 x a = a x 1 = a
 Tương tự: a x 0 = 0 x a = 0
 4. Vận dụng
 - HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân. 1. Đổi chỗ các thừa số đẻ tính tích theo cách thuận tiện nhất.
 a. 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25
 b. 125 x 3 x 8 2 2 x 7 x 500
 2. Cho 123 x 4 x 9 = 4428. Không cần tính hãy nêu ngay giá trị của các tích dưới 
đây và giải thích:
 123 x 9 x 4 =....
 9 x 4 x 123 =.....
 9 x 123 x 4 =....
 ______________________________________
 Tập đọc
 ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài( giọng kể và chậm rãi, nhẹ 
nhàng hợp với nội dung hồi tưởng).
 - Hiểu nội dung Chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu bế Lái, làm cho 
cậu rất xúc động, vui sướng đến lớp với đôi dày được thưởng.
 3. Phẩm chất: Yêu mến cuộc sống, biết quan tâm đến mọi người xung quanh.
 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ”
 - Nêu nội dung bài
 - HS quan sát tranh minh hoạ bài học tập đọc. Nói những gì em biết qua tranh
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Luyện đọc
 - Hai HS đọc đoạn 1, kết hợp giúp HS hiểu từ chú thích ở cuối bài, sửa lỗi về phát 
âm, đọc đúng những câu cảm
 - HS đọc luyện đọc theo cặp
 -1 HS đọc cả bài
 - GV đọc mẫu
 HĐ2. Tìm hiểu bài
 + Nhân vật “tôi ”là ai ?
 + Ngày bé chị Phụ trách đội từng mơ ước gì ?
 + Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?
 + Ước mơ của chị trách đội ngày ấy có đạt được không ?
 Ý đoạn 1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh
 - GV hướng dẫn cả lớp tìm giọng đọc, thi đọc diễn cảm những câu văn dài - Hai HS đọc đoạn 2, kết hợp giải nghiã từ mới
 - Từng cặp HS luyện đọc
 - Chị phụ trách đội được giao việc gì ?
 - Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì -Vì sao chị biết điều đó ?
 - Chị đã làm gì để động viên được cậu bé trong ngày đầu đến lớp ?
 - Tại sao chị phụ trách đội lại chọn cách làm này ?
 - Tìm chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
 Ý đoạn 2: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày.
 HĐ3. Luyện đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một vài câu trong đoạn
 - Hai HS thi đọc cả bài (T81 SGK)
 - Nêu nội dung chính của bài.
 3. Vận dụng
 - Củng cố bài- liên hệ thực tế.
 - GV nhận xét tiết học.
 Luyện từ và câu
 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được quy cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
 - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ 
biến quen thuộc.
 3. Phẩm chất: HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng nhóm
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Gọi 1 HS viết bảng hai câu thơ theo lời đọc của GV, cả lớp viết vào nháp:
 Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
 Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông
 - Nhận xét.
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Nhận xét
 Bài 1 (T78 SGK): GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài, hướng dẫn HS đọc đúng 
(đồng thanh). Bài 2 (T78 SGK): Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ trả lời miệng các 
câu hỏi.
 Mỗi tên riêng trên gồm mấy bộ phận ? Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ?
 + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được như thế nào ? (Được viết hoa)
 + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào ? (Giữa các tiếng trong 
cùng một bộ phận có dấu gạch nối )
 Bài 3 (T79 SGK): HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi
 + Cách viết 1 số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt ?
 (Viết giống như tên riêng Việt Nam tất cả các tiếng đầu đều viết hoa)
 HĐ2. Phần ghi nhớ 
 - HS đọc nội dung phần ghi nhớ (T79 SGK) 
 - Lấy VD minh hoạ.
 3. Luyện tập
 Bài 1(T79 SGK): HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm đoạn 
văn
 GV gọi 3 - 4 HS đọc lại
 Bài 2 (T79 SGK): 1 HS đọc yêu cầu đề.
 Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi sau
 + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận? Mỗi bộ phận có mấy tiếng?
 + Chữ cái đầ mỗi bộ phận được viết thế nào?
 + Cách viết mấy tiếng trong cùng một bộ phận ntn?
 Bài 3 (T79 SGK): Trò chơi du lịch
 - Cách chơi: Tiếp sức
 - Cả lớp và GV bình chọn những nhóm du lịch giỏi nhất
 4. Vận dụng: 
 - GV nhận xét giờ học
 - HS nêu lại quy tắc viết tên người tên địa lí nước ngoài.
 Thứ 6 ngày 5 tháng 11 năm 2021
 Toán
 NHÂN VỚI 10, 100, 1000.....
 CHIA CHO 10, 100, 1000.....
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,...... và chia số 
tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000....
 2. Năng lực chung:Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận
 3. Phẩm chất; HS có thái độ học tập tích cực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng nhóm - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động : 
 + Nêu tính chất giao hoán của phép nhân
 - GV giới thiệu vào bài 
 2. Khám phá
 HĐ1. Nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,..... hoặc chia số tròn chục, tròn 
trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,....
 - GV ghi bài tập lên bảng, HS làm vào vở nháp.
 - Gọi HS nêu kết quả. GV ghi bảng: nêu rõ cách làm ( như SGK).
 - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 và chia số tròn 
chục cho 10.
 - GV ghi phép nhân lên bảng: 35 x 10
 - Học sinh trao đổi và nêu cách tính: 35 x 10= 10 x 35
 1 chục x 35 = 35 chục = 350
 Vậy 35 x 10 = 350
 - Cho HS tự rút ra nhận xét: Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 
0 vào bên phải của số đó.
 - Từ đó GV hướng dẫn HS cách chia cho số tròn chục
 350 : 10 từ 35 x 10 = 350 để suy ra 350 : 10 =35
 - Cho HS tự rút ra nhận xét: Khi chia một số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ đi 1 
chữ số 0 ở bên phải của số đó.
 HĐ2. Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 chia cho 
số tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 
 - Tiến hành như trên
 - Học sinh trả lời kết quả.
 3. Thực hành
 Bài 1(T59 SGK): HS tự đọc đề, làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
 a) 18 x10 = 180 82 x 1000 = 8200 256 x 1000 = 256000
 18 x 100 = 1800 75 x 1000 = 75000 302 x 10 = 3020
 18 x 1000 = 18000 19 x 10 = 190 400 x 100 = 40000
 b) 9000 : 10 = 9000 6800 :100 = 68 20020 : 10 = 2002
 9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42 200200 : 100 = 2002
 9000: 1000 = 9 2000 : 1000 = 2 2002000 : 1000 = 2002
 Bài 2(T60 SGK): GV hướng dẫn học sinh làm bài vào vở.
 300 kg = tạ 70 kg = ...yến 300 tạ = ... tấn
 Ta có: 100 kg = 1 tạ 10 kg = 1 yến 10 tạ = 1 tấn
 Mà: 3000 : 100 = 3 tạ 70 : 10 = 7 yến 300 : 10 = 30 tấn
 Vậy: 300 kg = 3 tạ Vậy : 70 kg = 7 yến Vậy: 300 tạ = 30 tấn
 - GV và cả lớp nhận xét ghi kết quả đúng.
 4. Vận dụng: - GV nhận xét tiết học.
 1. Đổi chố các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất.
 a. 5 x 745 x 2 ; 8 x 356 x 125
 b. 1250 x 623 x 8; 5 x 789 x 200 
 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
 420000 : 10 .........4200 x 10
 3210 x 1000 ........32100 x 100
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
 I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian
 - Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
 - Thể hiện sự tự tin.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
 3. Phẩm chất: Yêu thích văn học, ham học hỏi và tham khảo sách văn học.
 * GDKNS : Tư duy sáng tạo phân tích, phán đoán; Thể hiện sự tự tin; Xác định giá 
trị 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng nhóm
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Em hãy kể lại câu chuyện em đã kể trong giờ kể chuyện hôm trước
 - Nhận xét.
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá:
 Hướng dẫn làm bài tập (Giảm tải bài 1, 2)
 Bài 3 (T82 SGK): HS đọc yêu cầu đề
 - Câu chuyện được kể theo trình tự nào? (trình tự thời gian)
 - Câu chuyện còn có thể kể theo cách nào khác?
 GV dán tờ phiếu so sánh hai cách mở đầu đoạn 1, 2 kể theo trình tự thời gian, kể 
theo trình tự không gian. HS nhìn bảng phát biểu ý kiến.
 Cả lớp và gv nhận xét chốt lại lời giải đúng:
 + Về trình tự sắp xếp các sự việc: 
 Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược 
lại.
 + Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi:
 Theo cách kể 1 Theo cách kể 2
 Mở đầu (Đoạn 1): Trước hết hai Mở đầu (Đoạn 1): Mi –tin đến bạn rủ nhau đến thăm công xưởng khu vườn kì diệu.
xanh. Mở đầu (Đoạn 2): Trong khi Mi- 
 Mở đầu (Đoạn 2): Rời công tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin –tin 
xưởng xanh Tin –tin và Mi- tin đến khu tìm đến công xưởng xanh.
vườn kì diệu.
 3. Vận dụng
 - Cho 1 HS giỏi kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
 - GV nhận xét tiết học
 __________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2021_2.doc