Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà

doc 25 trang Thạch Dũng 28/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 32
 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2022
 Tập đọc
 DÒNG SÔNG MẶC ÁO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK).
 - Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc 
diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Ti vi, bảng nhóm
 III .HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1. Khởi động
 - GV yêu cầu 2 HS đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Nêu ý 
nghĩa.
 - GV nhận xét.
 - Thi kể tên các dòng sông nước ta
 + Các nhóm viết vào bảng tên các dòng sông
 + Hết giờ nhóm nào viết được nhiều hơn nhóm đó thắng cuộc
 - GV giới thiệu bài:
 2 Khám phá
 HĐ1. Luyên đọc 
 - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài thơ 
 - GV giúp HS hiểu các từ khó trong bài, cách ngắt nghỉ giữa các dòng thơ 
 - HS luyện đọc theo cặp
 - Gọi HS đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm bài thơ 
 HĐ2. Tìm hiểu bài 
 Yêu cầu HS đọc bài trả lời câu hỏi: 
 + Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ( dòng sông luôn thay đổi màu sắc 
giống như con người đổi màu áo)
 + Em thích hình ảnh nào trong bài thơ?
 + Nêu nội dung 8 dòng thơ đầu.( 8 dòng thơ đầu miêu tả màu áo của dòng 
sông vào các buổi sáng, trưa, chiều, tối) + Nêu nội dung 6 dòng thơ cuối?( 6 dòng thơ cuối miêu tả màu áo của dòng 
sông lúc đêm khuya và trời sáng) 
 - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê 
hương và nói lên tình yêu của tác giả đối với dòng sông quê hương.
 HĐ3. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 
 - 2 HS đọc nối tiếp bài thơ.
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm : yêu cầu đọc đúng giọng 
 - HS nhẩm thuộc lòng bài thơ - thi đọc thuộc 
 3. Vận dụng
 - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê em
 + Nêu vẻ đẹp dòng sông quê em
 - Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ.
 Điều chỉnh - Bổ sung
 ..............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN. (TIẾP THEO)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Tiếp tục ôn tập về dãy số tự nhiên và một số tính chất của nó
 - So sánh được các số có đến sáu chữ số.
 - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
 2. Năng lực chung :Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư 
duy - lập luận logic.
 * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn 
thành tất cả các bài tập
 3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ, tivi, máy tính 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Khởi động 
 - Trò chơi: Ngộ Không thật, Ngộ Không giả.
 - GV chiều các câu hỏi – HS lựa chọn phương án.
 - GV, nhận xét.
 - GV giới thiệu bài: 
 2. Thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
 Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- HS làm bài, một em làm bảng phụ.
- HS nêu kết quả bài làm, giải thích cách điền dấu Đáp án:
989 < 1321 34 579 < 34 601
27 105 150 459
Bài 2: HS nêu yêu cầu nôi dung bài tập .
+ Muốn viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn trước tiên chúng ta phải làm gì? 
- HS làm bài , nêu kết quả, nhận xét bổ sung.
- HS giải thích cách sắp xếp số của mình.
Đáp án a) 999<7426<7624< 7642
 b) 1853<3158<3190<3518
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: ( Tiến hành như bài 2)
Đáp án: 
a) 10261>1590>1567>897
b) 4270>2518>2490>2476, 
Bài 4: GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài nêu kết quả, nhận xét, bổ sung.
a) 0 ; 10 ; 100
b) 9 ; 99 ; 999
c) 1 ; 11 ; 101
d) 8 ; 98; 998
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 5: GV ghi bảng 57 < x < 62 và yêu cầu HS đọc.
- HS đọc tiếp yêu cầu a.
Hỏi: Vậy x ( phần a) phải thoả mãn điều kiện nào ?
a) x = 58 ; 60
b) x = 59 ; 61
c) x = 60
- Ghi nhớ một số tính chất của dãy số tự nhiên
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
- HS làm bài , nêu kết quả, nhận xét bổ sung .
3. Vận dụng
- Trò chơi: Giải cứu đại dương
- GV nhận xét giờ học 
+ Nêu lại cách so sánh các số tự nhiên.
- Dặn HS về nhà làm bài tập luyện thêm và chuẩn bị tốt giờ học sau. Điều chỉnh - Bổ sung
 ..............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 Khoa học
 VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT, CÁC NGUỒN NHIỆT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù 
 - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
 + Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt.
 + Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém. 
 - Làm thí nghiệm phát hiện kiến thức.
 - Vận dụng bài học trong cuộc sống
 - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
 - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn 
nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, 
 2. Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng 
tạo
 3. Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tích cực
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Chung: Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay 
 - Nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa: kim loại, nhựa, gỗ; vài tờ báo, chỉ, len, 
nhiệt kế.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Khởi động
 + Tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm? 
 - HS nêu – GV nhận xét . 
 - GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết học 
 2. Khám phá 
 HĐ1. Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
 - GV nêu vấn đề: Theo em vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém ?
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh
 - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình về vật dẫn nhiệt 
tốt, vật dẫn nhiệt kém vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm và ghi kết 
quả vào bảng nhóm. 
 Ví dụ về biểu tượng ban đầu của HS về vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém: + Các kim loại (đồng, nhôm,...) dẫn nhiệt tốt 
 + Gỗ, nhựa,...dẫn nhiệt kém .
 + Các kim loại (đồng, nhôm,...) dẫn nhiệt tốt. Gỗ, nhựa,...dẫn nhiệt kém.
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các 
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của 
các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung 
kiến thức tìm hiểu.
 Ví dụ các câu hỏi do HS đặt ra:
 + Các kim loại (đồng, nhôm,...) dẫn nhiệt tốt phải không?
 + Có phải gỗ, nhựa,...dẫn nhiệt kém không?
 + Có phải các kim loại (đồng, nhôm,...) dẫn nhiệt tốt. Gỗ nhựa,...dẫn nhiệt 
kém không?
 - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi 
phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn:
 + Vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém ?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi 
trên.
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - Kết luận kiến thức.
 - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học.
 - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm 
thí nghiệm
 . Để trả lời câu hỏi:Vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém?
 - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm, ghi lại kết quả quan sát được vào vở ghi 
chép khoa học, thống nhất ghi vào bảng nhóm. 
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận: Vật dẫn nhiệt tốt 
(kim loại: đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,..) 
 - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 
để khắc sâu kiến thức. 
 - GV hỏi thêm:
 + Tại sao trời rét chạm tay ghế sắt, ta cảm thấy lạnh? (Chạm tay vào ghế sắt 
tay ta đã truyền nhiệt cho ghế).
 + Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm 
tay vào ghế sắt? (Với ghế gỗ hoặc nhựa vì dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất 
nhiệt nhanh. Vì vậy, tay ta không có cảm giác lạnh như khi chạm vào ghế sắt mặc dù 
ghế gỗ và ghế sắt cùng được đặt chung ở một nơi có nhiệt độ như nhau). 
 HĐ2. Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. - HS quan sát hình trang 106-SGK, tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của 
chúng
 - HS trả lời, GV bổ sung, phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm: Mặt 
Trời; ngọn lửa của các vật được đốt cháy; sử dụng điện - Phân nhóm vai trò nguồn 
nhiệt trong đời sống hàng ngày như: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, ...
 - GV bổ sung: Khí bi-ô-ga (khí sinh học được tao thành từ cành cây, rơm rạ, 
phân,... ủ kín trong bể) là một nguồn năng lượng mới, được khuyến khích sử dụng 
rộng rãi.
 HĐ3. Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
 HS thảo luận theo nhóm rồi ghi vào bảng sau:
 Những rủi ro, nguy hiểm có thể xẩy ra Cách phòng tránh
 GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về 
không khí cần cho sự cháy để giải thích một số tình huống liên quan.
 3. Thực hành
 1. Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí 
 Bước 1: HS đọc đối thoại SGK và làm thí nghiệm 3 – SGK. 
 Bước 2: Các nhóm tiến hành thí nghiệm như SGK trang 105 – SGK.
 Bước 3: Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận. (SGK)
 2. Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt
 - Chia thành 4 nhóm, thi kể tên và nói công dụng của các vật cách nhiệt.
 - Học sinh thi kể và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. GV và cả lớp nhận 
xét.
 3. Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất 
 Thảo luận: 
 HS thảo luận theo nhóm 4: 
 + Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt?
 - Đại diện các nhóm trình bày. GV kết luận. 
 Ví dụ: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun 
nước, không để nước sôi đến cạn ấm, đậy kín phích để giữ cho nước nóng 
 4. Vận dụng
 - Cho HS nhắc lại nôi dung bài. Lấy ví dụ về những vật dẫn nhiệt tốt và dẫn 
nhiệt kém?
 - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Các 
nguồn nhiệt. 
 Điều chỉnh - Bổ sung ..............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên
 - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
 - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
 - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
 2. Năng lực chung: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
 * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5. KK HS năng 
khiếu hoàn thành tất cả các bài tập.
 3. Phẩm chất: Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng nhóm. ti vi, máy tính 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Khởi động 
 - HS nhắc lại cách thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên và các tính chất của 
phép cộng để tính thuận tiện.
 - GV giới thiệu bài: 
 2. Thực hành
 HĐ1. Ôn tập các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên.
 Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS nhắc lại cách đặt tính và tính phép cộng và phép trừ.
 - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng phụ, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung.
 Đáp án:
 a. 6195 + 2785 = 8980 
 47836 + 5409 = 53245 
 10592 + 79438 = 90030 
 b. 5342 – 4185 =1157
 29041 – 5987= 23054
 80200 – 19194 = 61006 
 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
 - HS làm bài, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 
 a) x = 354 b) x = 644
 Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung.
 a + b = b + a a – 0 = a
 (a + b) + c = a + (b + c) a – a = 0
 a + 0 = 0 + a = a 
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 - Từ kết quả bài tập cho HS phát biểu các tính chất của phép cộng, phép trừ, 
cách tính biểu thức có chứa chữ.
 Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung.
 - Mỗi bài nhỏ HS nêu các tính chất đã sử dụng.
 a). 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501)
 = 1268 + 600 = 1868
 (Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.)
 b). 121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115)
 = 590 + 200 = 790
 (Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để đổi chỗ các số hạng, sau đó áp 
dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính.)
 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 Bài 5: HS đọc bài toán, GV nêu câu hỏi để giúp HS tìm hiểu bài toán.
 - HS làm bài, nêu bài giải, nhận xét, bổ sung.
 Bài giải
 Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
 1475 – 184 = 1291 (quyển)
 Cả hai trường quyên góp được số vở là:
 1475 + 1291 = 2766 (quyển)
 Đáp số: 2766 quyển
 - GV nhận xét, kết luận bài giải hoàn thiện.
 3. Vận dụng
 - HS nêu lại nội dung kiến thức vừa ôn tập.
 + Một cuốn vở giá m đồng, một cuốn sách giá n đồng. Hà mua 5 quyển vở và 
3 quyển sách. Hãy viết biể thức chỉ số tiền Hà phải trả.
 - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn lại các tính chất của phép cộng, trừ. Điều chỉnh - Bổ sung
 ..............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 Kể chuyện
 BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
 - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu 
chuyện Bác đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến.
 2. Năng lực chung. NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Khởi động 
 - LPVN điều hành lớp hát và vận động thao bài hát. 
 - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 2. Khám phá
 HĐ1. GV kể chuyện 
 - GV kể toàn bộ câu chuyện ( giọng kể chậm rãi- thể hiện được tình tiết nội 
dung chuyện ).
 - GV kể lần 2 ( Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ . HS nghe và quan sát vào 
tranh.
 HĐ2. Thực hành
 a. Hướng dẫn HS tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh
 - HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - HS quan sát tranh suy nghĩ và nói lời thuyết minh cho mỗi tranh
 - GV nhận xét, bổ sung và kết luận ( SGV).
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3.
 - Kể chuyện trong nhóm ( kể từng đoạn).
 - Thi kể chuyện trước lớp ( 2 - 3 HS xung phong kể chuyện ).
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.
 Điều chỉnh - Bổ sung
 ..............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 Lịch sử
 KINH THÀNH HUẾ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân 
và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ 
sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
 - Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa 
kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế 
được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.
 2. Năng lực chung: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào về các 
công trình văn hoá 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - GV Ti vi, máy tính 
 - HS: Tư liệu, tranh ảnh sưu tầm về kinh thành Huế.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Khởi động
 + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
 - Gọi HS đọc mục ghi nhớ. 
 - GV nhận xét 
 - GV treo hình minh họa trang 67: Hình chụp di tích lịch sử nào? Hình chụp 
Ngọ Môn trong cụm di tích lịch sử kinh thành Huế.
 - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí Huế và giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 HĐ1. Quá trình xây dựng kinh thành Huế (HĐ Cặp đôi)
 + Em hãy kể những điều mình biết về Kinh thành Huế cho bạn ngồi cùng bàn 
nghe.
 - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Nhà Nguyễn huy động ... nhất nước ta thời đó. - 2 HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế.
 - Cả lớp nhận xét và bổ sung.
 - GV tổng kết ý kiến của HS.
 HĐ2. Vẻ đẹp của kinh thành Huế (HĐ nhóm)
 Mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế).
 + Nhóm 1: Anh Lăng Tẩm.
 + Nhóm 2: Anh Cửa Ngọ Môn.
 + Nhóm 3: Anh Chùa Thiên Mụ.
 + Nhóm 4: Anh Điện Thái Hòa.
 - Các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới 
thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham khảo SGK)
 - Đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc.
 - GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung 
điện,lăng tẩm ở kinh thành Huế.
 - GV Kết luận: Kinh thành Huế là một công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo 
của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là Di sản 
Văn hóa thế giới.
 3. Thực hành
 + Tập làm hướng dẫn viên du lịch ( Giới thiệu một di tích lịch sử, một điểm 
du lịch Huế mà em thích)
 4. Vận dụng 
 * Luyện tập
 - HS đọc Ghi nhớ SGK
 * Vận dụng:
 Em hãy viết hoặc vẽ lại quần thể Kinh thành Huế.
 Điều chỉnh - Bổ sung
 ..............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2022
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên.
 - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba 
chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai 
chữ số.
 - Biết so sánh số tự nhiên.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư 
duy - lập luận logic.
 * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích HSNK 
hoàn thành tất cả BT
 3. Phẩm chất: HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ, ti vi, máy tính
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 1. Khởi động: 
 - LPVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV giới thiệu bài 
 2. Thực hành 
 Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính.
 x 13 + Cách tính.
 6171
 2057
 26741
 Kết quả các phép tính còn lại:
 a) 428 x 125 = 53 500 3167 x 204 = 646 068 
 b) 7368 : 24 = 307 285 120 : 216 = 1 320
 1 3 498 : 32 = 421 (dư 26)
 - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. 
 - Chốt cách đặt tính và cách thực hiện phép tính
 Bài 2. Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS làm bài vào vở.
 - GV nhận xét, đánh giá cách trình bày bài trong vở của HS
 a. x = 35 b. x = 2665
 + Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp
 a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép 
nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
 b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong 
phép chia ta lấy thương nhân với số chia.
 Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
 a x b = b x a => t/c giao hoán (a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp
 a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1
 a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân một số với 1 tổng
 a : 1 = a => chia một số cho 1
 a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính nó
 0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số
 Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 + Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?
 + Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn 
dấu so sánh phù hợp.
 13500 = 135  100 (Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân 100, ta chỉ việc viết 
thêm 2 chữ số 0 vào tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được 13 500 nên điền dấu 
bằng) 
 26  11 > 280 (Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11, ta có 26 x 11= 286, 
mà 286 lớn hơn 280 nên điền dấu lớn) 
 1600 : 10 < 1006 (Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10, ta có 1600 : 10 = 100, mà 
100 bé hơn 1006 nên điền dấu bé) 
 257 > 8762 x 0 (Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 
0 . ) 
 320 : (16  2) = 320 : 16 : 2 (Áp dụng: Khi chia một số cho một tổng . )
 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 (Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi ta 
đổi vị trí các thừa số của một tích thì )
 - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên
 Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 + Bài toán cho ta biết gì ?
 + Bài toán hỏi ta gì ? 
 Bài giải
 Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng đường dài 180 km là: 
 180 : 12 = 15 (l)
 Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là:
 17 650 x 15 = 264 750 (đồng)
 Đáp số: 264 750 đồng
 3. Vận dụng 
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và giải
 Điều chỉnh - Bổ sung ..............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 Chính tả
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
 - Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu r/d/gi
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Ti vi, máy tính 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Khởi động
 - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá: 
 HĐ1. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
 - Cho HS đọc bài chính tả
 + Nêu nội dung bài viết
 + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành 
cho đất nước ta?
 + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất lạ 
lùng và hiếm có.
 - HS nêu từ khó viết: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn., 
 - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện 
viết
 .- Viết từ khó vào vở nháp
 HĐ2. Viết bài chính tả
 - GV đọc cho HS viết bài
 - HS nghe - viết bài vào vở
 - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
 - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
 HĐ3. Đánh giá và nhận xét bài - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
 - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
 - Nhận xét nhanh về bài viết của HS
 HĐ4. Làm bài tập chính tả
 Bài 2a: HS đọc yêu cầu bài tập
 _ HS trao đổi tìm đáp án 
 a ong ông ưa
 ra, ra lệnh, ra rong chơi, rong nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa 
 r vào, rà soát biển, bán hàng rỗng, rộng 
 rong 
 da, da thịt, da cây dong, dòng cơn dông (cơn dưa, dừa, dứa 
 d trời, giả da nước, dong dỏng giông) 
 gia đình, tham giong buồm, giống, nòi giống ở giữa, giữa 
 gi gia, giá đỡ, giọng nói, trống chừng
 giã giò giong cờ mở 
 Bài 3a. HS đọc yêu cầu bài tập 
 HS trao đổi tìm đáp án 
 Đáp án:
 giới – rộng – giới – giới – dài
 3. Vận dụng
 - Viết lại các từ viết sai
 - Lấy VD phân biệt một số trường hợp dễ lẫn âm đầu r/d/gi
 - Giới thiệu thêm một số kỉ lục thế giới của VN cho HS biết
 Điều chỉnh - Bổ sung
 ..............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 Khoa học
 NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG. THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. - Biết ứng dụng vai trò của nhiệt trong cuộc sống và trong trồng trọt, chăn 
nuôi để đạt được hiệu quả cao
 - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, 
ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. 
 - HS hiểu được môi trường sống của một số loài thực vật. 
 2. Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng 
tạo
 3. Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tích cực
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Ti vi, máy tính
 - Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho BGK, phiếu câu hỏi cho các nhóm.
 - Bốn tấm thẻ có ghi A, B, C, D.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Khởi động 
 + Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, cho ví dụ.
 + Tại sao phải thực hành tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt? Có các việc 
làm thiết thực nào để tiết kiệm nguồn nhiệt?
 - GV nhận xét.
 2. Khám phá
 HĐ1. Trò chơi: Cuộc thi: “ Hành trình văn hoá”.
 - Kê bàn ghế sao cho cả 4 nhóm đều hướng về phía bảng.
 - Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào ban giám khảo. BGK có nhiệm vụ đánh dấu 
câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm.
 - Phát phiếu có câu hỏi cho các đội trao đổi, thảo luận.
 - Một HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đội nào cũng phải đa ra sự lựa chọn của 
mình bằng cách giơ thẻ lựa chọn đáp án A, B, C, D sau đó mỗi đội giải thích về sự 
lựa chọn của mình,.
 - Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 1 điểm.
 Lưu ý: GV có thể chỉ định bất cứ thành viên nào trong nhóm trả lời. Mỗi câu 
hỏi chỉ được suy nghĩ trong vòng 30 giây.
 - Tổng kết điểm từ phía Ban giám khảo. Tổng kết trò chơi.
 * Câu hỏi và đáp án: 
 + . Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà em biết. 
(cây xương rồng, cây thông, hoa tuy-líp )
 + Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu 
nào? 
 A. Sa mạc. B. Nhiệt đới. C. Ôn đới. D. Hàn đới. (B. Nhiệt đới). + Thực vật phong phú nhng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có 
khí hậu nào?
 A. Sa mạc. B. Nhiệt đới. C. Ôn đới. D. Hàn đới. (C. Ôn đới).
 + Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu nào? (Nhiệt 
đới).
 + Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? (Sa 
mạc và hàn đới).
 + Một số động vật có vú ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? 
 A. Trên 0oC. B. 0oC. C. Dưới 0oC. ( B. 0oC)
 + Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào? 
 A. Âm 20oC. B. Âm 30oC. C. Âm 40oC. (B. Âm 30oC)
 + Nhiệt đọ có ảnh hưởng đến hoạt động sống nào của động vật, thực vật.
 A Sự lớn lên. B. Sự sinh sản. 
 C. sự phân bố. D. Tất cả các hoạt động trên. (D.)
 + Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ:
 A. Giống nhau. B. Khác nhau. (B)
 + Sống trong điều kiện nhiệt độ không thích hợp con người, động vật, thực vật 
phải:
 A. Tự điều chỉnh nhiệt độ của cơ thể. 
 B.Có những biện pháp nhân tạo để khắc phục. 
 C. Cả 2 biện pháp trên. (C)
 HĐ2. Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
 - HS thảo luận theo cặp:
 + Điều gì sẽ xẩy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
 - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV kết luận ( gió ngừng 
thổi, nước ngừng chảy, Trái Đất sẽ lạnh giá, không có sự sống trên Trái Đất, Trái 
Đất sẽ không có mưa và trở thành một hành tinh chết. )
 HĐ3. Cách chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật
 - HS thảo luận theo nhóm 4. Cứ 2 nhóm thảo luận một nội dung: Nêu cách 
chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật.
 - Các nhóm thảo luận. GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
 - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV nhận xét, kết luận
 HĐ4. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống.
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
 - GV nêu vấn đề : Thực vật cần gì để sống ? 
 - GV chia nhóm đôi. 
 - GV yêu cầu HS đọc các mục quan sát trang 11 – SGK. 
 Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV làm mẫu thí nghiệm – HS quan sát. 
 - Các nhóm làm thí nghiệm. 
 - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm làm việc.
 Bước 3: Làm việc cả nhóm. 
 - Đại diện các nhóm nhắc lại công việc đã làm và trả lời câu hỏi : Điều kiện 
sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì? 
 - GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của các cây đậu như 
sau:
 Phiếu theo dõi thí nghiệm “Cây cần gì để sống”
 Ngày Cây 1 Cây 2 Cây 3 Cây 4 Cây 5
 - GV kết luận chốt ý đúng: Muốn biết cây cần gì để sống, ta có thể trồng cây 
trong điều kiện thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối chứng phải đảm bảo được cung cấp 
tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống.
 HĐ5. Dự đoán kết quả của thí nghiệm.
 Bước 1: Làm việc cá nhân. 
 - GV phát phiếu học tập cho HS. 
 - HS làm việc với phiếu theo mẫu.
 Các yếu tố Chất 
 mà cây được Anha Không Nước khoáng có Dụ đoán kết 
 cung sáng khí trong đất quả
 Cây 1
 Cây 2
 Cây 3
 Cây 4
 Cây 5
 B­íc 2: Lµm viÖc c¶ líp 
 - HS dùa vµo kÕt qu¶ ë phiÕu ®Ó tr¶ lêi c¸c c©u hái.
 + Trong 5 c©y ®Ëu trªn c©y nµo sèng vµ phát triÓn b×nh th­êng ? T¹i sao? 
 + Nh÷ng c©y kh¸c sÏ sèng nh­ thÕ nµo ?
 + H·y nªu nh÷ng ®iÒu kiÖn ®Ó c©y sèng vµ ph¸t triÓn b×nh th­êng ?
 KÕt luËn : (nh­ môc B¹n cÇn biÕt – SGK).
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Với sự giúp đỡ của người lớn tìm hiểu cách chống nóng, chống rét cho 
người, động vật, thực vật.
 - Về nhà mỗi em trồng một cây và chăm sóc cây đó.
 Điều chỉnh - Bổ sung ..............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Ôn tập về các loại biểu đồ đã học
 - Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.
 2. Năng lựcchung :Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư 
duy - lập luận logic.
 * BT cần làm: Bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
 3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Ti vi, máy tính, bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Khởi động
 - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
 2. Thực hành 
 Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài vào vở
 - 1 HS làm bài bảng phụ, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 Đáp án:
 a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình 
chữ nhật.
 b. Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 một hình vuông, ít hơn tổ 2 một hình chữ nhật
 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 
 Đáp án:
 a. Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km2
 Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2
 Diện tích thành phố Hồ Chí Minhlà 2095 km2
 b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki- lô- mét là: 1255 – 921 = 334 (km2)
 Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki- lô- mét 
là:
 2095 – 1255 = 840 (km2)
 Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung.
 Đáp án:
 a. Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 
 50  42 = 2100 (m)
 b. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là:
 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
 Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là:
 50  129 = 6450 (m)
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 - Từ kết quả bài tập cho HS phát biểu các tính chất của phép cộng, phép trừ, 
cách tính biểu thức có chứa chữ.
 3. Vận dụng
 - HS nêu lại nội dung kiến thức vừa ôn tập.
 - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn lại các tính chất của phép cộng, trừ. 
 + Một cuốn vở giá m đồng, một cuốn sách giá n đồng. Hà mua 5 quyển vở và 
3 quyển sách. Hãy viết biể thức chỉ số tiền Hà phải trả.
 Điều chỉnh - Bổ sung
 ..............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ____________________________
 Tập đọc
 ĂNG- CO- VÁT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt 
diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3, 4 trong 
SGK).
 - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng 
chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_vi.doc