Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 34
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34: CHỦ ĐỀ 11: VÌ MỘT THẾ GIỚI BÌNH YÊN Bài 29: LỄ HỘI Ở NHẬT BẢN (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng bài Lễ hội ở Nhật Bản, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện thông tin quan trọng về lễ hội ở Nhật Bản, thể hiện niềm tự hào của các bạn nhỏ Nhật Bản về lễ hội trên đất nước mình. - Biết được các lễ hội đặc trưng của Nhật Bản (về thời gian tổ chức lễ hội, ý nghĩa của lễ hội, các hoạt động diễn ra trong lễ hội...); thấy được vẻ đẹp của một đất nước từ sự quan tâm, yêu thương của toàn xã hội dành cho thiếu nhi. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Ca ngợi nét độc đáo, thú vị và đầy ý nghĩa của các lễ hội ở Nhật Bản. - Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của các nước trên thế giới, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết trân trọng, yêu quý, tự hào về những lễ hội truyền thống văn hóa của quê hương, của địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, tự hào về lễ hội truyền thống của quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Lật - HS chơi trò chơi mảnh ghép” để tìm hiểu về đất nước Nhật Bản. + Luật chơi: GV chia lớp thành 3 đội lần lượt chọn các mảnh ghép để trả lời câu hỏi dưới mỗi mảnh ghép. Sau mỗi câu hỏi HS có thể đoán từ khóa ẩn dưới bức tranh. Nhóm nào đoán đúng từ khóa là nhóm thắng cuộc. + Hs chọn mảnh ghép, trả lời câu hỏi Câu 1: Đây là ngọn núi nào? ( GV đưa màn hình ảnh núi Phú Sĩ). Câu 2: Đây là món ăn gì? (GV đưa hình ảnh món su-si) Câu 3: Nêu tên trang phục dưới đây ( GV đưa hình ảnh bộ ki-mô-nô). + Từ khóa dưới bức tranh quốc kì Nhật Bản -Nước Nhật Bản còn được gọi là “xứ sở là: Nhật Bản. mặt trời mọc, xứ sở hoa anh đào”. - GV Nhận xét, tuyên dương. Người Nhật rất chăm chỉ, đúng giờ, có ý - Bạn nào còn biết thêm gì về tên gọi, con thức cộng đồng cao .. người của đất nước Nhật Bản? - GV nhận xét, tuyên dương. - GTB: Để tìm hiểu thêm về đất nước Nhật Bản chúng ta cùng đọc bài Lễ hội ở Nhật Bản. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng bài Lễ hội ở Nhật Bản, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện thông tin quan trọng về lễ hội ở Nhật Bản, thể hiện niềm tự hào của các bạn nhỏ Nhật Bản về lễ hội trên đất nước mình. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc to, rõ ràng. - Hs lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự - HS quan sát - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo 3 lễ hội - 3 HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: xứ sở, - HS đọc từ khó. quây quần, hi-si-mô-chi, nghỉ lễ, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. “Trên nóc nhà,/ mỗi gia đình/ thường treo dải đèn lồng cá chép sặc sỡ,/ để thể hiện sức mạnh/ và ý chí kiên cường. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc to, rõ ràng ngắt - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi sau dấu chấm, chú ý ngắt hơi ở câu dài - Mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm ba. HS đọc một lễ hội. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết được các lễ hội đặc trưng của Nhật Bản (về thời gian tổ chức lễ hội, ý nghĩa của lễ hội, các hoạt động diễn ra trong lễ hội...); thấy được vẻ đẹp của một đất nước từ sự quan tâm, yêu thương của toàn xã hội dành cho thiếu nhi. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Ca ngợi nét độc đáo, thú vị và đầy ý nghĩa của các lễ hội ở Nhật Bản. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - 1HS đọc phần giải nghĩa từ + Búp bê Hi-na: búp bê dùng trong lễ hội, được làm bằng gỗ hoặc vải độn rơm có trang phục gồm nhiều lớp cầu kì. + Bánh hi-si-mô-chi: bánh làm từ gạo nếp, dẻo thơm và rất mềm. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở Nhật Bản, lễ hội nào được xem + Ở Nhật Bản lễ hội lớn nhất và lâu đời là lớn nhất, lâu đời nhất? nhất là lễ hội Hoa anh đào. + Câu 2: Có những hoạt động gì trong lễ + Trong lễ hội đó có những hoạt động: hội lớn nhất, lâu đời nhất đó? Mọi người ngồi dưới gốc anh đào ngắm hoa, cùng liên hoan, cùng hát hò, nhảy múa... + Câu 3: Lễ hội Búp bê và tết Thiếu nhi ở Lễ hội Búp Bê Têt Thiếu nhi Nhật Bản có những điểm gì khác nhau? Mục Dành cho bé Dành cho bé đích gái trai Thời 03/03 05/05 gian Các hoạt - Trưng bày - Treo dải cờ động búp bê Hi-na hình cá chép trong căn sặc sỡ, nhiều phòng đẹp màu trên nóc nhất, cả nhà nhà. quây quần ăn cơm đậu đỏ, bánh hi-si-mô- chi Ý nghĩa Cầu may mắn, Ước mong về sức khỏe sức khỏe, thành công. + Câu 4: Trong những lễ hội được nói đến + HS suy nghĩ trả lời theo cảm nhận của ở bài đọc em thích lễ hội nào nhât? Vì sao? mình. ( VD: Em thích lễ hội Búp bê vì lễ - GV gợi ý HS suy nghĩ nhận xét về: hội thể hiện sự yêu thương, quan tâm đến quang cảnh, hoạt động, ý nghĩa của các các bé gái; Trong lễ hội có nhiều búp bê lễ hội để nêu cảm nhận của mình. đẹp; Lễ hội có nhiều hoạt động vui vẻ. + Câu 5: Ở Việt Nam có những ngày lễ, + Ở Việt Nam có tết Thiếu nhi (1/6), têt ngày tết nào dành cho trẻ em? Hãy kể lại Trung thu dành cho trẻ em. Trong ngày một số hoạt động được trẻ em yêu thích tết đó có một số hoạt động được trẻ em trong những ngày lễ, tết đó. yêu thích: được tặng quà, đi chơi, phá cỗ trông trăng, rước đèn, xem múa lân.... - Trong những ngày tết đó gia đình em - HS nêu theo những trải nghiệm của thường có những hoạt động nào? Em thích mình. nhất là hoạt động nào? - Qua bài đọc em hiểu được điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV nhận xét và chốt: Ở Nhật Bản có của mình. nhiều lễ hội độc đáo, ý nghĩa và thú vị dành cho các thiếu nhi. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Yêu quý, tự hào về các ngày lễ, Tết của đất nước. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh thi đọc lại các đoạn theo nội dung, theo đoạn mình thích. - Một số HS tham gia thi đọc đoạn - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Bài 29: LỄ HỘI Ở NHẬT BẢN (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VỀ DẤU CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập sử dụng dấu câu đã học theo công dụng cụ thể: + Dấu gạch ngang để đánh dấu các ý liệt kê và nối từ ngữ trong một liên danh; + Dấu ngoặc kép để đánh dấu tên tác phẩm hoặc tài liệu; + Dấu ngoặc đơn để đánh dấu phần chú thích. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết sử dụng dấu câu phù hợp trong văn viết. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu câu, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh- ai đúng” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: .dùng để nối từ ngữ trong + Câu 1: Dấu gạch ngang trong câu sau một liên danh. dùng để làm gì? “ Theo dự báo thời tiết, ngày mai các tỉnh Thừa Thiên – Huế có nắng đẹp. + Câu 2: Đặt dấu ngoặc kép vào vị trí thích + Trả lời: “ Nắng trong vườn” .. hợp trong câu sau: Nắng trong vườn là một tập truyện ngắn nổi tiếng của nhà văn Thạch Lam. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: Luyện tập sử dụng dấu câu đã học theo công dụng cụ thể: + Dấu gạch ngang để đánh dấu các ý liệt kê và nối từ ngữ trong một liên danh; + Dấu ngoặc kép để đánh dấu tên tác phẩm hoặc tài liệu; + Dấu ngoặc đơn để đánh dấu phần chú thích. + Phát triển năng lực ngôn ngữ - Cách tiến hành: Bài 1: Dùng dấu câu thích hợp thay cho bông hoa và nêu công dụng của dấu câu đó. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng Qua biên giới Việt ❉ Lào, chúng ta được nghe bạn đọc. đặt chân tới một đất nước có nhiều thắng cảnh độc đáo: ❉ Cố đô Luông Pha Bang cổ kính và yên bình ❉ Cánh đồng Chum với hơn hai nghìn chiếc chum bằng đá đủ hình dạng, kích thước ❉ Hồ thủy điện Nam Ngum thơ mông bởi sự hòa hợp của trời nước cùng vô số hòn đảo lớn nhỏ. Ngoài ra, đến Lào, khó có thể bỏ qua những địa điểm hấp dẫn khác: thủ đô Viêng Chăn, thị trấn Vang Viêng, khu bảo tồn tự nhiên Bò Kẹo,.. (theo Tiến Dũng) - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: - Tùy đối tượng HS GV có thể gợi ý: Biên - HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi giới (nêu trong đoạn văn) thể hiện quan hệ nhóm 2, thống nhất kết quả. gắn kết giữa hai nước nào? Thắng cảnh độc đáo của Lào được kể ra gồm những gì? - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. + Dấu câu thay thế cho các bông hoa là dấu gạch ngang. Dấu gạch ngang trong bài có 2 công dụng: nối các từ ngữ trong - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. một liên danh, đánh dấu các ý liệt kê. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 2. Đoạn văn dưới đây đã bị lược bỏ dấu - Lắng nghe rút kinh nghiệm. ngoặc kép và dấu ngoặc đơn. Hãy cho biết những dấu câu đó được đặt ở đâu. - GV mời HS nêu yêu cầu và nội dung a. Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn là phim - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe hoạt hình nổi tiếng của Oan Đi-xni. Phim được chuyển thể từ câu chuyện Nàng Bạch Tuyết trong tập truyện cổ Grim. (Theo Liên Vũ) b. Trần Văn Cẩn 1910 – 1994 là họa sĩ tài năng bậc nhất Việt Nam. Ông sáng tác bức tranh “Em Thúy” 1943 dựa trên nguyên mẫu cô cháu gái đáng yêu của mình. Bức tranh đã được chuyên gia người Ô-xtrây-li- a phục chế năm 2004. (Theo Nguyễn Hoàng Anh) - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - GV có thể gợi ý: a. Tìm tên các tác phẩm - HS làm việc nhóm 4, thống nhất kết b. Tìm phần chú thích, thuyết minh về năm quả vào phiếu bài tập. sinh, năm mất của tác giả, năm ra đời của a. “Nàng Bạch Tuyết” . “Nàng Bạch tác phẩm. Tuyết” trong tập “ Truyện cố Grim.” - GV mời các nhóm trình bày. b. Trần Văn Cẩn (1910 - 1994) . - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. (1943) phục chế năm 2004. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Đại diện 2-3 nhóm trình bày, nhóm khác nghe, nhận xét - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài tập 3: Đặt 1-2 câu có sử dụng một trong các dấu câu sau: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Dấu gạch ngang để đánh dấu các ý liệt kê. + Dấu ngoặc kép để đánh dấu tên tác phẩm hoặc tài liệu. + Dấu ngoặc đơn để đánh dấu phần chú thích. + HS làm bài vào vở. - GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở VD: + Cô của mình đã đi du lịch nhiều 1-2 câu. nước trên thế giới: - Hà Lan, nơi có những chiếc cối xay gió độc đáo - Đan Mạch, quê hương của An-đéc-xen - Cam-pu-chia, đất nước có đền Ăng-co Vát cổ kính. + Hồi học lớp 3, mình rất thích bài thơ “Một mái nhà chung và câu chuyện “Bác sĩ Y-éc-xanh”. + Đến Hàn Quốc, ai cũng muốn thưởng thức món kip-báp (cơm cuộn rong biển) nổi tiếng. Món ăn này vừa đẹp mắt lại giàu chất dinh dưỡng. - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. sai và tuyên dương học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã “Chiếc hộp kì diệu”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một chiếc hộp trong đó chứa một số yêu cầu ( VD: Đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép ). GV bật nhạc để chuyền hộp, nhạc dừng ở bạn nào bạn đó sẽ bốc câu hỏi và trả lời. HS nào trả lời nhanh, đúng sẽ được nhận quà. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Bài 29: LỄ HỘI Ở NHẬT BẢN (3 tiết) Tiết 3: VIẾT Bài: VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hành viết thư trong tình huống cụ thể - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Viết thư điện tử cho một người bạn ở xa mà đã lâu chưa gặp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát và vận động theo nhạc - HS hát vận động theo bài hát bài “Bác đưa thư” - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - thực hành - Mục tiêu: + Biết thực hành viết thư trong tình huống cụ thể + Phát triển năng lực ngôn ngữ. + Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Viết thư điện tử cho một người bạn ở xa mà đã lâu chưa gặp. - Cách tiến hành: Đề bài. Viết thư điện tử cho một người bạn ở xa mà đã lâu em chưa gặp. 2.1. Hướng dẫn viết - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1- 2 HS đọc đề bài, cả lớp lắng nghe - GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết thư điện tử - 2HS nhắc lại cách viết thư điện tử: + B1: Tạo chủ đề cho thư điện tử + B2: Viết thư. Đính kèm tệp + B3: Bấm nút gửi. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân chuẩn bị -HS làm việc cá nhân, trao đổi nhóm nội dung bức thư: đôi kết quả chuẩn bị + Xác định chủ đề thư ( VD: Thư thăm bạn, Thư gửi Ngọc Nhi, Thư gửi bạn nơi xa, ) + Xác định nội dung thư: thăm hỏi bạn (sức khỏe, việc học tập, ), kể chuyện của mình (sức khỏe những thay đổi của bản thân và gia đình, ), nêu mong muốn hoặc chia sẻ những dự định sắp tới (mong được gặp lại bạn, sẽ có chuyến đến thăm gia đình bạn, tham gia câu lạc bộ Tiếng Anh,...). + Chọn tệp đính kèm ( VD: video, tranh ảnh, 2.2. Thực hành viết -HS viết vào vở theo nội dung chuẩn - GV yêu cầu HS viết thư vào vở bị. - GV lưu ý HS sử dụng những từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc đối với người nhận thư như: vô cùng cảm ơn, cảm ơn,, cảm ơn vì, biết ơn vì, không thể quên, chẳng thể nào, - GV quan sát, hỗ trợ HS còn hạn chế về kĩ năng viết. - HS đọc bài viết của mình, cả lớp - GV chọn các bài hay đọc trước lớp lắng nghe, học tập, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.3. Đọc soát và chỉnh sửa - HS đọc lại bài, tự chỉnh sửa lỗi (nếu - GV hướng dẫn HS đọc lại bài viết để phát có). hiện lỗi - HS lắng nghe, chỉnh sửa lỗi (nếu có) - GV hướng dẫn HS chỉnh sửa lỗi trước khi nộp bài: + Dùng bút chì sửa lỗi trực tiếp vào bài + Có thể viết lại lời cảm ơn sao cho hay và chân thành, thay đổi thông tin đính kèm bằng cách thêm hoặc bỏ bớt tệp. + Ghi vào sổ tay một số lỗi và dự kiến cách sửa lỗi. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần vận - 1 HS đọc yêu cầu. dụng. - GV hướng dẫn HS về nhà trao đổi với - HS lắng nghe để về nhà trao đổi với người thân về nội dung thư điện tử mà em người thân. đã viết + Nhớ lại nội dung thư điện tử đã viết cho bạn ở xa trong tình huống: Đã lâu em chưa gặp bạn. + Nên chọn nội dung em thấy thú vị nhất + Lắng nghe sự góp ý của người thân về nội dung em đã viết. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Bài 30: NGÀY HỘI (4 tiết) Tiết 1+2: ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ “Ngày hội”, giọng đọc hào hứng, vui tươi, biết nhấn giọng ở những chỗ thể hiện cảm xúc, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Nhận biết được các hình ảnh thơ, biện pháp so sánh, nhân hóa trong bài. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Ngày thiếu nhi khắp thế giới tụ họp tại trại hè thế giới để vui chơi, cùng nhau tung những chú bồ câu trắng lên bầu tời để bày tỏ tình đoàn kết và mong ước cho hòa bình thế giới. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết chia sẻ suy nghĩ, mong ước của mình về cảnh đẹp của đất nước, con người Việt Nam với các bạn trên thế giới. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý đoàn kết với các bạn nhỏ năm châu, tự hào về quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Phóng - 1 HS đóng vai phóng viên đưa ra câu viên” để nói về những hiểu biết mình về đất hỏi phỏng vấn các bạn ( VD: Bạn biết nước Nhật Bản. những lễ hội nào ở Nhật Bản?, Bạn đã bao giờ được tham dự lễ hội của Nhật Bản tổ chức ở Việt Nam?, Bạn hãy chia sẻ những kỉ niệm, ấn tượng về những lễ - GV Nhận xét, tuyên dương. hội đó .) - GV yêu cầu HS quan sách tranh minh họa -HS quan sát, trả lời và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ các bạn nam nữ thiếu + Bức tranh vẽ cảnh gì. nhi có các màu da khác nhau đang tung những chú chim bồ câu trắng lên bầu + Theo em hình ảnh bồ câu trắng trong bức trời. tranh có ý nghĩa gì? + Bồ câu trắng được coi là biểu tượng - GV dẫn dắt vào bài: Vậy còn chú chim bồ của hòa bình, yên vui và hạnh phúc. câu trắng trong trại hè thiếu nhi thế giới có ý nghĩa như thế nào cô cùng các em cùng tìm - HS lắng nghe. tìm hiểu kĩ hơn trong bài thơ Ngày hội nhé! 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng và diễn cảm bài thơ “Ngày hội”, giọng đọc hào hứng, vui tươi, biết nhấn giọng ở những chỗ thể hiện cảm xúc, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc rõ ràng, diễn cảm, - Hs lắng nghe cách đọc. giọng hào hứng, vui tươi. - GV HD đọc: Đọc rõ ràng, giọng hào hứng, vui tươi. Đọc diễn cảm các từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - Gọi 1 HS đọc toàn bài. cách đọc. - GV chia đoạn: 5 đoạn theo 5 khổ thơ + Đoạn 1: từ đầu đến trại hè này + Đoạn 2: tiếp theo cho đến Việt Nam - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 3: tiếp theo cho đến tung lên - HS quan sát + Đoạn 4 tiếp theo cho đến niềm tin + Đoạn 5: đoạn còn lại. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: tung lên, nào, lời nhắn, tiếng nói, niềm tin, ánh nắng,.. - GV hướng dẫn HS ngắt hơi sau dấu phẩy, sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét sửa sai. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào các từ ngữ/ câu thể hiện cảm xúc: Bàn tay ơi, tung lên! Cả một trời chim trắng Cả một trời ánh nắng Cả một trời cao xanh - Mời 5 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 5 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc + GV nhận xét tuyên dương diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các hình ảnh thơ, biện pháp so sánh, nhân hóa trong bài. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Ngày thiếu nhi khắp thế giới tụ họp tại trại hè thế giới để vui chơi, cùng nhau tung những chú bồ câu trắng lên bầu tời để bày tỏ tình đoàn kết và mong ước cho hòa bình thế giới. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ + Trại hè: nơi sinh hoạt, vui chơi trong dịp hè của thanh thiếu niên. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở khổ thơ đầu, trại hè thiếu nhi thế + Trại hè thế giới được giới thiệu bằng giới được giới thiệu bằng hình ảnh nào? Hình hình ảnh “trăm sông dồn biển” có ảnh đó có ý nghĩa gì? nghĩa là: trại hè này có rất nhiều bạn nhỏ từ khắp nơi trên thế giới tham dự. Trại hè như hình thế gới thu nhỏ lại. Câu 2: Nêu những đặc điểm khác nhau của + Khác nhau về vị trí địa lí: họ đến từ những bạn dự trại hè thiếu nhi thế giới. các vùng đất khác nhau như: Trung Quốc, châu Mỹ, châu Âu ( gần sông Đa-nuýp) và Việt Nam; về màu da: da đen, da vàng, da đỏ; về tiếng nói. Câu 3: Đoán xem các bạn thiếu nhi ở trại hè + Mong ước, lời chúc và niềm tin về đã gửi lời nhắn, lời chúc gì đến bồ câu trắng? một thế giới hòa bình, yên vui, ngập tràn hạnh phúc. Câu 4: Bầu trời được miêu tả như thế nào ở + Bầu trời rộng lớn, trong xanh, đầy khổ thơ cuối? ánh nắng và rất nhiều bồ câu trắng được tung lên mang theo những mong ước của các bạn thiếu nhi thế giới về một thế giới yên bình. Câu 5: Nếu em được tham gia trại hè, em sẽ + Em sẽ nói về những cảnh đẹp của đất nói những gì về đất nước Việt Nam với các nước, về con người về văn hóa, lịch sử bạn? Việt Nam,... - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV nhận xét và chốt: Ngày thiếu nhi khắp của mình. thế giới tụ họp tại trại hè thế giới để vui - HS nhắc lại nội dung bài học. chơi, cùng nhau tung những chú bồ câu trắng lên bầu tời để bày tỏ tình đoàn kết và mong ước cho hòa bình thế giới. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 3.3. Luyện tập theo văn bản. 1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Tìm các - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. tính từ chỉ màu sắc trong bài thơ và đặt câu với 1-2 tính từ tìm được. - Mời học sinh làm việc cá nhân - HS làm bài cá nhân, viết bài vào vở. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi kết quả - HS trao đổi nhóm đôi, góp ý, sửa chữa cho nhau. - Mời một số HS trình bày - HS trình bày, đặt câu nối tiếp theo dãy + Tính từ chỉ màu sắc: trắng xanh, đen, vàng, đỏ. - GV lưu ý HS gạch chân tính từ chỉ màu sắc + Đặt câu: VD: Những chú chim bồ trong câu mình đặt. câu trắng đang bay lượn trên bầu - GV nhận xét chung, tuyên dương. trời . 2. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2: Tìm trong bài câu thơ có sử dụng sử dụng biện - Lắng nghe pháp nhân hóa và cho biết tác dụng của biện pháp nhân hóa trong câu thơ đó. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 4 - Mời đại diện các nhóm lên chia sẻ - HS thảo luận nhóm 4 thống nhất kết quả. - Đại diện nhóm lên chia sẻ, nhóm khác lắng nghe, nhận xét. + Câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hóa: Một lời nhắn với chim. Ở đây chim bồ câu đã được nhân hóa để tiếp nhận lời nhắn của các bạn thiếu nhi. Phép nhân hóa giúp câu thơ trở nên - GV nhận xét, tuyên dương sinh động, chim bồ câu như người bạn gần gũi, thân thiết của con người. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi hái hoa để HS lên đọc - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã diễn cảm đoạn thơ, bài thơ. học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Bài 30: NGÀY HỘI (4 tiết) Tiết 3: VIẾT Bài: VIẾT GIẤY MỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết giấy mời theo mẫu - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết viết giấy mời để mời một bạn lớp bên tới dự buổi thi Hùng biện tiếng Việt do lớp tổ chức. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và cách viết giấy mời, vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết lắng nghe ý kiến của bạn nêu để xem xét và thống nhất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức HS hát và vận động theo bài - HS hát vận động theo bài hát “Những lá thuyền ước mơ”. - GV nêu câu hỏi để dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_34.docx



