Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ), tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép, nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng. - Xác định được các tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu vần và thanh trong đoạn văn. - Nhận biết được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ (chỉ người, vật, khỏi niệm) động từ trong đoạn văn ngắn. * HS học tốt phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. - Gộp tiết 4, 5, 6 2. Năng lực chung: 3. Phẩm chất II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khỏi động - LPVN điều hành cả lớp hát và vận động theo hài hát - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Thực hành Bài 1( Tiết 4): Một HS đọc yêu cầu của bài 1, 2. Cả lớp đọc thầm thảo luận - Luyện từ và câu trong ba chủ điểm Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết (tuần 2 trang 17, tuần 3 trang 33) Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng (tuần 5 trang 48, tuần 6 trang 62) Mở rộng vốn từ : Ước mơ (tuần 9 trang 87) - HS làm việc theo nhóm, đại diện trình bày: Thương người như Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước thể thương thân. mơ Thương người, nhân Trung thực, trung ước mơ, ước muốn, Từ cùng hậu, nhân ái, nhân thành, trung ước mong, ước ao, nghĩa đức, nhân từ, ... nghĩa, ... ... Từ trái độc ác, hung ác, tàn Dối trá, gian trá, nghĩa ác, cay độc, dữ tợn,... gian lận, gian xảo, Bài 2( Tiết 4): Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài để thảo luận - Tìm các thành ngữ, tục ngữ. - HS làm và chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Thương người như Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ thể thương thân - Ở hiền thì lại gặp * Trung thực - Cầu được ước thấy. lành. - Thẳng như ruột ngựa - Ước sao được vậy. - Hiền như bụt - Thuốc đắng giã tật - Đứng núi này trông núi - Lành như đất - Cây ngay không sợ chết nọ. - Môi hở răng lạnh đứng. - Nhường cơm, sẻ * Tự trọng áo. - Giấy rách phải giữ lấy lề. - Lá lành đùm lá - Đói cho rạch, rách cho rách. thơm. - Trâu buộc ghét trâu ăn. Bài 3( Tiết 4): HS đọc yêu cầu của bài, tìm trong mục lục các bài dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, HS làm bài vào vở: Dấu câu Tác dụng Ví dụ - Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời Cô giáo hỏi:“Sao trò không của một nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm chịu làm bài tập” Dấu hai được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép Bố hỏi tôi: chấm hay dấu gạch đầu dòng. - Hôm nay con có đi học võ - Hoặc là lời giải thích cho bộ phân không? đứng trước nó. - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật của . Cô giáo em thường nói: người câu văn nhắc đến. “Các em hãy cố gắng học Dấu Nếu lời nói trực tiếp là 1 câu trọn vẹn thật giỏi để làm vui lòng ngoặc hay 1 đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ông bà, cha mẹ”. kép cần thêm dầu hai chấm. . Mẹ em thường gọi em là - Đánh dấu những từ được dùng với “cún con”. nghĩa đặc biệt. Bài 2( Tiết 5): HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV hỏi: Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? (Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa). + Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng (Tuần 4; 5; 6). Học sinh đọc tên GV ghi lên bảng: + Tuần 4: Một người chính trực (trang 36). + Tuần 5 : Những hạt thóc giống (trang 46). + Tuần 6: Nỗi nhọc dằn vặt của An-đrây-ca (trang 55). Chị em tôi (trang 59). HS đọc thầm các chuyện trên thảo luận nhóm. HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV nhận xét và đem ra kết luận. Bài 1, 2( Tiết 6): Một HS đọc đoạn văn của bài tập 1 và yêu cầu của bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn; tìm tiếng ứng với mỗi hình đó cho ở bài tập 2. GV nhắc HS lưu ý: Ứng với mỗi hình chỉ cần tìm 1 tiếng. - HS làm bài tập. - GV theo dõi và chấm chữa bài. Bài 3( Tiết 6): 1 HS đọc đề, GV hỏi: + Thế nào là từ đơn ? ( từ chỉ gồm một tiếng) + Thế nào là từ láy ? ( từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau). + Thế nào là từ ghép ? ( từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau). - HS làm vào vở và chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Từ đơn: Dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao,... Từ ghép: Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút. Từ láy: Rì rào, rung rinh, thung thăng Bài 4( Tiết 6): HS đọc yêu cầu của bài, trả lời câu hỏi : Thế nào là danh từ ? - HS làm và chữa bài. + Danh từ : Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre gió, bờ, ao, khóm, ... + Động từ : rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay 3. Vận dụng - Củng cố kiến thức đã học. - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NLtư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo * BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi HS lên bảng nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - GV và cả lớp nhận xét. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. Khám phá HĐ1. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - GV ghi lên bảng hai biểu thức 3 x( 7 - 5 ) và 3 x7 - 3 x 5 - Cho HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi so sánh kết quả. 3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 Vậy: 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 HĐ2. Nhân một số với một hiệu - GV chỉ biểu thức: 3 x (7 – 5) là nhân một số với một hiệu. - GV chỉ biểu thức: 3 x 7 – 3 x 5 là hiệu giữa các tích của của số đó với số bị trừ và số trừ. Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả đó cho nhau. Viết dưới dạng biểu thức: a x (b – c) = a x b – a x c 3. Thực hành Bài 1 - GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Gọi HS làm: a b C a x (b - c) a x b – a x c 6 9 5 6 x (9 - 5) = 6 x 4 = 24 6 x 9 – 6 x 5 = 54 – 30 = 24 8 5 2 8 x (5 – 2) = 8 x 3 = 24 8 x 5 – 8 x 2 = 40 – 16 = 24 Bài 2Tr 68 SGK - HS tự làm bài vào vở: áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính. - Gọi 2 HS làm ở bảng để chữa bài. Bài 3Tr 68 SGK - HS đọc đề Hướng dẫn phân tích bài toán: + Cửa hàng bán bao nhiêu giá trứng ? + Mỗi giá để bao nhiêu quả trứng ? Đã bán bao nhiêu giá trứng ? + Bài toán hỏi gì ? + Để tìm số trứng còn lại trước tiên ta tìm gì? Biết được số giá còn lại ta sẽ tìm được số trứng còn lại. Đáp số: 5250 quả. 4. Vận dụng - Cho HS nhắc lại quy tắc nhân một số với một hiệu - GV nhận xét tiết học. - Vận dụng giải bài tập 3 theo cách khác ngắn gọn hơn Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS đọc lưu loát bài văn. Biết đọc giọng kể chuyện chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất: GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - LPVN điều hành cho lớp hát và vận động theo bài hát - HS đọc bài: Điều ước của vua Mi – đát - Nhận xét - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - Gọi HS khá đọc bài - HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn (theo 4 đoạn). - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài HĐ2. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từ đầu đến “chơi diều ” + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? (Học đến đâu hiểu đến đấy, trí nhớ lạ thường, có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều). - HS đọc thầm phần còn lại. + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều ”? (vì Hiền đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi còn là một chú bé ham thích chơi diều) + GV nêu câu hỏi 4 (T104-SGK) - HS thảo luận suy nghĩ trả lời. GV kết luận. - Mỗi phương án trả lời trên đều có ý đúng để nói về Nguyễn Hiền. Song trong bài này muốn khuyên ta: “Có chí thì nên” => ý b là nói đúng nhất ý nghĩa của truyện. - Rút ra nội dung và ý nghĩa bài. GV ghi bảng. Nội dung: Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. HĐ3. Luyện đọc diễn cảm - GV đọc mẫu lần 2 - HS tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - HS đọc nối tiếp nhau theo 4 đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn cuối. - HS luyện đọc theo cặp. Sau đó 2 em đọc trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học + Em học được điều gì từ cậu bé Nguyễn Hiền? - Dặn HS về luyện đọc lại bài. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _________________________ Lịch sử ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 2. Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trong SGK - Phiếu học tập của HS - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Lớp phó văn nghệ điều hành cho cả lớp vận động tại chỗ. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Tình hình đất nước ta sau khi Ngô Quyền mất - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta như thế nào? (Triều đình lục đục, tranh nhau ngay vàng, đất nước bị chia cắt ra 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, đồng ruộng bị tàn phá, quân thù lăm trong ngoài bờ cõi ) HĐ2. Vài nét về Đinh Bộ Lĩnh - HS thảo luận theo cặp: + Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? (Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn) + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? (Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh đã thống được giang sơn .) - Gọi HS báo cáo kết quả GV: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn + Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? ( Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt) HĐ3: Đất nuớc thống nhất. - GV: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình - GV: Hoàng: Hoàng đế, ngầm nói là vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa Đại Cồ Việt: nước Việt to lớn Thái Bình: Yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu học sau: Thời gian Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Đất nước . Triều đình . Đời sống .. - HS thảo luận, rút ra bài học cần ghi nhớ Thời gian Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Đất nước - Bị chia thành 12 vùng. - Đất nước quy về một mối Triều đình - Lục đục. - Được tổ chức lại quy củ Đời sống - Làng mạc, đồng ruộng bị - Đồng ruộng trở lại xanh tàn phá, dân nghèo khổ, đổ tươi, ngược xuôi buôn bán, máu vô ích khắp nơi chùa tháp được xây dựng 3. Vận dụng - HS đọc lại ghi nhớ trong SGK. - Nhận xét giờ học. - Kể chuyện lịch sử về Đinh Bộ Lĩnh Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1), bài 2: a; b (dòng 1), bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 1 HS lên chữa bài tập 3 ( SGKTr 68) - Yêu cầu HS nêu tính chất nhân một số với một hiệu và ngược lại. - Giới thiệu bài 2. Thực hành HĐ1. Củng cố lí thuyết - HS nhắc lại tính chất của phép nhân: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu. - HS phát biểu bằng lời và ghi dưới dạng biểu thức chữ: a x b = b x a ; ( a x b ) x c = a x ( b x c ) a x ( b + c ) = a x b + a x c a x ( b - c ) = a x b - a x c ( b - c ) x a = b x a - c x a HĐ2. Luyện tập Bài 1 Tr68 SGK: GV hướng dẫn cách làm rồi cho HS tính vào vở - Hai HS làm bài ở bảng - Cả lớp và GV thống nhất kết quả a, 3 105; 7 686 b, 15 408; 9 184 Bài 2 Tr68 SGK: a, HS tự làm bài vào vở - GV gọi HS nêu két quả rồi nhận xét kết quả 2 680; 360; 2 940 b, GV ghi phép tính lên bảng. Gọi HS lên tính theo cách khác nhau - GV chữa theo cách làm mẫu – HS tự làm bài vào vở - GV chấm bài nhận xét 13 700; 9400; 4280; 10 740 Bài 3Tr 68SGK: HS tự làm bài vào vở nháp - 1 HS làm bài trên bảng phụ - Cả lớp và GV nhận xét kết quả a, 2 387; 1 953 b, 8 673; 7847 c, 38 254; 25 375 - Gọi HS nói cách làm và nêu kết quả - Cho HS nhận xét cách làm và kết quả Bài 4 Tr68 SGK: GV gọi HS nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật - Gọi HS đọc bài toán và nêu tóm tắt bài toán - Gọi HS nêu cách làm –HS tự làm vào vở - GV chấm bài, chữa bài Đáp số: 540 m; 16 200 m2 3. Vận dụng - Luyện nhân một số với một tổng và một hiệu. - Nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ___________________________________________ Kể chuyện MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), HS kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến, có thể kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu nội dung câu chuyện (Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật tự nhiên). Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lý thú). - Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ được câu chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất: GD chăm chỉ học tập và ham mê nghiên cứu trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - LPVN điều hành cả lớp hát và vận động tại chỗ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV giói thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện - GV kể lần 1 cho học sinh nghe. - GV kể lần 2; Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ. + Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa. + Tranh 2: Ma-ri-a tò mò, lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm. + Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn, anh trai của Ma-ri- a xuất hiện và trêu em. + Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện ra. + Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho 2 con. - GV kể chuyện lần ba. HĐ2. HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS đọc kĩ yêu cầu của bài tập 1 và 2. a. Kể chuyện theo nhóm. b. Thi kể chuyện trước lớp. - Vài tốp học sinh nối tiếp nhau kể chuyện. Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể xong và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện . - Cả lớp và GV bình chọn bạn hiểu chuyện và kể chuyện hay nhất trong giờ học. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tìm và kể lại các câu chuyện cùng chủ điểm. Điều chỉnh bổ sung ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................. ______________________________________________ Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên như trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý - Dựa vào bản đồ, bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? + Ở Tây Nguyên người ta thường dùng những loại nhạc cụ độc đáo nào? - Gọi HS trả lời. - HS nhận xét. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Trồng cây công nghiệp trên đất ba - dan - Các nhóm dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1 (T87 SGK) HS trong nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên ? + Chúng thuộc loại cây gì ? + Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây ? + Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ? - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung nhận xét - HS quan sát trong sgk nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn ma thuột - Gọi hs lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam + Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột ? - GV cho hs xem tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột - Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì ? - Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn ? HĐ2. Chăn nuôi trên đồng cỏ - Yêu cầu HS dựa vào hình 1(T88 SGK), bảng số liệu mục 2 (T88 SGK) trả lời câu hỏi: + Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên ? + Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên ? + Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò ? + Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ? - Một số hs trả lời, cả lớp và gv nhận xét. HĐ3. Khai thác sức nước - Yuêu cầu HS làm việc theo N4: Quan sát lược đồ hình 4, thảo luận các câu hỏi: + Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên + Những con sông ở Tây Nguyên bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? + Tại sao những con sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? + Người dân ở Tây nguyên khai thác sức nước để làm gì? + Các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì? + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả - HS chỉ nhà máy thuỷ điện Y-a- li trên lược đồ và cho biết nó nằm ở con sông nào? - GV yêu cầu các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm thảo luận báo cáo kết quả trước lớp. - GV sửa chữa và bổ sung. - GV gọi học sinh chỉ ba con sông( Xê Xan, S.Ba, Đồng Nai) HĐ4. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên - HS làm việc theo từng cặp: dựa vào mục 4 ở SGK và các hình 6, 7 để thảo luận theo các gợi ý sau: + Tây nguyên có những loại rừng nào? + Vì sao Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau? + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào tranh ảnh và các gợi ý sau: rừng rậm, rừng thưa, - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp - HS trả lời các câu hỏi sau: + Rừng Tây Nguyên có giá trị gì ? + Gỗ được dùng làm gì? + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên ? + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng ? 3. Vận dụng - HS trình bày tóm tắt những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2021 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Học tập tích cực, tính toán chính xác * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Một HS lên bảng thực hiện phép tính: 135 x (30- 6) 413 x 19 - HS nêu lại cách nhân một số với một hiệu. - Cả lớp cùng GV nhận xét cách làm. - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ 1. Hướng dẫn thực hiện phép nhân 36 x 23. 36 x 23 =? GV hướng dẫn cách tính. 36 x23 = 36 x (20 +3) = 36 x20 + 36 x3 = 720 + 108 = 828 GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính: 36 x 23 108 36 x3 72 36 x 2 828 108 + 720. - GV viết đến đâu giải thích đến đó: + 108 là tích riêng thứ nhất (lấy 36 x 3 ) + 72 là tích riêng thứ hai (36 x 2 chục) GV: Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất (Vì nó là 72 chục) - GV cho HS thực hành vào nháp - Một em lên bảng làm. HĐ 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1122 x 19 - GV nêu và ghi bảng ví dụ: 1122 x 19 - Yêu cầu HS tập đặt tính và tính: 1122 x 19 = ? 3. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - Cho HS tự làm từng phép nhân rồi chữa bài Kết quả a, 4 558; 1 452 b, 3 768; 21 318 Bài 2: HS tự làm bài vào vở - Hai HS lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét Kết quả: 585; 1170; 1755 Bài 3: GV cho Hs nêu yêu cầu của bài. Một HS làm trên bảng phụ chữa bài Đáp số: 1200 trang 4. Vận dụng : - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại bài. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tập làm văn MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Nhận biết được mở bài theo cách đã học, bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp . - Nhận biết được hai cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách: Mở rộng và không mở rộng. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo 3. Phẩm chất: Có thái độ đúng mực trong giao tiếp để đạt được mục đích giao tiếp II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - LPVN điều hành cả lớp hát và vận động theo hài hát - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Khám phá HĐ1. Phần nhận xét Bài tập 1, 2: (T112-SGK) - HS đọc nội dung BT1, 2 - Lớp theo dõi - tìm đoạn mở bài trong truyện. - HS nêu khái quát: Đoạn mở bài “ Trời mùa thu mát mẻ tập chạy ”. Bài tập 3: - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS so sánh cách mở bài thứ 2 với cách mở bài trước và nhận xét: Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi dẫn vào câu chuyện định kể. GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện. (Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp). - Gọi HS đọc lại. Bài 1, 2: HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm truyện Ông trạng thả diều ( SGK trang 104) - Tìm phần kết bài của truyện Bài 3: HS đọc nội dung bài tập - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến vào cuối truyện Ông trạng thả diều ( SGK trang 104) - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV nhận xét khen ngợi lời đánh giá hay Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS suy nghĩ , so sánh phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng HĐ2. Phần Ghi nhớ - HS rút ra bài ghi nhớ - Gọi HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK.(T113, 114) - HS nhẩm đọc thuộc và nhắc lại nội dung trước lớp. 3. Luyện tập Bài 1. (T114-SGK) HS đọc yêu cầu đề - HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của chuyện “ Rùa và thỏ ” - Lớp đọc thầm suy nghĩ, trả lời câu hỏi. GV kết luận : Cách a : Mở bài trực tiếp; Cách b, c , d : Mở bài gián tiếp. - Gọi 2 HS nêu 2 cách mở bài. Bài 2. (T114-SGK) HS đọc yêu cầu - Đọc thầm phương pháp mở bài của truyện “ Hai bàn tay ” trả lời câu hỏi - GV chốt lại : Chọn mở bài theo cách trực tiếp (kể ngay vào sự việc) Bài 3 (T114-SGK) Giảm tải - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Nhắc học sinh có thể mở đầu bằng câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc bằng lời của bác Lê. - Học sinh trao đổi theo cặp để làm bài. Viết lời mở bài gián tiếp. - Học sinh nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. + Mở bài gián tiếp bằng lời người kể: Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam và là danh nhân của thế giới. Sự nghiệp của Bác thật vĩ đại nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, một quyết định rất tạo bạo từ thời niên thiếu của Bác. Câu chuyện thế này: + Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê: Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều đó tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại câu chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngày chúng tôi ở Sài Gòn năm ấy. Câu chuyện thế này: - HD thi trình bày trước lớp. Bài tập 1( tr155 SGK ).: Năm HS đọc nối tiếp yêu cầu bài - Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi, GV nhận xét và kết luận lời giải đúng: b, c, d, e là kết bài mở rộng; a là kết bài không mở rộng Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp tìm kết bài của các truyện: Một người chính trực; Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca ( tr55 SGK ). - HS phát biểu, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tâp 3: HS đọc yêu cầu bài tập, lựa chọn viết kết bài theo lối mở rộng. - HS tiếp nhau phát biểu ý kiến - GV nhận xét. 4. Vận dụng - Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài học: Có hai cách mở bài trong bài văn kể chuyện: + Mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện). + Mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể). - Ghi nhớ 2 cách KB và vận dụng khi làm bài - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BÊNH DO CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG VÀ LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này. - Nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Nêu được cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác 3. Phẩm chất: Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh SGK - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì? - GV nhận xét, khen ngợi - Gv giói thiệu bài 2. Khám phá HĐ1: Tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá + Trong lớp ta có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào? (lo lắng, khó chịu, mệt, đau ) - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết? (tả, lị ) - GV giảng về triệu chứng của bệnh tả, lỵ, tiêu chảy. - Kết luận: Các bệnh như tiêu chảy, tả, lỵ có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Chúng đều bị lây qua đường ăn uống mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của bệnh nhân nên rất dễ phát tán lây lan gây ra dịu bệnh làm thiệt hại người và của. Vì vậy cần phải báo kịp thời cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh. HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng, chống bệnh lây qua đường tiêu hoá. - GV yêu cầu HS quan sát hình trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi: + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Hình 1, 2: Các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Hình 5: Đổ bỏ thức ăn ôi thiu, + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? Hình 3: Uống nước sạch đun sôi, Hình 4: Rửa chân tay sạch sẽ Hình 6: Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá. + Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá( Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, ) + Không ăn thức ăn để lâu ngày, thức ăn bị ruồi, muỗi đậu vào, Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh. Thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. GV: Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống kém, vệ sinh môi trường kém. Do vậy chúng ta cần giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và môi trường tốt để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá - Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung 3. Vận dụng: - Nhận xét tiết học. - HS thực hành giữ vệ sinh để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá - Vẽ tranh cổ động 1 trong 3 nội dung: Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Thứ 5 ngày 18 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. 2. Năng lực: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Thái độ: Tính chính xác, cẩn thận. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Một HS lên bảng làm BT3 (SGK). - GV kết hợp hỏi các bước khi thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số. - Giới thiệu bài 2. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm vào vở, 2 HS làm bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét kêt quả Kết quả 1462 16 692 24 311 Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng toán nào ta đã học - HS nêu cách tinh giá trị biểu thức chứa hai chữ - HS làm vào vở. Một HS làm trên bảng phụ chữa bài. GV nhận xét. Kết quả: 234 2 340 1 794 17 940 Bài 3: HS đọc yêu cầu đề - thảo luận theo cặp làm bài vào vở - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp và GV thống nhất cách làm và kết quả Bài giải 24 giờ có số phút là: 60 x 24 = 1440 (phút) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 75 x 1440 = 108 000 (lần) Đáp số: 108 000 lần Bài 4: ( Dành cho những HS đã hoàn thành bài) - HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở - Một HS trình bày trên bảng nhóm - Cả lớp và GV thống nhất kết quả Bài giải Cửa hàng thu được số tiền là: 5200x13 + 5500x18 = 166 600 (đồng) Đáp số: 166 600 đồng Bài 5: ( Dành cho những HS đã hoàn thành bài) - HS đọc yêu cầu đề – thảo luận theo cặp làm bài vào vở - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp và GV thống nhất cách làm và kết quả Đáp số: 570 học sinh. 3. Vận dụng: - GV nhận xét giờ học. - Luyện giải các bài toán với số có hai chữ số. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. __________________________________________ Tập đọc CÓ CHÍ THÌ NÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giong đọc nhẹ nhàng chậm rãi. - Hiểu: Lời khuyên của các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn không nản lòng khi gặp khó khăn. - Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. - GD cho HS kĩ năng tự nhận thức bản thân và lắng nghe tích cực 3. Phẩm chất: GD HS có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS đọc bài: Ông Trạng thả diều - Nhận xét + Nêu ND ý nghĩa câu chuyện. - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - HS đọc nối tiếp nhau (đọc 2- 3 lượt) từng câu tục ngữ . - Kết hợp giải nghĩa một số từ nêu ở phần chú giải (T108-SGK) - HD HS ngắt nghỉ đúng ở các câu: 2, 4 - HS luyện đọc theo cặp - Gọi 2 HS đọc toàn bài HĐ2. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm các câu hỏi (T109-SGK). Thảo luận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi: Câu 1: Xếp 7 câu tục ngữ thành 3 nhóm - HS nêu kết quả sắp xếp - GV bổ sung và kết luận .
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2021.doc