Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà

docx 28 trang Thạch Dũng 28/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28
 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2022
 Tập đọc
 THẮNG BIỂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - HS đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài 
văn với giọng gấp gáp căng thẳng cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi 
tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão.
 - Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con 
người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ yên bình.
 2. Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tình yêu quê hương đất nước ,sự cảm thông.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động
 - HS xem đoạn vi deo bão lụt
 - Giới thiệu bài
 B. Khám phá
 - 1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và phân đoạn.
 - HS tiếp nối đoạn theo nhóm 4. Tìm từ khó đọc và báo cáo với GV.
 - HS luyện đọc lần 2 theo nhóm 3 và tìm câu khó đọc, báo cáo cho GV
 GV viết câu khó lên bảng và hướng dẫn cách đọc. Kết hợp giải nghĩa các từ 
ngữ ở chú giải
 - HS đọc lần 3 theo nhóm 2. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét 
 ? Cuộc giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế 
nào ? ( Biển đe doạ => biển tấn công => người thắng biển ) (theo 3đoạn)
 ? Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe của cơn bão biển ?
 ? Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào?
 ? Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt ra sao? Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện 
lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển. - Rút ra ý chính của bài.
 - GV đọc mẫu lần 2.
 - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm. HS xung phong đọc diễn cảm trước lớp.
 C.Vận dụng: 
 - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 - Kể về một số việc phòng chống bão lụt nơi em ở .
 Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................... 
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1:Kĩ năng đặc thù:
 - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
 - Tính được diện tích hình thoi.
 - Giúp HS luyện tập kiến thức về diện tích hình thoi. Giải được các bài toán 
về diện tích hình thoi
 2. Năng lực chung- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
 * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
 3. Phẩm chất : Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 -Ti vi ,máy tính
 - Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động
 - Chơi trò chơi: Gấp hình
 + Các nhóm lấy giấy thủ công, gấp và cắt các hình đã học. Nhóm nào cắt 
được nhiều hình nhất, nhóm đó thắng cuộc
 - HS nêu cách tính diện tích hình thoi; viết công thức
 Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1: HS tự đọc đề- Làm bài vào vở
 - Hai HS làm bài ở bảng. Cả lớp và Gv nhận xét
 Kết quả: 114 cm2 b, 1050 cm2
 Bài 2: Cho HS tự làm bài - 1 HS làm trên bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
 - HS đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau
 Đáp số: 140 cm2 
 Bài 3: HS đọc đề bài
 - HS thảo luận theo cặp làm bài: suy nghĩ để tìm cách xếp 4 hình tam giác 
thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi.
 b) Tính diện tích hình thoi theo công thức đã biết.
 Cho HS làm phần b), c) bằng cách rút gọn phân số rồi tính.
 - Đại diện nhóm trình bày
 - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
 Kết quả: a, 4 cm và 6 cm ; b, 12 cm2
 Bài 4: - HS thảo luận theo nhóm 4
 - HS xem các hình vẽ trong SGK.
 - Thực hành trên giấy theo yêu cầu đó.
 Hoạt động 3: Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập vừa làm
 Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Khoa học
 ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - HS nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
 - Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví 
dụ để chứng tỏ điều đó.
 - Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật 
trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao.
 2, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
 3. Phẩm chất: Biết được sự cần thiết của ánh sáng trong đời sống hằng ngày, 
tận dụng ánh sáng để làm mọi điều mong muốn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS mang đến lớp cây đã trồng từ trước.
 - Hình minh hoạ trong SGK trang 94, 95.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động
 H : Bóng tối xuất hiện ở đâu ? Khi nào có thể làm cho bóng của vật thay đổi ?
 - HS trả lời.
 - Giáo viên nhận xét, bổ sung, tuyên dương. 
 B. Khám phá
 1.Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
 GV nêu vấn đề: Ánh sáng có vai trò nh thế nào đối với đời sống thực vật ?
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh
 - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình về vai trò của ánh 
sáng đối với đời sống thực vật vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm và 
ghi kết quả vào bảng nhóm. 
 Ví dụ về biểu tượng ban đầu của HS về vai trò của ánh sáng đối với đời sống 
thực vật:
 + Ánh sáng rất cần cho sự sống của thực vật. Ánh sáng có vai trò giúp cây 
quang hợp.
 + Ánh sáng giúp cây cối phát triển.
 + Không có ánh sáng, cây cối sẽ bị chết.
 + Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình sống của thực vật nh giúp cây hút nước, 
thoát hơi nước, ... 
 + Ánh sáng giúp cho cây duy trì sự sống không có ánh sáng, thực vật sẽ mau 
chóng tàn lụi.
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phơng án tìm tòi
 - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các 
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau 
của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội 
dung kiến thức tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật. Ví dụ các câu hỏi do HS đặt ra:
 + Ánh sáng có vai trò giúp cây quang hợp phải không ?
 + Có phải ánh sáng giúp cây cối phát triển không ?
 + Không có ánh sáng, cây cối sẽ bị chết phải không ?
 + Có phải ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình sống của thực vật nh giúp cây 
hút nước, thoát hơi nước, ... không ?
 + Ánh sáng giúp cho cây duy trì sự sống không có ánh sáng, thực vật sẽ mau 
chóng tàn lụi phải không ?
 - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi 
phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn:
 + Ánh sáng có vai trò nh thế nào đối với đời sống thực vật ?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phơng án tìm tòi để trả lời câu hỏi trên.
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - Kết luận kiến thức.
 - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học.
 - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là quan 
sát tranh.
 . Để trả lời câu hỏi: Ánh sáng có vai trò nh thế nào đối với đời sống thực vật ?
 GV yêu cầu HS quan sát tranh trang 94; 95 - SGK kết hợp những kinh 
nghiệm sống đã có, ghi lại vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật vào vở ghi 
chép khoa học, thống nhất ghi vào bảng nhóm. 
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận: Ánh sáng rất cần 
cho sự sống của thực vật. Ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hư-
ởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, ... không 
có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự 
sống.
 - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 
để khắc sâu kiến thức. 
 2. Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật
 - GV đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhng có 
phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng nh nhau và đều có nhu cầu được 
chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không ? - Cho HS quan sát - trả lời câu hỏi:
 + Tại sao một số cây chỉ sống được ở nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo 
nguyên được chiếu sáng nhiều trong khi đó lại có một số loài cây sống được trong
rừng rậm, hang động ?
 + Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng.
 + Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt.
 - HS hoạt động nhóm 4 - trả lời- GV tiểu kết:
 Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật, thực vật lại cung cấp thức ăn, không 
khí sạch cho động vật và con người. Nưng mỗi loài thực vật lại có nhu cầu ánh 
sáng mạnh, yếu, ít nhiều khác nhau.
 4. Liên hệ thực tế
 + Em hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau 
của thực vật mà cho thu hoạch cao?
 C. Vận dụng
 - Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ?
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Điều chỉnh bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
............................................................................................................... ......................
 Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2022
 Toán
 GIỚI THIỆU TỈ SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được kiến thức về tỉ số
 - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất: HS có phẩm chất học tập tích cực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Ti vi, máy tính. Bảng nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động 1: Khởi động
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - Chơi trò chơi “ Xác nhận tỉ số”
 Chơi theo cặp, hai bạn chơi oẳn tù tì, mỗi khi ai thắng thì đánh dấu vào giấy 
thì một gạch nhỏ. Sau đó đếm lần thắng của cả hai sẽ ghi cạnh nhau, cách nhau bởi 
dấu chia ( : )
 - GV giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Khám phá
 1. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
 - GV nêu ví dụ: Có 5 xe tải và 7 xe khách. Vẽ sơ đồ như SGK.
 - Giới thiệu tỉ số:
 5
 + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay . Đọc là : “Năm chia bảy”, 
 7
 5
hay “Năm phần bảy”. Tỉ só này cho biết: số xe tải bằng số xe khách.
 7
 + Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay 7/5. Đọc là “Bảy phần năm”.
 - Tỉ số này cho biết: số xe khách bằng 7/5 số xe tải.
 2. Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0).
 - Yêu cầu HS lập các tỉ số của 2 số: 5 và 7; 3 và 6. 
 a
 - Sau đó lập tỉ số của a và b (b khác 0) là a : b hay . 
 b
 - GV lưu ý HS cách viết tỉ số của hai số: không kèm theo tên đơn vị.
 Hoạt động 3.Thực hành: Bài 1: HS nêu đề bài, nêu cách làm rồi tự làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ HS 
yếu. 
 - Gọi một số HS chữa bài.
 a 2 a 7 a 6 a 4
 Kết quả: a) b) c) d) 
 b 3 b 4 b 2 b 10
 Bài 2: Cho HS tự viết câu trả lời, sau đó nêu kết quả.
 Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
 2 8
 a) b)
 8 2
 Bài 3: Cho HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
 - Một số HS rồi nêu kết quả. Cả lớp nhận xét và chữa bài.
 Bài 4: Cho HS tự làm bài. Một HS làm trên bảng phụ. Sau đó cả lớp chữa bài
 Đáp số: 5 con trâu.
 Hoạt động 4: Vận dụng.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Em tìm trong sách, báo, tài lieeuij có số liệu về tỉ số rồi giải thích cho bố 
mẹ và các bạn về ý nghĩa của các số liệu.
 Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù.
 - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
 - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được 
đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). * HS năng khiếu viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).
 2. Năng lực chung. NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 3. Phẩm chất. Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ . ti vi, máy tính .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động 1: Khởi động 
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - 3 HS lên bảng đặt mỗi em 1 câu cảm.
 GV: Câu cảm dùng để làm gì? Nhờ dấu hiệu nào để em nhận biết được câu 
cảm
 - GV giới thiệu bài và dẫn vào bài .
 Hoạt động 2: Khám phá
 1. Phần nhận xét:
 - 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu phần nhận xét, lớp theo dõi.
 - Hãy đọc phần in nghiêng trong câu.
 + Phần in nghiêng đó giúp em hiểu điều gì?
 + Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
 - HS nối tiếp trả lời câu hỏi, đặt câu theo yêu cầu. GV ghi nhanh các câu HS 
đặt lên bảng lớp.
 GV: Em hãy thay đổi vị trí của các phần in nghiêng trong câu.
 + Em có nhận xét gì về vị trí của các phần in nghiêng?
 + Khi thay đổi vị trí của các phần in nghiêng nghĩa của câu có bị thay đổi 
không?
 GV kết luận: Các phần in nghiêng được gọi là trạng ngữ. Đây là thành phần 
phụ trong câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân mục đích,.. của sự vật nêu 
trong câu.
 + Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? Trạng ngữ có vị trí ở đâu trong câu? 2. Phần ghi nhớ:
 - HS đọc nội dung ghi nhớ ở SGK.
 - HS đặt câu có trạng ngữ minh hoạ cho ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Thực hành
 Bài 1: - HS đọc yêu cầu nội dung bài tập.
 - CN làm bài vào vở, 1 em làm bài trong bảng phụ.
 - HS nêu kết quả, nhận xét, bổ sung.
 GV: Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ trong câu.
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ viết câu cho HS, ghi điểm cho HS có bài viết 
tốt.
 Hoạt động 4: Vận dụng
 - Nhắc lại phần ghi nhớ
 - GV nhận xét tiết học.
 + Viết một đoạn văn trong đó có trạng ngữ.
 - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị tốt bài 
 Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 Lịch sử
 QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (năm 1789)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù.
 - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang 
Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)
 - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân 
Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
 2. Năng lực chung. NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất. Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền 
thống đánh giặc của cha ông
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 1. Giáo viên:
 - Lựơc đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh. 
 - Máy tính, ti vi
 2. Học sinh:
 Sưu tầm tranh ảnh về vua Quang Trung.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động
 + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra như thế nào ?
 - HS trả lời, HS khác nhận xét.
 - GV kết luận
 - Cho học sinh nêu các nhân vật lịch sử mà em yêu thích.
 - Giáo viên nhận xét nhanh. 
 - Giáo viên giới thiệu nội dung bài mới
 Hoạt động 2: Khám phá
 1. Nêu nguyên nhân của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh
 Làm việc N2
 *Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân của sự kiện Quang Trung đại phá quân 
Thanh. 
 *Cách tiến hành: - HS đọc SGK đoạn: Cuối năm 1788...đánh quân Thanh.- Thảo luận N2 
TLCH
 + Vì sao quân Thanh xâm lược nước ta ? (Cuối năm 1788, mượn cớ giúp nhà 
Lê khôi phục ngai vàng nên quân Thanh kéo quân sang xâm lược nước ta)
 + Khi nghe tin đó, Nguyên Huệ đã làm gì ? (...lên ngôi Hoàng đế, tiến quân 
ra Bắc..)
 + Việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế có ý nghĩa gì ? (... cần thiết vì trong 
hoàn cảnh đất nước lâm nguy cần có người lãnh đạo ND, tạo thêm niềm tin cho 
ND)
 2. Thuật lại diễn biến của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh
 Làm việc N4 
 *Mục tiêu: HS thuật lại được diễn biến của sự kiện Quang Trung đại phá 
quân Thanh. 
 *Cách tiến hành:
 - HS đọc SGK đoạn : « Ngày 20 tháng Chạp...chạy về phía Bắc » TL N4 và 
điền các sự kiện vào chỗ chấm ( ) cho phù hợp với mốc thời gian sau:
 - GV đưa ra các mốc thời gian và trình chiếu lên bảng :
 + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân ( 1788 ) .(Quang Trung chỉ huy quân 
đến Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ được lệnh ăn Tết trước, rồi chia thành 5 đạo 
quân tiến ra Thăng Long.)
 + Đêm mồng 3 Tết Kỉ Dậu (1789 ) (Quân ta tiến đánh đồn Hà Hồi. 
Nghĩa quân vây kín đồn, giặc phải xin hàng.)
 + Mờ sáng ngày mồng 5 (Quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi và đồn Đống 
Đa Quang Trung chỉ huy quân xông vào như vũ bão, tiêu diệt quân giặc. Sầm Nghi 
Đống thắt cổ tự tử, xác giặc chất thành gò đống. Tôn Sĩ Nghị cùng tàn quân bỏ 
chạy về phương Bắc.)
 + Tướng nhà Thanh Tôn Sĩ Nghị biết tin này có thái độ ntn? ( coi thường)
 - GV trình chiến lược đồ trận đánh.
 - HS dựa vào SGK ( kênh chữ và kênh hình ) để TL N4:
 + Dựa vào lược đồ, nêu tên người chỉ huy mỗi đạo quân? Chỉ ra tên các 
đồn:Hà Hồi,Ngọc Hồi,Khương Thượng(Đống Đa),thành Thăng Long? + Dựa vào lược đồ hình 1 và nội dung SGK, em hãy kể lại trận Ngọc Hồi?
 + Dựa vào lược đồ hình 1 và nội dung SGK, em hãy kể lại trận Đống Đa? 
 + Q/sát lược đồ đường tiến của 5 đạo quân.
 + Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu, khi nào, kq’ ra sao ? (Trận đánh mở màn 
là trận Hà Hồi, cách Thăng Long 20km, diễn ra vào đêm mồng 3 Tết Kỉ Dậu 
(1789). 
 Quân Thanh hoảng sợ xin hàng.
 3.Kết quả, ý nghĩa lịch sử. 
 Làm việc cả lớp 
 * Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của trận 
đánh 
 - Sự mưu trí của Quang Trung được thể hiện ntn ? (...hành quân bộ từ Nam 
ra, tiến quân trong dịp Tết, đánh lúc nửa đêm, cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống 
Đa,..)
 - Lòng quyết tâm đánh giặc của Quang Trung và quân sĩ được thể hiện ntn ? 
(...đoàn kết dũng cảm 1 lòng, vua sáng suốt...)
 - Theo em vì sao ta đánh thắng quân Thanh ?
 - Em hãy nêu ý nghĩa của trận đánh ? ( Đem lại độc lập tự do; Khẳng định 
quyền tự chủ của đất nước ; Tự hào truyền thống chống giặc ngoại xâm)
 - GVKL về quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong 
cuộc đại phá quân Thanh.
 Hoạt động 3: Thực hành
 + Ngày nay nhân dân ta đó làm gì để tuởng nhớ ngày Quang Trung đại phá 
quân Thanh ?
 * GV kết luận : Ngày nay, cứ đến mồng 5 Tết, ở Gò Đống Đa nhân dân ta 
lại tổ chức giỗ trận để tuởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh.
 - Liên hệ: Ngoài ra, để tưởng nhớ vị anh hùng dân tộc Quang Trung 
( Nguyễn Huệ) nhân dân ta còn lập đền thờ, tạc tượng, đặt tên các con đường, 
trường học mang tên ông.
 - GV trình chiếu 1 số hình ảnh cho HS quan sát. Hoạt động 4: Vận dụng
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Trò chơi lịch sử với 6 câu hỏi hàng ngang và 
từ khóa ĐỐNG ĐA.
 - HS đọc ghi nhớ.
 - Viết 3- 5 câu nói về công lao của vua Quang Trung.
 Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.
 Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2022
 Toán
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số 
đó.
 - Giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư 
duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất :HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
 - Giải được bài toán: "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó ".
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 Ti vi, máy tính.Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động 1: Khởi động
 - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
 + Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm thế nào? a
 + Tỉ số của a và b là a : b hay 
 b
 + Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 2; b= 3? 
 2
 + a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 
 3
 + Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 7; b= 4?
 7
 + a = 7; b = 4. Tỉ số của a và b là 
 4
 GV giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Khám phá.
 a. Gv nêu bài toán 1 (SGK).
 - Phân tích đề toán - vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
 - Gv nêu: Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu thị là 5 
phần như thế.
 - Hướng dẫn HS giải theo các bước:
 + Tìm tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 ( phần).
 + Tìm giá trị 1 phần: 96 : 8 = 12.
 + Tìm số bé : 12 x 3 = 36.
 + Tìm số lớn: 12 x 5 = 60 ( hoặc 96 - 36 = 60 ).
 b. Tương tự ( HD HS giải bài toán 2 (SGK).
 ( Lưu ý HS: có thể gộp phép tính 2 và 3 để giải gọn hơn).
 Hoạt động 3: Thực hành
 Bài 1:- GV yêu cầu HS nêu các bước giải, sau đó tự làm.
 Một HS làm trên bảng phụ
 - Nhận xét, chữa bài. 
 - Lưu ý HS : Nếu không vẽ sơ đồ thì có thể diễn đạt bằng lời.
 Đáp số: Số lớn: 259
 Số bé: 74 Bài 2: Cho HS tự làm bài, sau đó GV chữa bài.
 (Tiến hành tương tự như bài 1).
 Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc
 Kho 2: 50 tấn thóc
 Bài 3: Cho HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
 Một số HS rồi nêu kết quả. Cả lớp nhận xét và chữa bài.
 Đáp số: Số lớn: 55
 Số bé: 44
 Hoạt động 4.Vận dụng 
 - GV nhận xét chung về kĩ năng làm bài của HS.
 - Về nhà giải các bài toán sau
 2
 1. Tổng của hai số là 100, tỉ số của chúng là . Tìm mỗi số
 8
 3
 2. Trong rổ cam có 63 quả. Số cam trong rổ thứ nhất bằng số cam trong rổ 
 4
thứ hai. Hỏi trong mỗi rổ có bao nhiêu quả cam.
 Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 _________________________________
 Tập làm văn
 CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CON VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con 
vật (ND Ghi nhớ).
 - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một 
con vật nuôi trong nhà (mục III).
 2. Năng lực chung- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
 3. Phẩm chất- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 Ti vi, máy tính, bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - Từ tiết học hôm nay, các em sẽ học cách viết một bài văn tả con vật, cả 
ngoại hình lẫn hoạt động của nó (đi lại, chạy nhảy, nô đùa). Bài “Cấu tạo của bài 
văn miêu tả con vật” giúp các em nắm được bố cục chung của kiểu bài này.
 Hoạt động 2: Khám phá
 1. Phần Nhận xét:
 - Một HS đọc nội dung bài tập
 - Cả lớp đọc kĩ bài văn mẫu “Con mèo hung”, suy nghĩ, phân đoạn bài văn; 
xác định nội dung chính của mỗi đoạn; nêu nhận xét về cấu tạo của bài.
 - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại nội dung cần ghi nhớ:
 Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
 Thân bài (đoạn 2): Tả hình dáng con mèo
 (đoạn 3): Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
 Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo.
 2. Phần ghi nhớ:
 - 3- 4 HS đọc nội dung ghi nhớ
 - GV yêu cầu HS học thuộc nội dung ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Thực hành
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - GV kiểm tra HS chuẩn bị cho bài tập, treo lên bảng tranh ảnh một số vật 
nuôi trong nhà (GV và HS sưu tầm). GV nhắc HS: 
 + Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi gây cho em ấn tượng đặc biệt.
 + Nếu trong nhà không nuôi con vật nào, các em có thể lập dàn ý cho bài 
văn tả một vật nuôi em biết (của người thân, của nhà hàng xóm, hoặc một vật nuôi 
ở công viên)
 + Dàn ý cần cụ thể, chi tiết; tham khảo bài văn Con mèo hung để biết cách 
tìm ý của tác giả.
 - HS lập dàn ý bài văn
 - HS đọc dàn ý của mình. GV cùng cả lớp nhận xét.
 - GV chấm 1 số bài, nhận xét.
 Hoạt động 4: Vận dụng
 - GV nhận xét giừo học. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý tả một con vật 
nuôi
 - Quan sát và tìm hiểu các con vật xung quanh em.
 - Dặn chuẩn bị bài mới.
 Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Chính tả
 Nghe - Viết: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nghe viết đúng, đẹp bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích: “Cơn tức 
giận như con thú dữ nhốt chuồng” trong bài “Khuất phục tên cướp biển”. 
 - Làm đúng bài tập chính tả: r / gi / d hoặc ên/ ênh (BT2).
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ, ti vi, máy tính .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 Hoạt động 2: Khám phá
 a. Trao đổi về nội dung đoạn văn.
 - GV đọc mẫu đoạn chính tả. HS theo dõi 
 - Một HS đọc lại, cả lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi: 
 ? Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ?
 ? Hình ảnh nào cho thấy bác sỹ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau?
 b. Hướng dẫn viết các từ khó: - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ viết sai trong đoạn văn.
 - GV đọc các từ khó. HS viết vào giấy nháp 
 c. Viết chính tả:
 - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. 
 - GV đọc cho HS soát lỗi; chấm bài.
 Hoạt động 3: Thực hành.
 Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu đoạn văn.
 - HS đọc thầm đoạn văn (thơ), trao đổi nhóm.
 - GV dán 4 tờ phiếu viết nội dung BT lên bảng. 
 - Tổ chức cho từng nhóm thi tiếp sức tìm tiến hoặc vần thích hợp điền vào 
chỗ trống. 
 - Các tổ theo dõi sau đó thi làm bài.
 - GV yêu cầu đại diện nhóm đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh của nhóm mình:
 + Đoạn a. Không gian – bao giờ – dãi dầu – đứng gió – rõ ràng (rệt) – khu 
rừng.
 + Đoạn b. - Mênh mông – lênh đênh – lên – lên 
 - lênh khênh – ngã kềnh (Là cái thang).
 - Các nhóm khác nhận xét, bình chon nhóm thắng cuộc.
 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 Hoạt động 4: Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa được ôn luyện trong 
bài; chép lại đoạn văn ở nhà bài 2a và chuẩn bị bài sau.
 Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2022
 Tập đọc
 GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân 
 vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả 
 lời được các câu hỏi trong SGK).
 2. Năng lực chung :NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
 tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
 * KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm ,ra 
 quyết định
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Ti vi,máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động
 + Nói về một tấm gương thiếu nhi dũng cảm mà em biết.
 - Quan sát bức tranh trong bài Ga – vrốt ngoài chiến lũy và nói xem bạn nhỏ 
đang làm gì?
 - GV giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Khám phá
 a. Luyện đọc:
 - HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn (đọc 2 lượt ) 
 - GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng tên người nước ngoài, đọc đúng các 
 câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến.
 - Gọi 1 HS đọc phần chú giải (SGK).

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_vi.docx