Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022

TIẾT 1 TOÁN

Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

2. Kĩ năng

- Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, ứng dụng vào giải toán có lời văn.

3. Thái độ

- HS có thái độ học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: Phiếu học tập

 - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

docx 55 trang xuanhoa 12/08/2022 2450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
 Soạn ngày 30/9/2021
 Dạy thứ 2 ngày 1/10/2021
TIẾT 1 TOÁN
Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
2. Kĩ năng
- Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, ứng dụng vào giải toán có lời văn. 
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 Trò chơi: Ai nhanh ai đúng
 2 x 134 x 5
 42 x 5 x 2
 138 x 4 x 25
 5 x 9 x 3 x 2
- GV giới thiệu vào bài
- HS tham gia chơi
- Nêu cách tính thuận tiện, cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000,...
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
a. GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. 
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. 
+ Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?
+ Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27? Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào? 
+ Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như thế nào? 
- Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. 
- GV: Các số 27, 41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48,57, thì ta thực hiện thế nào? 
b. Viết lên bảng phép tính 48 x 11=?
- Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần a để nhân nhẩm 11. 
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. 
+ Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? 
+ Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như thế nào?
- BT: nhân nhẩm 58 x 11. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp
 27
 x11
 27 
 27
 297
+ Đều bằng 27. 
+ Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 = 9) vào giữa. 
* 2 cộng 7 = 9 
* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. 
* Vậy 27 x 11 = 297 
- HS nhẩm vào giấy nháp – Chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhẩm
 48
 x11
 48 
 48
 528
+ Đều bằng 48. 
+ 48 x 11 = 528. 
 - 8 là hàng đơn vị của 48. 
 - 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 (4 + 8 = 12). 
 - 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ sang 
- 4 công 8 bằng 12. 
 + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. 
 + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. 
 + Vậy 48 x 11 = 528. 
- HS thực hiện nhẩm cá nhân- chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhân nhẩm.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, ứng dụng vào giải toán có lời văn. 
* Cách tiến hành
Bài 1: Tính nhẩm. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- Củng cố cách nhân nhẩm một số với 11. 
Bài 3: 
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
* Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2+ 4: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp
Đ/a:
 34 x 11 = 374 
11 x 95 = 1045
 82 x 11 = 902
- Đọc đề bài – Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
- Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả hai khối lớp
 11 x 32 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh
- HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp
Bài 2:
a) X : 11 = 25 b) X : 11 = 78
 X = 25 x 11 X = 78 x 11
 X = 275 X = 858
Bài 4: Ý đúng: b
- Ghi nhớ cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
BT PTNL: Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thuận tiện:
a. 12 x 11 + 211 x 11 + 11 x 33
b. 132 x 11 - 11 x 32 - 54 x 11
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 THỂ DỤC
TIẾT 3 TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
3. Thái độ
- GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
	 + Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki. 
 + Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. 
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán ngán?
+ Lê- ô- nác- đô đa Vin-xi đã thành công như thế nào?
- GV nhận xét, dẫn vào bài
- Cho HS quan sát tranh nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Vì thầy giáo chỉ cho cậu vẽ trứng
+ Ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng thế giới với nhiều tác phẩm hội hoạ xuất sắc.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng, ca ngợi, khâm phục. 
+ Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quan gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Cho HS quan sát tranh khinh khí cầu
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được. 
+ Đoạn 2: Để tìm điều đến tiết kiệm thôi. 
+ Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao
+ Đoạn 4: Phần còn lại. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Xi-ôn-cốp-xki, rủi ro, non nớt, nảy ra, pháo thăng thiên,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
+ Xi-ôn-côp-xki mơ ước điều gì?
+ Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-côp-xki?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki đã làm gì?
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện. 
+ Nêu nội dung chính của bài.
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Xi-ôn-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. 
+ Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-côp-xki tìm cách bay vào không trung. 
- Đoạn 1 nói lên ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.
+ Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần. 
+ Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông, để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. 
+ Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. 
*Ước mơ của Xi-ôn-côp-xki. 
*Người chinh phục các vì sao. 
*Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. 
*Quyết tâm chinh phục bầu trời. 
 Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao. 
- HS ghi nội dung bài vào vở
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 1+2 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1+2, lưu ý phân biệt lời các nhân vật.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì Xi-ôn-cốp-xki?
- Liên hệ giáo dục: ý chí bền bỉ theo đuổi ước mơ đến cùng
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu
- Nêu các tấm gương về những người bền bỉ theo đuổi ước mơ mà em biết trong cuộc sống.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; 
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
3. Thái độ
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
+ Có mấy cách để biểu thị mức độ của đăc điểm, tính chất?
+ Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của các đặc điểm, tính chất sau: trắng, xấu.
- GV nhận xet, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp nhận xét, trả lời
+ Có 3 cách: thêm vào trước tính từ các từ: rất, quá ,lắm; tạo từ ghép, từ láy từ tính từ đã cho; sử dụng phép so sánh.
+ rất trắng, quá xấu, trăng trắng, xấu xí, xấu như ma, trắng như vôi,....
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; Bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Bài 1: Tìm các từ: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV phát phiếu học tập 
- Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, gian truân, thách thức (sử dụng từ điển)
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên.
* Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn chỉnh. 
- Chốt lại hình thức và nội dung của câu
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
+ Bằng cách nào em biết được người đó?
- Gọi HS trình bày đoạn văn. 
- GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có) cho từng HS. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 2-Chia sẻ lớp
- 1 HS đọc
Đ/a:
a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: 
Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, 
b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. 
Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai, 
Cá nhân –Chia sẻ lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc từng câu.- HS khác nhận xét
VD:
+ Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình. 
+ Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. 
Cá nhân-Lớp
- HS đọc thành tiếng yêu cầu: Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. 
+một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. 
* Đó là bác hàng xóm nhà em. 
*Đó chính là ông nội em. 
*Em biết khi xem ti vi. 
*Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. 
- HS viết bài và đọc trước lớp
- Lớp nhận xét, chữa bài. 
- Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm
- Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TIẾT 5 ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢOVỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 2)
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
2. Kĩ năng
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng hiếu thảo
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
 *KNS: - Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu
 - Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ
 - Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
- Lớp hát bài: Cả nhà thương nhau
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2.Hình thành KT mới (15p)
* Mục tiêu: Thể hiện lòng biết ơn với ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Đóng vai bài tập 3- SGK/19: 
- GV chia 2 nhóm lớn và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
òNhóm 1: Thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1. 
òNhóm 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2. 
- GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. 
* KL: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. 
HĐ2: Những việc làm cụ thể thể hiện lòng hiếu thảo (BT4- T/20)
- GV nêu yêu cầu bài tập 4. 
+ Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 
- GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn. 
HĐ3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được: 
(Bài tập 5 và 6 - T/20)
- GV mời HS trình bày trước lớp. 
- GV kết luận chung: 
 + Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. 
+ Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
 Nhóm 4 – Lớp 
- HS nhóm lớn chia thành nhóm nhỏ, hoạt động nhóm, đóng vai.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. 
- Các nhóm lên đóng vai. 
- Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử 
- HS tham gia đóng vai trả lời câu hỏi. 
- Lớp nhận xét về cách ứng xử. 
- Lắng nghe.
Nhóm 2- Lớp
- HS thảo luận theo nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp
Cá nhân – Lớp
- HS hoạt động cá nhân trình bày. 
- Lớp nhận xét. 
- Thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. 
- Xây dựng 1 kịch bản thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Soạn ngày 30/9/2021
 Dạy thứ 3 ngày 2/10/2021
TIẾT 1 TOÁN
Tiết 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
2. Kĩ năng
- Thực hiện nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên quan.
3. Thái độ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ 
 -HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Áp dụng tính chất một số nhân một tổng tính:
 164 x 123 =?
- GV chữa bài, nhận xét, khen/ động viên.
- Dẫn vào bài mới
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2-Chia sẻ lớp 
 164 x 123 
= 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 1640 + 3280 + 492 = 20172. 
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết cách nhân với số có 3 chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
- GV viết lại phép tính phần kiểm tra bài cũ: 164 x 23 
- GV nêu vấn đề: Để tính 164 x123, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện mấy phép tính?
 - Để tránh thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123? 
+ Hãy nêu cách thực hiện phép tính.
- GV giới thiệu: 
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất. 
* 328 gọi là tích riêng thứ hai. 
*164 gọi là tích riêng thứ ba
+ Nêu cách viết các tích riêng
- GV chốt cách đặt tính, thực hiện phép tính và cách viết các tích riêng.
+ Thực hiện 3 phép nhân là 164 x100, 164 x 20 và 164 x 3, sau đó thực hiện một phép cộng 3 số 
16 400 + 3280 + 492 = 20 172
- HS chia sẻ cách đặt tính – HS thực hiện phép tính - Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
 164 
 x123 
 492 
 328 
 164 
 20172
+ Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ phải sang trái 
+Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. 
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số.
* Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài, 
- GV chữa, nhận xét, đánh giá một số bài trong vở của HS.
- Củng cố cách tính diện tích hình vuông
Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- GV lưu ý HS phép nhân: 262 x 130 (lần nhân thứ nhất là nhân với chữ số 0 nên ta chỉ cần viết 2 tích riêng)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện theo YC của GV.
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp 
 a. 248 b. 1163 c. 3124
 x x x
 321 125 213 
- HS làm cá nhân- Chia sẻ lớp
Đáp án:
Bài giải
Diện tích của mảnh vuờn là
125 x 125 = 15625 (m2)
 Đáp số: 15625 m2
- HS làm bài vào vở Tự học- Chia sẻ lớp
- Ghi nhớ cách nhân với số có 3 chữ số.
BT PTNL: (M3+M4) Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 456m, chiều dài hơn chiều rộng là 24m. Tính diện tích của khu đất đó?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 2 CHÍNH TẢ
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt l/n
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì theo đuổi ước mơ như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga Xi-ôn-côp-xki. 
+ ....đọc không biết bao nhiêu là sách, hì hục làm thí nghiệm hàng trăm lần, tiết kiệm tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm.
- HS nêu từ khó viết: Xi-ôn-côp-xki, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm, 
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm các từ láy
- GV tổ chức trò chơi Tiếp sức giữa các tổ
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS
Bài 3a
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của GV
Đáp án:
Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l: Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu . 
-Có hai tiếng bắt đầu bằng n: Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, no nê, non nớt, nõn nà, nông nổi, náo nức, nô nức,
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đáp án:
a. nản chí
b. lí tưởng
c. lạc đường
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Đặt câu với 1 từ láy em tìm được ở bài 2a.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
3. Thái độ
- Hs có chú ý hơn trong việc viết văn có đặt câu hỏi.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. 
 + Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. 
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, 
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- Dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét
Bài 1: 
- Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài. 
Bài 2, 3: 
+ Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
+ Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?
+ Câu hỏi dùng để làm gì?
+ Câu hỏi dùng để hỏi ai?
- Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu. 
Câu hỏi
Của ai
1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được
Xi- ô- cốp- xki
2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
Một người bạn. 
b. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi. 
- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?
2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghịêm như thế?
Nhóm 2- Chia sẻ lớp
+ Câu hỏi 1 của Xi- ô- cốp- xki tự hỏi mình. 
+ Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi- ô- cốp- xki. 
+ Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào?
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. 
+ Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình. 
- Đọc và lắng nghe. 
Hỏi ai
Dấu hiệu
Tự hỏi mình
- Từ :vì sao. 
- Dấu chấm hỏi. 
Xi- ô- cốp- xki
- Từ: thế nào. 
- Dấu chấm hỏi. 
- HS lấy VD câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm câu hỏi trong bài “ Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay”. 
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và ND bài tập. 
- Kết luận về lời giải đúng. 
- 1 HS đọc 
- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp
TT
Câu hỏi
Câu hỏi của ai
Để hỏi ai
Từ nghi vấn
1
Bài thưa chuyện với mẹ
Con vừa bảo gì?
Ai xui con thế?
Câu hỏi của mẹ. 
Câu hỏi của mẹ. 
HỏiCương
Hỏi Cương
gì
 thế
2
Bài hai bàn tay
Anh có yêu nước không?
Anh có thể giữ bí mật không?
Anh có muốn đi với tôi không?
Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền?
Anh sẽ đi với tôi chứ?
Câu hỏi của Bác Hồ. 
Câu hỏi của Bác Hồ. 
Câu hỏi của Bác Hồ. 
Câu hỏi của Bác Lê. 
Câu hỏi của Bác Hồ. 
Hỏi bác Lê. 
Hỏi bác Lê. 
Hỏi bác Lê. 
Hỏi bác Hồ.
Hỏi bác Lê. 
có không
có không
có không
đâu
chứ. 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. 
- Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. 
- Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời. 
+ Về nhà bà cụ làm gì?
+ Bà cụ kể lại chuyện gì?
+ Vì sao Cao Bá Quát ân hận?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp theo cặp. 
- Gọi HS trình bày trước lớp. 
- Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày 
 Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự đặt câu. 
- Gọi HS đọc câu mình đặt, HS khác theo dõi, nhận xét.
- Nhận xét khen HS đặt câu hay, hỏi đúng ngữ điệu. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt và trình bày câu hỏi đúng đặc điểm.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 2- Lớp
- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập. 
- Đọc thầm câu văn. 
- 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV.
+ Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. 
+ Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính đuổi ra khỏi huyện đường. 
+ Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan ức. 
- 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi. 
- 3 đến 5 cặp HS trình bày. 
- Lắng nghe. 
Cá nhân - Chia sẻ lớp
- HS đọc thành tiếng yêu cầu. 
- HS tự đặt câu, sau đó lần lượt nói câu của mình. 
+ Mình để bút ở đâu nhỉ?
+ Quyển sách Toán của mình đâu rồi nhỉ?
+ Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ?
+ Tại sao bài này mình lại quên cách làm được nhỉ?
- Ghi nhớ hình thức và tác dụng của câu hỏi.
- Tìm các đoạn văn, thơ, truyện trong sách có chứa câu hỏi và cho biết câu hỏi đó dùng làm gì.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_9_nam_hoc_2021_2022.docx