Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà

doc 28 trang Thạch Dũng 28/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021
 Tập đọc
 CHÚ ĐẤT NUNG ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm 
được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK). 
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng 
một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng 
kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy tính 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Khởi động 
 - 2 HS Đọc bài Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi.
 + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
 + Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho 
điểm kém. 
 + Nêu nội dung bài học 
 - GV nhận xét
 - GV giới thiệu bài 
 2. Khám phá
 HĐ1. Luyện đọc: 
 - 1 HS đọc toàn bài
 - HS chia đoạn
 - HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp giúp HS hiểu ý nghĩa của các từ ngữ 
được chú thích cuối bài. Hướng dẫn HS đọc đúng.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 HĐ2. Tìm hiểu bài:
 - HS đọc thầm đoạn 1 
 + Cu Chắt có những đồ chơi nào? ( Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị 
sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng 
đất.)
 + Các đồ chơi khác nhau như thế nào? ( Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng 
trong dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp 
còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.) 
 + Đoạn 1 nói lên điều gì ?
 Ý1: Những đồ chơi của Cu Chắt
 - GV so sánh đồ chơi bây giờ khác xa so với xưa 
 + Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? (Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái 
tráp hỏng )
 + Chàng kị sĩ đã phàn nàn với công chúa điều gì? (Cu Đất thật đoảng. 
Mới chơi với nó một tí mà chúng mình đã bẩn hết quần áo đẹp.)
 + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào? ( Họ làm 
quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng 
công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa)
 + Ý chính của đoạn 2?
 Ý2: Chú bé đất và hai người bột làm quen với nhau
 + Vì sao chú bé Đất lại ra đi? (Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và 
nhớ quê.) 
 + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? (Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới 
đến chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi 
ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi 
lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm)
 + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? V(ì chú sợ ông Hòn 
Rấm chê chú là nhát / Vì chú muốn đuợc xông pha, làm nhiều việc có ích.) 
 + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? (Chi tiết “nung trong 
lửa” tượng trưng cho: Gian khổ và thử thách, con người vượt qua để trở nên 
cứng rắn và hữu ích.)
 + Ý đoạn 3 nói lên điều gì?
 Chú bé Đất trở thành đất nung
 + Nêu nội dung chính của bài. 
 Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe 
mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 
 - GV bổ sung, rút nội dung như SGV.
 Hoạt động 3: Luyện đọc 
 - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn, nhận xét để tìm cách đọc đúng nhất 
 - Hướng dẫn HS đọc phân vai : Mỗi tốp gồm: người dẫn chuyện, chàng 
kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất 
 - Bốn HS đọc theo vai.
 - Cả lớp theo dõi nhận xét và GV khen ngợi nhóm đọc tốt 
 4. Vận dụng 
 + Em học được điều gì qua hình ảnh chú bé Đất Nung? - Liên hệ giáo dục: kiên trì, bền bỉ trải qua thử thách để học được những 
bài học hay
 - Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
 Điều chỉnh – bổ sung
 :......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù 
 - Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.
 - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia 
hết, chia có dư).
 - Vận dụng giải các bài tập liên quan
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
tư duy - lập luận logic.
 * BT cần làm: Bài 1, bài 3a
 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Ti vi, máy tính, bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Khởi động 
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở nháp
 288 : 24 397 : 56
 - Nhận xét
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá 
 HĐ1. Trường hợp chia hết 8192 : 64 = ?
 a, Đặt tính 8192 64__
 b, Tính từ trái sang phải 64 128
 - Qua 3 lần chia 179
 - Chú ý: Giúp học sinh ước 128
 lượng tìm thương ở mỗi lần chia. 512
 Chẳng hạn: 512
 0
 179 : 64 = ? có thể ước lượng 
 17 : 6 = 2 (dư 5)
 512 : 64 = ? có thể ước lượng
 51 : 6 = 8 (d 3) HĐ2. Trường hợp chia có dư: 1154 : 64 = ?
 Tiến hành tương tự như ví dụ trên.
 3. Thực hành
 Bài 1: Học sinh đặt tính rồi tính
 - Gọi học sinh lên bảng làm bài.
 - Cả lớp và GV thống nhất kết quả
 Kết quả: 57 ; 71 ( dư 3) b,123; 127 ( dư 2) 
 Bài 2:
 - Hướng dẫn học sinh chọn phép tính thích hợp
 - HS làm bài vào vở – 1 HS làm bài vào bảng nhóm
 - Cả lớp và GV chữa bài
 Bài giải
 Số tá bút chì có là:
 3500: 12 = 291 (dư 8)
 Vậy số bút chì đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì còn thừa 8 bút 
chì.
 Đáp số: 291 tá dư 8 bút.
 Bài 3: Cho học sinh nhắc lại quy tắc tìm 1 số chưa biết; tìm số chia chưa 
biết. Sau đó hướng dẫn học sinh làm bài và chữa bài
 Kết quả: x = 24 x = 53
 4. Vận dụng 
 1. Tính giá trị của biểu thức sau:
 1653 : 57 x 402 = 3196 : 68 x 27 =
 - GV nhận xét giờ học
 Điều chỉnh – bổ sung
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Khoa hoc
 SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên 
 - Nắm được một số đặc điểm của sự hình thành của nước.
 - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
 - Kĩ năng chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ và phòng tránh tai nạn, thương tích
 - Hiểu sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - Hoàn thành và mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ 
đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. 
 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 3. Phẩm chất
 - Có ý thức thực hiện theo bài học
 - Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Khởi động 
 - HS trả lời câu hỏi
 + Nước tồn tại ở những thể nào. Lấy ví dụ minh họa?
 - GV nhận xét.
 2. Khám phá
 HĐ1. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
 Bước 1. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề 
 - GV cho HS cùng nghe bài hát : Mưa bóng mây.
 - GV hỏi: Theo các em, mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu 
ra ?
 Bước 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
 - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi 
chép khoa học về tính chất của nước, sau đó thảo luận theo nhóm 4 ghi lại kết 
quả trên bảng nhóm (có thể ghi lại bằng hình vẽ, sơ đồ).
 Ví dụ về một vài cảm nhận của HS:
 + Mây do khói bay lên tạo nên.
 + Mây do hơi nước bay lên tạo nên.
 + Mây do khói và hơi nước tạo thành.
 + Khói ít tạo nên mây trắng, khói nhiều tạo nên mây đen.
 + Hơi nước ít tạo nên mây trắng, hơi nước nhiều tạo nên mây đen.
 + Mây tạo nên mưa.
 + Mưa do hơi nước trong mây tạo nên.
 + Khi có mây đen thì sẽ có mưa.
 + Khi mây nhiều thì sẽ tạo thành mưa.
 Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống và khác nhau trong biểu tượng ban 
đầu về sự hình thành mây và mưa của các nhóm. GV tổ chức cho HS đề xuất các 
câu hỏi để tìm hiểu: Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ?
 - Khi HS đề xuất câu hỏi, GV tập hợp những câu hỏi sát với nội dung của 
bài học ghi lên bảng.
 Một vài ví dụ về câu hỏi HS đề xuất :
 + Mây có phải do khói tạo thành không ?
 + Mây có phải do hơi nước tạo thành không ?
 + Vì sao lại có mây đen, mây trắng ?
 + Mưa do đâu mà có ? Khi nào thì có mưa ? - Trên cơ sở các câu hỏi do HS đặt ra, GV tổng hợp các câu hỏi phù hợp 
với nội dung tìm hiểu của bài.
 Ví dụ: GV có thể tổng hợp các câu hỏi .
 + Mây được hình thành như thế nào ?
 + Mưa do đâu mà có ?
 Phần 1. Mây được hình thành như thế nào ?
 - GV cho HS thảo luận, đề xuất cách làm để tìm hiểu: Mây được hình 
thành như thế nào ?(GV gợi ý về tranh ảnh đang treo trên lớp).
 - Có thể chọn phương án: quan sát tranh ảnh.
 Phần 2. Mưa từ đâu ra ?
 - GV cho HS thảo luận, đề xuất cách làm để tìm hiểu: Khi nào có mưa ? 
(GV gợi ý tranh treo trong lớp).
 Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi 
 Phần 1. Mây được hình thành như thế nào ?
 - HS tiến hành quan sát, kết hợp với những kinh nghiệm sống đã có, vẽ lại 
sơ đồ hình thành mây vào vở ghi chép khoa học, thống nhất ghi vào phiếu nhóm.
 Bước 5. Kết luận kiến thức
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận (có thể bằng 
lời hoặc bằng sơ đồ).
 + Kết luận bằng lời: Nước ở ao, hồ, sông, biển, ... bay hơi lên cao, gặp 
không khí lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ, nhiều hạt nước nhỏ đó tạo 
nên những đám mây.
 + Kết luận bằng sơ đồ: Nước ở ao, hồ, sông, biển, ... hơi nước Hạt 
nước nhỏ li ti Mây.
 Phần 2. Mưa từ đâu ra ?
 - HS tiến hành quan sát tranh vẽ khoa học bầu trời có mây đen và mưa, 
đọc thêm tài liệu về sự hình thành mưa, thảo luận để đưa ra kết luận.
 - GV yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ hình thành mây và mưa vào vở ghi chép khoa 
học.
 - Cho HS so sánh với những cảm nhận ban đầu về sự hình thành mây, mưa 
và đối chiếu với kiến thức SGK để khắc sâu kiến thức.
 HĐ2. Sơ đồ về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
 Bước 1. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề 
 GV: Nêu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?
 Vậy các em hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước ? 
 Bước 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
 - GV yêu cầu HS vẽ vào vở ghi chép khoa học sơ đồ vòng tuần hoàn của 
nước trong tự nhiên.
 - HS vẽ vào vở theo suy nghĩ của mình.
 - Gọi một số HS lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự 
nhiên. Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống và khác nhau trong biểu tượng ban 
đầu về sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - Khi HS đề xuất câu hỏi, GV tập hợp những câu hỏi sát với nội dung của 
bài học ghi lên bảng
 - Trên cơ sở các câu hỏi do HS đặt ra, GV tổng hợp các câu hỏi phù hợp 
với nội dung tìm hiểu của bài và ghi lên bảng
 - Yêu cầu HS đưa ra các phương án để giải quyết các thắc mắc của HS 
(Có thể lựa chọn phương án: Quan sát tranh).
 Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi 
 - HS tiến hành quan sát, kết hợp với những kinh nghiệm sống đã có, vẽ lại 
sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên vào vở ghi chép khoa học, thống 
nhất ghi vào phiếu nhóm.
 Bước 5. Kết luận kiến thức
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận. 
 + Các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình.
 + Kết luận bằng sơ đồ: 
 Mây đen Mây trắng
 Mưa 
 Hơi nước
 Biển, ao, biển, hồ, sông hồ ngòi, ruộng 
 đồng, ...
 Mây Mây
 Mưa Hơi nước
 Nước
 - Cho HS so sánh với những cảm nhận ban đầu về sự hình thành mây, mưa 
và đối chiếu với kiến thức SGK để khắc sâu kiến thức.
 3. Vận dụng
 - Yêu cầu vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - GV tiểu kết lại nội dung chính của bài.
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.
 Điều chỉnh – bổ sung .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Lịch sử
 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG LẦN THỨ HAI
 ( 1075 - 1077 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù 
 - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc 
kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
 - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt 
 + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như 
Nguyệt.
 + Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
 + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
 + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
 - Dựa vào lược đồ, kể lại được cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến phía 
Nam sông Như Nguyệt.
 2. Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: HS biết tôn trọng, tự hào với truyền thống lịch sử lâu đời 
của dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Ti vi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - HS chơi trò chơi: Rung chung vàng
 - GV tổ chức cho HS chơi
 - Nhận xét
 - Giới thiệu: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc kháng chiên chống quân 
Tống lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ xâm lược nước ta một lần nữa. 
Vậy cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai diễn ra như thế 
nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
 2. Khám phá
 HĐ1. Tìm hiểu nguyên nhân Lý Thường Kiệt cho quân sang đất 
Tống.
 - GV yêu cầu HS đọc SGK 
 - GV giới thiệu sơ qua về Lý Thường Kiệt + Khi biết quân Tống chuẩn bị sang xâm lược nước ta lần thứ 2, Lý 
Thường Kiệt có chủ trương gì ? (Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh 
trước để chặn thế mạnh của giặc)
 + Ông đã thực hiện chủ trương như thế nào?(Lý Thường Kiệt đã chia 
thành hai đạo quân thủy, bộ bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà 
Tống )
 + Thường Kiệt cho quân sang đất Tống để làm gì ? ( Để phá âm mưu xâm 
lược nước ta của nhà Tống).
 GV giải thích : Vì trước đó lợi dụng việc Vua Lý mới lên ngôi còn quá 
nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược: Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất 
Tống để triệt phá nơi tập trung quân, lương của giặc rồi kéo về nước.
 GV chốt ý 1: Cuối năm 1075, Lý Thường Kiệt chia quân thành hai cánh, 
bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm 
Châu, Liêm Châu, rồi rút về nước.
 HĐ2. Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ.
 - GV hiển thị lược đồ kháng chiến và cho HS trình bày diễn biến trước 
lớp. 
 + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? ( cho xây 
dựng phòng tuyến )
 + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào? (cuối năm 
1076)
 + Lực lượng quân Tống như thế nào? Ai chỉ huy? ( 10 vạn bộ binh, 1 
vạn ngựa, 20 vạn quân phu )
 + Trận chiến đấu giữa ta và giặc diễn ở đâu ? ( sông Như Nguyệt )
 + Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt ? 
 - HS thảo luận theo nhóm 2
 - Đại diện nhóm nhìn lược đồ kể lại, cả lớp theo dõi.
 - GV nhận xét kết quả, ghi bảng ý 2 .
 - Hiển thị cảnh quân Tống sang xâm lược nước ta.
 HĐ3. Kết quả của cuộc kháng chiến.
 + Vì sao nhân dân ta lại thắng lợi vẻ vang ấy ? ( thông minh, dũng 
cảm, )
 - GV nêu kết luận: Nguyên nhân thắng lợi là do quân ta rất dũng cảm - Lý 
Thường Kiệt là 1 tướng rất tài giỏi.
 - HS nêu kết quả của cuộc kháng
 - Rút ra bài học (SGK).
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
 3. Vận dụng
 - Viết 3 – 4 dòng ca ngợi Lý Thường Kiệt.
 - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS tiếp tục hoàn thành đoạn văn ca ngợi Lý Thường Kiệt và chuẩn 
bị bài sau.
 Điều chỉnh – bổ sung
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2021
 Toán
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số.
 - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia 
hết, chia có dư).
 - Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan
 2. Năng lực chung: năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
 * Bài tập cần làm: Bài 1.
 3. Phẩm chất: Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Ti vi, Máy tính. Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1. Khởi động 
 - GV yêu cầu 3 HS làm bài ở bảng
 810: 78 925: 35 639: 29
 - HS nhận xét, GV kết luận.
 2. Khám phá 
 HĐ1. Trường hợp chia hết
 a) Đặt tính: 10105 : 43 = ?
 b) Tính từ trái sang phải (vừa nói vừa viết lên bảng các lần chia)
 10105 43
 150 235
 215
 00
 Vậy 10105: 43 = 235
 + Phép chia 10105: 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư?
 HĐ2. Trường hợp chia có dư
 a. Đặt tính: 26345 : 35
 b. Tính tự trái sang phải
 ( Hướng dẫn tính như ví dụ 1).
 Vậy 26345: 35 = 752 (dư 25) + Phép chia 26345: 35 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
 + Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì 
 3. Thực hành
 Bài 1: HS nêu yêu cầu bài 1
 - HS tự đặt tính và tính sau đó lên bảng làm bài.
 - Cả lớp và GV thống nhất kết quả
 Kết quả: a, 421; 658 dư 44 b, 1234; 1149 dư 33
 Bài 2: Cho HS tự đọc đề ra, tóm tắt bài toán và giải.
 - GV chấm, chữa bài:
 Bài giải
 1giờ 15 phút = 75 phút
 38 km 400m = 38400m
 Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
 38400 : 75 = 512 ( m)
 Đáp số: 512 m
 4. Vận dụng 
 - GV củng cố bài.
 Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: 11076 : 213 = ? 
 - GV nhận xét giờ học. 
 Điều chỉnh – bổ sung
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; 
 - Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có 
sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
 2. Năng lực chung: năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Ti vi, Máy tính, bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1. Khởi động
 + Thế nào là tính từ?
 + Có mấy cách để biểu thị mức độ của đăc điểm, tính chất? + Nêu các cách để thể hiện mức độ khác nhau của đặc điểm, tính chất?
 - GV và HS nhận xét
 - Giới thiệu bài.
 2. Thực hành
 Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập 1 ( sgk trang 127)
 - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài. 
 - Gọi HS nêu kết quả, lớp nhận xét. Gv bổ sung ( SGV).
 a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: 
 Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, 
kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững 
lòng, 
 b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. 
 Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, 
thách thức, chông gai, 
 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập ( sgk trang 127) 
 Lưu ý : Có một số từ có thể là danh từ, có thể là tính từ.
 Ví dụ : Gian khổ không làm anh nhụt chí. ( Gian khổ là danh từ)
 - Công việc ấy rất gian khổ (Gian khổ là tính từ.)
 - Có một số từ có thể vừa là tính từ vừa là danh từ, vừa là động từ.
 VD: Khó khăn.
 Bài 3: Hướng dẫn HS viết đoạn văn( sgk trang 127)
 - Hướng dẫn HS xác định đúng y/c của đề bài.
 - Gợi ý HS: có thể kể về 1 người con biết nhờ đọc sách, báo, nghe qua ai 
đó kể lại. Hoặc kể về người thân trong gia đình em, người hàng xóm.
 - HS suy nghĩ làm bài vào vở.
 - Gọi HS đọc bài làm. 
 - Cả lớp cùng GV nhận xét, chữa bài.
 3. Vận dụng.
 - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm
 - Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm 
 - Về nhà đọc bài cho người thân nghe
 Điều chỉnh – bổ sung
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Địa lí
 NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
 Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. (TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt 
lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, 
 - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên, qui trình sản xuất đồ gốm.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, 
NL thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: HS có ý thức giữ gìn truyền thống, bản sắc dân tộc. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy tính 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Khởi động
 - HS trả lời câu hỏi
 + Vì sao đồng bằng Bắc bộ lại là vựa lúa lớn thứ 2 của nước ta?
 + Nêu những cây trồng, vật nuôi ở đồng bằng Bắc bộ?
 - Cả lớp và GV nhận xét 
 - GV giới tiệu bài
 2. Khám phá 
 HĐ1. Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống 
 - HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của bản thân, 
thảo luận theo gợi ý sau:
 + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng 
Bắc Bộ ( nhiều hay ít nghề; trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của 
nghề thủ công )
 + Khi nào một làng trở thành làng nghề, 
 + Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết
 + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
 - Học sinh nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV kết luận.
 - Học sinh quan sát các hình vẽ về sản phẩm gốm Bát Tràng và trả lời câu 
hỏi
 - Học sinh trình bày kết quả quan sát tranh trong SGK 
 GV: Nguyên liệu cần thiết là một loại đất đặc biệt (sét cao lanh) không 
phải ở đâu củng có. Để tạo ra một sản phẩm gốm, người thợ thủ công phải tiến 
hành nhiều công việc theo một trình tự nhất định : Nhào nhuyễn đất, để tạo 
dáng, phơi, vẽ hoa, tráng men, đưa vào lò nung, lấy sản phẩm từ lò nung ra.
 HĐ2. Chợ phiên
 - Các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo 
luận theo các câu hỏi sau đây:
 + Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?( Hoạt động mua bán, 
ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ )
 + Mô tả về chợ theo tranh, ảnh 
 + Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá 
nào? - Học sinh trao đổi kết quả trước lớp
 - GV giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
 Kết luận: Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi diễn ra các hoạt độngmua 
bán tấp nập. Hàng hóa bán ở chợ phần lớn là các sản phẩm sản xuất tại địa 
phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được màng từ nơi khác đên để phục 
vụ cho đời sống,sản xuất của người dân
 - GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương trong chợ còn có nhiều 
mặt hàng được mang từ các nơi khác để phục vụ cho đời sống, sản xuất của ngư-
ời dân
 3. Vận dụng 
 - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 - GV nhận xét giờ học.
 Điều chỉnh – bổ sung
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2021
 Toán
 THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù 
 - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 
0 ở thương. 
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp 
có chữ số 0 ở thương. 
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
 * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2)
 3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Ti vi, máy tính. Bảng phụ 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Khởi động
 - HS làm bài vào giấy nháp. 2 HS lên bảng làm
 Đặt tính rồi tính : 4935 : 44 1782 : 48
 - Nhận xét chung 
 - GV giới thiệu bài 
 2. Khám phá
 HĐ1. Trường hợp thương có chữ số 0 ở giữa
 - GV viết phép chia lên bảng, yêu cầu HS đặt tính và tính vào nháp. - Gọi 1 HS nêu miệng: 9450 35
 từng bước chia : 245 
 ( GV củng cố lại cách chia 00 270 
 như SGK) 0
 + Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ 
ba của thương.
 HĐ2. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục
 ( Tương tự như ở VD trên ) 
 GV ghi VD: 2448 : 24 =
 - Hướng dẫn HS đặt tính và tính: 2448 24
 - HS nêu miệng các bước chia. 048 102
 0 
 - GV củng cố lại cách chia theo từng lần như SGK. 
 + Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ 
hai của thương
 - Chốt lại cách thực hiện phép chia mà thương có chữ số 0
 - GV củng cố cho HS 2 trường hợp phải ghi 0 ở thương.
 3. Thực hành
 Bài 1: HS nêu yêu cầu nội dung BT
 - HS đặt tính vào vở nháp – 3 HS làm bài trên bảng lớp 
 - Cả lớp và GV kiểm tra thống nhất kết quả:
 Kết quả: a, 250; 420; 280 dư 20 b, 107; 201 dư 8; 308
 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài
 - HS tự tóm tắt rồi giải
 - Gọi vài HS nêu bài làm của mình
 - HS đổi chéo vở kiểm tra
 Kết quả: 42m 2
 Bài 3: HS đọc đề bài
 - Phân tích đề
 + Tìm chu vi mảnh đất.
 + Tìm chiều dài và chiều rộng (áp dụng tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
của hai số đó).
 + Tìm diện tích mảnh đất.
 - Thảo luận theo cặp làm bài vào vở – 1 HS trình bày bài trên bảng nhóm
 - Đại diện nhóm trình bày
 - Cả lớp và GV kết luận
 Đáp số: a. 614 m
 4. Vận dụng 
 - GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
 - Ghi nhớ KT bài học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải 
 Điều chỉnh – bổ sung
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 .
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; 
hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ 
của lời tả với lời kể (BT1).
 - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, 
NL tự học, NL giao tiếp.
 3. Phẩm chất: HS tích cực, tự giác, có ý thức quan sát
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1. Khởi động 
 - HS trả lời câu hỏi
 + Thế nào là văn miêu tả? Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật? 
 - 1 HS đọc mở bài và kết bài của bài tả cái trống.
 - GV nêu mục tiêu bài học.
 2. Thực hành 
 Bài 1: Học đọc kĩ yêu cầu của bài tập 1
 - Yêu cầu HS đọc thầm bài: “Chiếc xe đạp của chú Tư” suy nghĩ và trả lời 
các câu hỏi:
 a) Các phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài “Chiếc xe đạp của chú 
Tư”
 + Mở bài: (Trong làng tôi .chiếc xe đạp của chú): Giới thiệu chiếc xe 
đạp (đồ vật được tả). (Mở bài trực tiếp).
 + Thân bài: (ở xóm vườn nó đá đó): Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú 
Tư với chiếc xe đạp.
 + Kết bài: (Câu cuối: Đám con nít cười rộ xe của mình): nêu kết thúc 
của bài (niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe) (Kết bài tự nhiên).
 b) Ở phần thân bài, chiếc xe được miêu tả theo trình tự:
 + Tả bao quát chiếc xe: xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng.
 + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật: xe mặc vàng 
 c) Tác giả quan sát chiếc xe bằng giác quan nào? - Bằng mắt nhìn: xe màu vàng, hai cái vành áng bóng, giữa tay cầm là 
hai con bướm bằng thiếc.
 - Bằng tai: Khi ngừng đạp, xe ro ro kêu thật êm tai.
 d) Những lời kể xen lẫn lời tả trong bài: “Chú gắn xe của mình”
 - Lời kể xen lẫn miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: 
Chú yêu quý chiếc xe và hãnh diện vì nó.
 GV: Khi miêu tả, ngoài việc quan sát tỉ mỉ đồ vật, cần phải bộc lộ được 
tình cảm của mình với đồ vật đó. Khi tả có thể xen lẫn giọng kể để tình cảm 
được bộc lộ một cách tự nhiên, chân thành nhất.
 Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. 
 - Gợi ý: 
 + Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà 
em thích. 
 + Dựa vào các bài văn: Chiếc cối tân, chiếc xe đạp của chú Tư để lập 
dàn ý . 
 GV hướng dẫn:
 a) Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: là một chiếc áo 
sơ mi đã cũ hay mới, mặc đã bao lâu?
 b) Thân bài:
 - Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu ) 
 + Áo màu gì?
 + Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào? 
 + Dáng áo trông thế nào (rộng, hẹp, bó )?
 - Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo ) 
 + Thân áo liền tay xẻ tà?
 + Cổ mềm hay cứng, hình gì?
 + Túi áo có nắp hay không? hình gì?
 + Hàng khuy màu gì? Đơm bằng gì?
 c) Kết bài:
 - Tình cảm của em với chiếc áo: 
 Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình?
 + Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo?
 - Một số HS đọc bài làm
 - Cả lớp và GV nhận xét
 3. Vận dụng 
 - HS nêu lại cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật.
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 - Lập dàn ý chi tiết hơn.
 Điều chỉnh – bổ sung .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Khoa học
 NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù 
 - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
 +Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ 
thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các 
chất thừa, chất độc hại.
 + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông 
nghiệp, công nghiệp. 
 - Xác định được tầm quan trọng của nước và vai trò của nước.
 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Ti vi, máy tính
 1. Khởi động
 - Yêu cầu HS vẽ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - Cả lớp và GV nhận xét 
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động 
vật và thực vật.
 - HS thảo luận theo nhóm: vai trò của nước trong đời sống của người, 
động vật, thực vật.
 + Nước cần cho cuộc sống con người và động thực vật như thế nào?
 - Đại diện các nhóm trả lời 
 - HS, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
 GV kết luận: Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa 
tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp 
thải chất thừa, chất độc hại.
 HĐ2. Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công 
nghiệp và vui chơi giải trí.
 - GV nêu câu hỏi và lần lượt yêu cầu mỗi HS đưa ra một ý kiến về: Con
người còn sử dụng nước vào những việc nào khác.
 + Nước có vai trò gì đối với đời sống sinh hoạt của con người?
 + Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp?
 + Điều gì sẽ xẩy ra nếu con người và động thực vật không có nước? - GV ghi tất cả các ý kiến của HS lên bảng.
 - Thảo luận phân loại các nhóm ý kiến
 - Thảo luận từng vấn đề cụ thể.
 - GV khuyến khích HS tím dẫn chứng có liên quan đến nhu cầu về nước 
trong các hoạt động ở địa phương.
 GV kết luận: Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản 
xuất nông nghiệp, công nghiệp.
 3. Vận dụng
 - HS nhắc lại con người cần nước vào việc gì?
 - Các em có trách nhiệm bảo quản nguồn nước cho sạch sẽ.
 - GV nhận xét giờ học.
 Điều chỉnh – bổ sung
 :......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ năm ngày 09 tháng 12 năm 2021
 Toán
 CHIA CHO SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số
 - Thực hiện được phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, 
chia có dư).
 - Vận dụng giải các bài tập liên quan
 2. Năng lực chung; Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
tư duy - lập luận logic.
 * BT cần làm: Bài 1b
 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Ti vi, máy tính , bảng phụ 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Khởi động
 - Trò chơi"Tính nhanh, tính đúng"
 9450 : 35 2448 : 24
 9720 : 72 3125 :25
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Khám phá
 HĐ1. Trường hợp chia hết
 - GV ghi phép tính lên bảng : 1944 : 162 = ? - Hướng dẫn đặt tính và tính : 1944 162
 ( Theo trình tự SGK) 324 12
 - Hướng dẫn HS từng lượt chia theo 000
 thứ tự (SGK).
 GV lưu ý: Luyện cho HS kỹ năng ước lượng thương ở từng lượt chia : Có 
thể lược bớt số cuối, hoặc quy tròn lên ...
 HĐ2. Trường hợp chia có dư 
 Tiến hành tương tự như VD trên với phép tính : 8469 : 241
 Lưu ý : Số dư < số chia và cách thử lại
 3. Thực hành
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập
 - Cả lớp làm vào vở - 4 HS làm bài trên bảng nhóm
 - Cả lớp và GV nhận xét thống nhất kết quả đúng
 Kết quả: 5; 5 dư 165 ; 20; 30 dư 7
 Bài 2: HS đọc đề bài toán
 - HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài vào vở nháp – 2 nhóm làm bài trên 
bảng nhóm.
 - Cả lớp và GV nhận xét kết luận
 Kết quả: 504 753 ; 87
 Bài 3: Gọi HS đọc đề toán
 - Tìm hiểu đề bài
 - HS thảo luận theo cặp làm bài, 1 em làm vào bảng nhóm để chữa bài 
 - Cả lớp và GV nhận xét kết luận
 Đáp số: 3 ngày 
 4. Vận dụng 
 - GV củng cố cách chia.
 - Thực hành chia tốt số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số.
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải
 Điều chỉnh – bổ sung
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Tập đọc
 CHÚ ĐẤT NUNG( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành 
người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong 
SGK).

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_vi.doc