Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 33

docx 31 trang Thiên Thủy 17/11/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 33: CHỦ ĐỀ 8: VÌ MỘT THẾ GIỚI BÌNH YÊN
 Bài 27: BĂNG TAN (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Băng tan. Biết đọc diễn cảm phù hợp 
với lời kể, lời miêu tả.
 - Nhận biết được thông tin chính trong bài. Hiểu được nghĩa của các chi tiết, hình 
ảnh miêu tả. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói thông qua văn bản: Con người cần chung tay bảo vệ 
môi trường khỏi những thảm họa do băng tan.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn môi 
trường.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc biết yêu cuộc sống, yêu cái đẹp.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. Biết giữ 
gìn, bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Đố vui” để khởi - HS tham gia trò chơi. Trả lời các câu đố 
động bài học. vui.
+ Đây là con gì? + Chim cánh cụt.
+ Đây là con gì? 
 + Gấu Bắc Cực.
+ Đây là gì?
 + Băng tan.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dùng tranh minh họa băng tan để 
khởi động vào bài mới: Bức tranh minh 
họa cho hiện tượng băng tan đang diễn ra - HS lắng nghe.
tại Bắc Cực và Nam Cực. Các em hãy - Học sinh thực hiện. đọc kĩ bài đọc để biết băng tan có làm 
ảnh hưởng đến sự sống của con người 
trên Trái Đất không? Con người có chịu 
trách nhiệm trước hiện tượng băng tan 
không?
2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Băng tan. Biết đọc diễn cảm 
phù hợp với lời kể, lời miêu tả.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả - Hs lắng nghe cách đọc.
bài, nhấn giọng ở những từ ngữ, chi tiết 
thể hiện hậu quả do băng tan. Lên cao 
giọng khi đọc lời kêu gọi nhân loại chung 
tay bảo vệ môi trường.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc đọc.
diễn cảm với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn. - HS quan sát
+ Đoạn 1: từ đầu đến Nam Cực và Bắc 
Cực.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến mất nhà.
+ Đoạn 3: còn lại. - 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: làm 
cho Trái Đất nóng lên, tuyệt chủng, xâm 
nhập sâu vào đất liền. - 2-3 HS đọc câu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
+ Với tình trạng bnagw tan như hiện 
nay,/ gấu Bắc Cực buộc phải bơi xa hơn/ 
để kiến ăn,/ mất dần môi trường sống.//
+ Cùng cảnh ngộ đó,/ chim cánh cụt ở Nam Cực/ cũng không có nguồn thức ăn/ 
và mất dần nơi cư trú.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
bài, nhấn giọng vào những từ ngữ, chi tiết 
thể hiện hậu quả do băng tan. Lên cao 
giọng khi đọc lời kêu gọi nhân loại chung 
tay bảo vệ môi trường.
- Mời 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau 
cho đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện cảm trước lớp.
tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được thông tin chính trong bài. Hiểu được nghĩa của các chi tiết, hình ảnh 
miêu tả. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói thông qua văn bản: Con người cần chung tay bảo vệ môi 
trường khỏi những thảm họa do băng tan.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng 
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện +Câu 1:Trái Đất nóng lên là một trong 
tượng băng tan? những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng băng tan.
+ Câu 2: Nêu những hậu quả do băng tan + Câu 2:
gây ra đối với: cuộc sống của con người, 
môi trường sống của động vật? 
 + Câu 3: 
 Phần đầu (đoạn 1): Nguyên nhân dẫn đến 
+ Câu 3: Chỉ ra nội dung mỗi phần trong hiện tượng băng tan.
bài “Băng tan” (Phần đầu, phần chính, Phần chính (đoạn 2 và 3): Những hậu quả 
phần cuối) do bnagw tan gây ra đối với con người và 
 môi trường sống của dộng vật.
 Phần cuối (đoạn 4): Kêu gọi con người 
 chung tay bảo vệ môi trường.
 + Em hiểu lí do vì sao băng tan. Thủ phạm 
 làm cho băng tan chính là Trái Đất nóng 
+ Câu 4: Bài đọc giúp em có thêm những lên./ Băng tan không chỉ gây ảnh hưởng 
hiểu biết gì? đến đời sống của con người mà còn gây 
 ảnh hưởng đến đời sống của các loài động 
 vật.
 - HS lắng nghe.
 - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của 
- GV nhận xét, tuyên dương mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét và chốt: Con người cần 
chung tay bảo vệ môi trường khỏi 
những thảm họa do băng tan. 3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số 
 lượt.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn môi 
trường.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
thức như trò chơi sau bài học để học sinh học vào thực tiễn.
biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc 
sống: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn môi 
trường.
- GV chia HS thành hai nhóm lớn: Kể tên 
những việc em thường làm giúp bảo vệ - Một số HS tham gia thi kể tên những việc 
môi trường? thường làm giúp bảo vệ môi trường .
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------- Bài 27: BĂNG TAN (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: LUYỆN TẬP LỰA CHỌN TỪ NGỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nghĩa và biết sử dụng một số từ Hán Việt phù hợp với ngữ cảnh. 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu từ Hán Việt, 
vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc biết yêu cuộc sống, yêu cái đẹp.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. Biết giữ 
gìn, bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Chọn các từ thích hợp trong ngoặc () điền vào chỗ trống (bình an, bình yên, bình chọn, 
bình luận, thanh bình, bình phẩm, bình xét, 
hòa bình).
+ Một ngày , tôi ngước lên hàng cau và + Trả lời bình an.
hỏi: "Ở trên đó cau có vui?”
+ Chúng em yêu ., ghét chiến tranh. + Trả lời hòa bình.
+ Khác với không khí ồn ào, náo nhiệt vào + Trả lời bình yên.
ban ngày, vào mỗi sáng sớm khu phố của 
em lại . đến lạ.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dựa vào trò chơi để khởi động vào bài - Học sinh thực hiện.
mới: Ở tiết học trước, chúng ta đã biết cách 
lựa chọn từ ngữ thích hợp. Tiết học này 
chúng ta tiếp tục luyện tập lựa chọn từ ngữ, 
hiểu nghĩa và biết sử dụng một số từ Hán 
Việt phù hợp với ngữ cảnh.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Hiểu nghĩa và biết sử dụng một số từ Hán Việt phù hợp với ngữ cảnh. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Xếp các từ có tiếng kì vào nhóm thích 
hợp. (kì tài, chu kì, học kì, kì diệu, thời kì, kì 
ảo, kì quan, kì tích, định kì, kì vĩ)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung
 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
- GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: nghe bạn đọc.
 - HS làm việc theo nhóm.
 Kì có nghĩa là Kì có nghĩa là 
 “lạ” “thời hạn”
 kì tài, kì diệu, kì chu kì, học kì, 
 ảo, kì quan, kì thời kì, định kì.
 tích, kì vĩ. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2. Từ nào ở bài tập 1 có thể thay thế cho 
bông hoa trong mỗi câu. - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi.
- GV mời 1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV mời 1 HS đọc lại toàn bộ các từ ở bài 
tập 1. 
- GV cho HS làm việc theo cặp và thi đua - Các nhóm tham gia thi đua theo yêu 
với nhau xem cặp nào làm nhanh và đúng cầu của giáo viên. 
nhất.
a) Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) được a) Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) được 
UNESCO công nhận là một trong những UNESCO công nhận là một trong 
thiên nhiên mới của thế giới. những kì quan thiên nhiên mới của thế 
 giới.
b) Chinh phục được ngọn núi E-vơ-rét là b) Chinh phục được ngọn núi E-vơ-rét 
một của đoàn thám hiểm. là một kì tích của đoàn thám hiểm.
c) Người Ai Cập cổ đại là những công nhân c) Người Ai Cập cổ đại là những công 
xây dựng . Chỉ với công cụ lao động đơn nhân xây dựng kì tài. Chỉ với công cụ 
giản, họ đã xây dựng được các công trình đồ lao động đơn giản, họ đã xây dựng được 
sộ bằng đá với độ cính xác cao. các công trình đồ sộ bằng đá với độ cính 
 xác cao.
d) Ở tiền sử, comn người dùng đá làm d) Ở thời kì tiền sử, comn người dùng 
công cụ cắt gọt, phương tiện săn bắt động đá làm công cụ cắt gọt, phương tiện săn 
vật. bắt động vật.
- GV mời một số HS phát biểu. Các HS khác - Một số HS phát biểu.
bổ sung, góp ý.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 3. Lựa chọn từ ngữ thay cho bông hoa 
để hoàn thành câu.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận đọc kĩ 
 những từ đã cho để hiểu nghĩa. Cả nhóm phân tích, lựa chọn một từ ngữ 
 được cho là phù hợp nhất.
a) Ruộng bậc thang là lao động của những a) Ruộng bậc thang là thành quả lao 
người nông dân vùng Tây Bắc. động của những người nông dân vùng 
 Tây Bắc.
b) Vào năm 1990, một người dân Quảng b) Vào năm 1990, một người dân 
Bình đã hang Sơn Đoòng. Quảng Bình đã phát hiện ra hang Sơn 
 Đoòng.
c) Các vận động viên khuyết tật đã nêu cao c) Các vận động viên khuyết tật đã nêu 
 vượt lên số phận. cao quyết tâm vượt lên số phận.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài tập 4: Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1-2 
danh từ tìm được ở bài tập 3.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở + HS làm bài vào vở.
3 câu chưa 1-2 danh từ ở bài tập 3. VD: Tổ của em có 3 bạn nam và 4 bạn 
 nữ.
 - Đồ dùng học tập của em được sắm đầy 
 đủ như bút, vở, bảng con và nhiều đồ 
 dùng khác.
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
sai và tuyên dương học sinh.
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia.
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau đặt câu với - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
các từ mới học có trong bài. Đội nào đặt 
được nhiều câu hơn sẽ chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 Bài 27: BĂNG TAN (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc, đã nghe.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
người thân.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tưởng tượng, sáng tạo, 
tìm từ, đặt câu phù hợp khi viết đoạn kết thức khác cho câu chuyện đã đọc, đã nghe, 
vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc biết yêu cuộc sống, yêu cái đẹp.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học: Hãy kể tên một số câu chuyện em đã 
đọc, đã nghe (có nêu tên tác giả hoặc thể 
loại truyện) 
- GV chia HS thành hai nhóm thi đua kể - Học sinh thực hiện.
tên các câu chuyện đã đọc, đã nghe trong 
thời gian 2 phút. Đội nào trả lời được 
nhiều hơn đội đó giành chiến thắng.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV dựa vào trò chơi để dẫn vào bài mới. - HS lắng nghe.
Mỗi câu chuyện đã có một kết thúc của nó. 
Nhưng có thể đối với chúng ta, kết thúc đó 
chưa thỏa mãn cảm xúc của mình. Bài học 
hôm nay sẽ giúp các em có thể viết đoạn 
kết thúc khác cho một câu chuyện đã nghe, 
đã đọc mà các em thích nhất.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Viết được đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc, đã nghe. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Đề bài: Viết đoạn kết thúc khác cho một 
câu chuyện em đã đọc, đã nghe. 
1. Chuẩn bị (Hướng dẫn HS làm bài) - GV mời 1-2 HS đọc lại đề bài. - 1-2 HS đọc đề bài.
- GV mời 1-2 HS đọc phần gợi ý. - 1-2 HS đọc gợi ý.
- GV nhắc nhở trước khi viết bài: - HS lắng nghe.
+ Chi tiết tưởng tượng phải phù hợp với 
câu chuyện đã đọc, đã nghe.
+ Chú ý tính hợp lí của các chi tiết tưởng 
tượng.
2. Viết (Hỗ trợ HS trong quá trình viết 
đoạn văn).
- GV nhắc HS viết đoạn kết thúc. - HS lắng nghe.
- GV quan sát HS làm bài, hỗ trợ những em - HS viết bài.
có những hạn chế về kĩ năng viết.
3. Nghe thầy (cô) nhận xét và chỉnh sửa 
bài làm theo hướng dẫn (Hướng dẫn HS 
đọc lại bài, chỉnh sửa bài theo góp ý).
a) Làm việc theo nhóm 4: 
- GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chỉnh sửa 
lỗi (nếu có) - HS đọc lại bài, tự chỉnh sửa lỗi (nếu có)
- GV yêu cầu HS chia sẻ bài làm, đọc bài 
của nhau và nêu điều mình muốn học tập - HS chia sẻ bài làm, đọc bài của nhau và 
của bạn, điều mình muốn góp ý cho bạn. nêu điều mình muốn học tập của bạn, 
 điều mình muốn góp ý cho bạn. Ví dụ:
 + Tính hợp lí của những chi tiết sáng tạo.
 + Cách dùng từ, đặt câu, sử dụng dấu 
b) Làm việc chung cả lớp: câu,..
- GV mời một số HS đọc bài trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi các bài - HS đọc bài trước lớp.
hay, độc đáo. - HS nhận xét, lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu vận - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
dụng: Đọc đoạn văn đã viết cho người thân học vào thực tiễn.
nghe để nhận ra được ưu điểm, hạn chế khi 
viết đoạn kết thúc khác cho câu chuyện, 
đồng thời có cơ hội học hỏi thêm từ người 
thân.
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... Bài 28: CHUYẾN DU LỊCH THÚ VỊ (4 tiết)
 Tiết 1+2: ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Chuyến du lịch thú vị. 
 - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, lời đối thoại của các nhân vật trong bài.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ, hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của tháp Ép- phen qua lời đối 
thoại của các nhân vật.
 - Cảm nhận được thái độ trân trọng của tác giả đối với nước Pháp, đối với thủ đô 
Pa-ri: Pa- ri là nơi lưu giữ rất nhiều công trình kiến trúc lịch sử, có nhiều điểm du lịch 
nổi tiếng khắp thế giới. Người dân Pa- ri rất lịch sự, mến khách.
 - Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Có nhu cầu tìm hiểu, học hỏi các 
quốc gia trên thế giới.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu cái đẹp.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: Em đã từng đi tham - HS lắng nghe yêu cầu.
quan hoặc du lịch ở đâu? Nêu cảm 
nhận của em khi được đến nơi đó.
- GV giao nhiệm vụ: HS làm việc - HS thực hiện nhiệm vụ.
nhóm (từng HS nói 3-4 câu nêu cảm 
nhận về nơi đã từng được đi tham 
quan, du lịch) - Một số HS chia sẻ ý kiến.
- GV khích lệ HS mạnh dạn chia sẻ ý - HS lắng nghe, quan sát.
kiến.
- GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó - HS trả lời: Tranh vẽ cảnh tháp Ép- phen, ở 
giới thiệu tranh minh họa bài đọc. thủ đô Pa- ri của nước Pháp, có những người 
- GV hỏi HS: Em có biết tranh vẽ cảnh đang tham quan, ngắm cảnh. Trung tâm tranh 
gì? Ở đâu? là hai bà cháu. Cậu bé giơ tay chỉ về phía 
 tháp. Có vẻ như cậu rất ngạc nhiên, thích thú 
 trước vẻ đẹp của tháp
 - Học sinh lắng nghe.
- GV dẫn vào bài mới: Trong con mắt 
cậu bé, tháp Ép-phen hiện lên thế nào? 
Pa-ri trong con mắt cậu là một thành 
phố ra sao? Chuyến du lịch thú vị sẽ 
giúp các em trả lời các câu hỏi.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thi nhạc. 
+ Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời miêu tả từng tiết mục của mỗi nhân vật trong câu 
chuyện. 
- Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm - Hs lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ 
đẹp của tháp Ép – phen, từ ngữ thể hiện 
cảm xúc của nhân vật cậu bé về con 
người và cảnh vật. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc.
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc 
diễn cảm các từ ngữ thể hiện tâm trạng 
cảm xúc của nhân vật khi ngắm nhìn - 1 HS đọc toàn bài.
toàn cảnh tháp; giọng điệu thân thiết, - HS quan sát
tình cảm trong lời đối thoại của hai bà 
cháu.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự: 
+ Đoạn 1: từ đầu đến tàu điện ngầm. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến ấn tượng - HS đọc từ khó.
nhất với tháp Ép – phen.
+ Đoạn 3: đoạn còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2-3 HS đọc câu.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Ép- 
phen, Thô- ca – đê – rô, Mi- su, Lu – vơ 
– rơ, ánh sáng đèn lung linh, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Đứng trên quảng trường Thô – ca – đê 
– rô rộng lớn,/ Dương được ngắm nhìn/ 
toàn cảnh tháp Ép – phen cao sừng 
sững/ trên nền trời xanh bao la.//
Tháp Ép – phen được lắp đặt hệ thống/ - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp.
gồm 20 000 ngọn đèn và 336 máy chiếu - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
sáng,/ tạo nên một cảnh tượng tuyệt 
đẹp.//
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2.
- GV nhận xét sửa sai.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm các - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật khi ngắm nhìn toàn cảnh tháp; 
giọng điệu thân thiết, tình cảm trong lời 
đối thoại của hai bà cháu.
Tạm biệt Pa- ri đi! Sáng mai cháu sẽ 
không đi lại trên con đường này. Vào 
giờ này ngày mai, gia đình cháu đã ở 
trên máy bay rồi.
Cháu sẽ rất nhớ bà. Pa –ri trở nên thân 
thiện hơn nhờ có bà đấy ạ. - 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn.
- Mời 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn 
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
nhau cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn 
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: cảm trước lớp.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ, hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của tháp Ép- phen qua lời đối thoại 
của các nhân vật.
+ Cảm nhận được thái độ trân trọng của tác giả đối với nước Pháp, đối với thủ đô Pa-ri. 
+ Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ +Hội thảo: cuộc họp ở phạm vi rộng để 
bày tỏ, trao đổi ý kiến về một vấn đề 
nào đó.
+ Tàu điện ngầm: loại phương tiện giao 
thông chạy bằng điện, đi ngầm trong 
lòng đất. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các 
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng 
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá 
nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + Dương được ba mẹ cho đi Pa – ri. Dương 
cách trả lời đầy đủ câu. được tham quan nhiều nơi như: Khải Hoàn 
+ Câu 1: Nghỉ hè Dương được ba mẹ Môn, bảo tàng Lu- vơ – rơ,... nhưng Dương 
cho đi đâu? Điểm tham quan nào gây ấn tượng nhất với tháp Ép – phen. 
ấn tượng nhất với cậu bé? + 
 Tháp Ép – phen - Tháp Ép – phen rất 
 trong con mắt đẹp.
Câu 2: Qua con mắt của Dương và lời nhìn của Dương. - Tháp cao sừng sững 
kể của bà Mi – su, tháp Ép – phen đẹp trên nền trời xanh bao 
như thế nào? la.
+ Tên bản n hạc và nhân vật biểu diễn. - Vẻ đẹp thực tế của 
+ Ngọa hình của nhân vật. tháp vượt xa những gì 
+ Những hình ảnh gợi ra từ các bản mà Dương thấy trên 
nhạc được trình diễn. phim ảnh.
 Tháp Ép – phen Tháp Ép – phen được 
 theo lời kể của bà lắp đặt hệ thống gồm 
 Mi - su 20 000 ngọn đèn và 
 336 máy chiếu sáng, 
 tạo nên một cảnh 
 tượng tuyệt đẹp. Vào 
 buổi tối hệ thống ánh 
 sáng đèn lung linh làm nổi bật kiến trúc độc 
 đáo của tháp.
 + HS trả lời theo cảm nhận riêng của mình: 
 Bà Mi – su giống như một hướng dẫn viên 
Câu 3: Theo em, vì sao Dương cảm du lịch, đã giúp cậu bé hiểu rõ hơn về giá trị 
thấy Pa – ri trở nên thân thiện hơn? văn hóa, lịch sử của Pa – ri...
 + HS phát biểu theo quan điểm của mình: 
 Pa- ri là nơi lưu giữ rất nhiều công trình kiến 
Câu 4: Em có những hiểu biết gì về Pa- trúc lịch sử, có nhiều điểm du lịch nổi tiếng 
ri sau khi đọc bài “Chuyến du lịch thú khắp thế giới. Người dân Pa- ri rất lịch sự, 
vị”? mến khách.
 - HS lắng nghe.
 - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của 
- GV nhận xét, tuyên dương mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét và chốt: Pa- ri là nơi 
lưu giữ rất nhiều công trình kiến trúc 
lịch sử, có nhiều điểm du lịch nổi 
tiếng khắp thế giới. Người dân Pa- ri 
rất lịch sự, mến khách.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số 
 lượt.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
3.3. Luyện tập theo văn bản.
1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Dấu - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
gạch ngang được sử dụng trong câu 
chuyện trên có công dụng gì?
- Mời học sinh làm việc nhóm 4. - Các nhóm tiền hành thảo luận.
 Đáp án: Trong câu chuyện “Chuyến du lịch 
 thú vị”, dấu gạch ngang được đặt ở đầu dòng 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_33.docx