Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 26
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26: CHỦ ĐỀ 6: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN Bài 15: NGƯỜI THẦY ĐẦU TIÊN CỦA BỐ TÔI (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Người thầy đầu tiên của bố tôi. Biết đọc nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt nghỉ sau dấu câu. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Học trò luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu và luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất - Biết khám phá và trân trọng lòng biết ơn của những người xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình với công sức của thầy cô giáo trong sự nghiếp trồng người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện biết trân trọng công sức của thầy cô giáo. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà - HS tham gia trò chơi bí mật: Trong hộp quà là các câu hỏi: +Câu 1. Yêu câu HS đọc thuộc lòng bài: + Đọc các khổ thơ trong bài đọc theo Trong lời mẹ hát yêu cầu trò chơi. +Câu 2. Em thích nhất điều gì trong bài thơ? + HS trả lời +Câu 3: Em hiểu thế nào về câu: Công cha, + Nhằm nhắc nhở mỗi chúng ta phải nghĩa mẹ, ơn thầy? biết ơn ba người có công sinh thành, dưỡng dục đó là: Cha, mẹ và thầy cô. - GV Nhận xét, tuyên dương bổ sung thêm. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới, ghi tên - Học sinh thực hiện. bài 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Người thầy đầu tiên của bố tôi, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - Hs lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến xin mời vào nhà + Đoạn 2: đoạn còn lại. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Cơ-rô- - HS đọc từ khó. xét-ti, An-béc-tô Bốt-ti-ni - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Hôm qua,/ bố rủ tôi đi tàu/ đến thăm người thầy đầu tiên của bố,/ thầy Cơ- rô-xét–ti,/ - 2-3 HS đọc câu. năm nay đã tám mươi tuổi.// - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. - GV nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. đúng các dấu câu, thể hiện theo tâm trạng của nhân vật nhẹ nhàng tình cảm. - Mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn - 2 HS đọc nối tiếp các đoạn - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Học trò luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu và luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài suy nghĩ - HS làm việc theo nhóm 4 - Chia sẻ thảo luận các câu hỏi cuối bài theo nhóm 4 (3') kết quả dưới sự điều hành của Tổ - GV quan sát các nhóm, hỗ trợ các nhóm trưởng - Đại diện trình bày kết quả thảo luận - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, trả lời đầy đủ câu. bổ sung + Câu 1: Hành động bỏ mũ khi chào thầy giáo cũ của bố bạn nhỏ nói lên điều gì? - Hành động bỏ mũ khi chào thầy giáo cũ của bố bạn nhỏ cho thấy bố bạn rất + Câu 2: Những cử chỉ, lời nói, việc làm nào kính trọng thầy giáo cũ của mình. của thầy giáo già làm cho bố bạn nhỏ xúc +Cử chỉ: ôm hôn bố bạn nhỏ, trò động? chuyện như chưa hề xa cách +Lời nói: An-béc-tô Bốt- ti-ni? An- béc-tô, tôi nhớ chứ! Lớp Một, anh ngồi... Những lời nói này cho thấy thầy rất nhớ các học trò của mình. + Việc làm: giữ lại bài chính tả của bố bạn nhỏ, cho bố bạn .....ngả vàng như một niềm vui bất ngờ + Câu 3: Vì sao bố bạn nhỏ lại rưng rưng + Bố bạn nhỏ lại rưng rưng nước mắt nước khi nhận lại bài chính tả cũ của mình mắt khi nhận lại bài chính tả cũ của mình? cho thấy bố rất xúc động. Vì bài chính tả với nét chữ to cồ cộ của bố hồi nhỏ làm bố nhớ lại những kỉ niệm thời thơ ấu. Tờ giấy đã ố vàng cho thấy người thầy giáo đã giữ nó lâu như một kỉ vật về học trò, cho thấy thầy vô cùng yêu thương và trân trọng kỉ niệm với các học trò của mình. - HS phát biểu suy nghĩ, cảm nhận cá + Câu 4: Theo em bạn nhỏ có cảm nghĩ gì nhân ( bố rất yêu quý, kính trọng thầy khi được tới thăm người thầy đầu tiên của giáo cũ, thầy giáo rất yêu mến học bố? sinh.. - Ca ngợi tình cảm của thầy giáo đối với học trò và tình cảm của học trò đối + Câu 5. Nêu ý nghĩa câu chuyện? với thầy giáo. Học trò yêu quý, ghi nhớ công lao dạy dỗ của thầy cô. Các thầy cô rất yêu thương, nâng niu từng kỉ niệm và dõi theo sự tiến bộ của từng em. + Liên hệ tới học sinh: Em nói lên suy nghĩ - HS trả lời theo cảm nhận của mình của mình về thầy cô? - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV mời HS nêu nội dung bài. của mình. - GV nhận xét và chốt: Câu chuyện cảm - HS nhắc lại nội dung bài học. động về tình thầy trò. Học trò luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu và luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất. 3.2. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS sắm vai theo nhân vật trong chuyện (cậu bé-người dẫn chuyện; người bố, người thầy) + Yêu cầu HS đọc phân vai trong nhóm + HS đọc phân vai trong nhóm + Mời đại diện các nhóm đọc trước lớp + Các nhóm đọc trước lớp - GV yêu cầu HS khác nhận xét bạn đọc + HS nhận xét giọng đọc, cử chỉ,... - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Kính trọng, biết ơn và yêu quý các thầy cô giáo. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: + Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã + Đọc câu, đoạn mình thích học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Bài 15: NGƯỜI THẦY ĐẦU TIÊN CỦA BỐ TÔI (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN, MỤC ĐÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết được thế nào là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích. - Phân biệt và sử dụng đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân và trạng ngữ chỉ mục đích qua tìm hiểu các câu văn, tình huống trong bài - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết ơn và yêu quý những nhười đã giúp đỡ mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi” Hộp quà bí mật” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho + Trả lời . câu hỏi nào? + Câu 2: Muốn tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trả lời . em làm thế nào? + Câu 3: Tìm trạng ngữ trong câu sau? + Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Dưới sân Dưới sân trường, hoa phượng nở đỏ rực. trường + Câu 4: Trạng ngữ thường đửng ở vị trí + Trạng ngữ thường đứng ở đầu câu nào trong câu? - GV Nhận xét, tuyên dương và giới thiệu - HS lắng nghe. vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết được thế nào là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích. Đặt được câu hỏi để tìm hai loại trạng ngữ này. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích - GV mời HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, lớp lắng nghe H: Bài 1 yêu cầu gì? đọc thầm theo bạn. Bài 1: Tìm trạng ngữ của mỗi câu sau và - HS trả lời cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu. a. Nhờ chuyến đi cùng bố, cậu bé hiểu được lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình. b. Vì đã cống hiến đời mình cho Tổ quốc, các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn. c. Để ghi nhớ công ơn của các thương binh liệt sĩ, trường em đã tổ chức hoạt động đền ơn đáp nghĩa. - GV nhắc lại nội dung bài 1 sau đó yêu cầu - HS làm việc theo nhóm 4 HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu bài 1 ( 3’) - Đại diện HS trình bày, nhận xét, bổ - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm sung - Đại diện các nhóm trình bày bài làm nhóm a. Trạng ngữ: Nhờ chuyến đi cùng bố, mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung bổ sung thông tin về nguyên nhân của - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sự việc “lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình”. b. Trạng ngữ: Vì đã cống hiến đời mình cho Tổ quốc, bổ sung thông tin về nguyên nhân của sự việc “các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn”. c. Trạng ngữ: Để ghi nhớ công ơn của các thương binh liệt sĩ, bổ sung thông tin về mục đích của hoạt động ‘trường em đã tổ chức hoạt động đền ơn đáp - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. nghĩa” H: Các trạng ngữ em vừa tìm đứng ở vị trí - Các trạng ngữ vừa tìm đúng ở đầu câu. nào trong câu? H: Trạng ngữ trong câu nào chỉ nguyên nhân? - Trạng ngữ câu a, câu b chỉ nguyên H: Trạng ngữ câu nào chỉ mục đích? nhân - GV nhận xét, kết luận - Trạng ngữ câu c chỉ mục đích Bài 2. Đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ vừa - HS lắng nghe tìm được ở bài tập 1. - HS đọc yêu cầu, đọc mẫu, làm bài theo M: Nhờ đâu cậu bé hiểu được lí do bố cậu nhóm đôi yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình? - GV mời đại diện nhóm trình bày, bổ sung - Đại diện các nhóm trình bày. b. Vì sao, các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn? c. Trường em đã tổ chức hoạt động đền ơn đáp nghĩa để làm gì? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. H: Để tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân, em - HS trả lời, nhận xét, bổ sung dùng câu hỏi nào? H: Muốn tìm trạng ngữ chỉ mục đích, em dùng câu hỏi nào? - GV nhận xét, rút ra ghi nhớ: - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK - GV lưu ý HS: Phân biệt hai loại trạng ngữ này. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Tìm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích trong các câu văn. + Phân biệt và sử dụng đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân và trạng ngữ chỉ mục đích + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Tìm trạng ngữ trong mỗi câu dưới đây và xếp vào nhóm thích hợp. a. Nhờ nguồn nước trong lành, cánh đồng trở nên xanh mướt. b. Để viết được bài văn hay, chúng ta cần đọc nhiều sách, truyện. c. Nhằm giúp học sinh có trải nghiệm thực tế, nhà trường đã tổ chức nhiều hoạt động dã ngoại. d. Vì có vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng, Tây Bắc đã trở thành điểm đến của khách du lịch trong và ngoài nước. Trạng ngữ chỉ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân mục đích - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3, lớp đọc - GV mời HS làm việc theo nhóm 2 thầm - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm tiến hành thảo luận - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương Trạng ngữ chỉ Trạng ngữ nguyên nhân chỉ mục đích ( câu a, câu d) ( Câu b, câu c) Bài tập 4: Chọn vì, để hoặc nhờ thay cho ô vuông trong mỗi câu sau: a. ? mở rộng kiến thức, chúng ta cần đọc nhiều sách. b. ? bác lao công, trường lớp lúc nào cũng sạch sẽ. c. ? mưa bão, nhiều cây cối bị gãy, đổ. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở + HS làm bài vào vở. 3 câu trên a. Để mở rộng kiến thức, chúng ta cần đọc nhiều sách. b. Nhờ bác lao công, trường lớp lúc nào cũng sạch sẽ. c. Vì mưa bão, nhiều cây cối bị gãy, đổ. - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai và tuyên dương học sinh. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương chung. Bài tập 5. - Mời HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm yêu càu bài - GV yêu cầu HS làm nhóm đôi - HS đặt câu cho nhau nghe và chỉ rõ trạng ngữ trong câu mình vừa đặt - GV mời một số nhóm trình bày, nhận xét - HS trình bày bài làm + Tranh 1. Để rau xanh tốt, Mai rất chăm tưới nước và bắt sâu. + Tranh 2. Nhằm giữ cho bãi biển sạch đẹp, mọi người đã thu nhặt hết rác bẩn rơi vãi. +Tranh 3. Để khỏe mạnh, chúng ta phải - GV nhận xét, tuyên dương chăm tập thể dục. H: Khi đặt câu theo tranh em cần lưu ý điều - Khi đặt câu theo tranh em lưu ý đặt gì? câu - GV nhắc nhở lưu ý HS khi đặt câu, viết theo nội dung bức tranh, viết đầu câu câu. viết hoa, cuối câu có dấu chấm,.. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. Chọn đáp án đúng: + Câu 1. Trạng ngữ trong câu Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng.” là trạng ngữ chỉ: A. Trạng ngữ nguyên nhân B. Trạng ngữ chỉ mục đích. - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. C. Trạng ngữ chỉ thời gian D. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. + Câu 2. Trạng ngữ thường được ngăn cách với bộ phận chính của câu bởi: A. Dấu chấm. B. Dấu phảy. C. Dấu hai chấm. D. Dấu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Bài 15: NGƯỜI THẦY ĐẦU TIÊN CỦA BỐ TÔI (3 tiết) Tiết 3: VIẾT Bài: VIẾT BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC Đề bài: Viết bài văn thuật lại một sự việc thể hiện truyền thống uống nước nhớ nguồn và chia sẻ suy nghĩ cảm xúc của mình về sự việc đó. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết các đặc điểm của bài văn về nội dung và hình thức. - Viết được bài văn thuật lại một sự việc theo đúng trình tự, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học vào thực tiễn: Biết trân trọng, cảm ơn công sức của thầy cô giáo trong sự nghiệp trồng người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng thuật lại một sự việc thực tế, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình về sự việc đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng và cảm ơn công sức của thầy cô giáo trong sự nghiệp trồng người. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Bố cục bài văn gồm 3 phần: Mở bài, + Câu 1: Nêu bố cục một bài văn? thân bài, kết bài + Câu 2: Phần mở bài em cần nêu được gì? + Phần mở bài giới thiệu sự việc, địa điểm, thời gian, người tham gia,.. + Nêu diễn biến sự việc theo trình tự thời + Câu 3: Phần thân bài em cần viết gì? gian; bắt đầu, diễn biến và kết thúc,.. + Bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ của mình,.. + Câu 4: Phần kết bài em làm gì? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương, giới thiệu bài mới 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết các đặc điểm của một bài văn về nội dung và hình thức. + Viết được bài văn thuật lại một sự việc theo đúng trình tự và nêu được suy nghĩ và cảm xúc về sự việc đó. + Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trân trọng và cảm ơn công sức của thầy cô giáo trong sự nghiệp trồng người. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài tập 1. Dựa vào dàn ý đã lập trong - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng hoạt động viết ở bài 14 viết bài văn theo nghe bạn đọc. yêu cầu của đề bài. - HS làm bài cá nhân - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. Để khen thưởng, động viên cho những học sinh có thành tích tốt trong năm học. - GV yêu cầu HS thực hiện nội dung bài, Ngày 26 tháng 4 vừa qua trường em đã tổ các em dựa vào dàn ý tiết trước, để viết chức một chuyến viếng lăng Bác. bài. Em rất háo hức và mong được nhìn - GV quan sát giúp đỡ HS yếu thấy Bác Hồ. Đúng sáu giờ sáng, chúng em ăn mặc chỉnh tề, xếp hàng ngay ngắn trước sân trường. Sau khi nghe cô Hiệu trưởng nhắc nhở, chúng em nhận mũ rồi cùng cô giáo và anh hướng dẫn viên lên xe só 8. Hơn 6 giờ tất cả các chiếc xe đều chuyển bánh xuất phát. Ngồi trên xe chúng em được anh hướng dẫn viên giới thiệu cảnh quan hai bên đường và những ngôi nhà cao vút nằm cạnh. Còn đang mải ngắm nhìn thì xe đã dừng bên đường gần lăng Bác lúc đó tám giờ sáng. Ngay khi bước xuống xe cảm giác đầu tiên của em là sự choáng ngợp bởi không gian rộng lớn và sự trang nghiêm, thành kính nơi đây. Đường vào lăng Bác có rất nhiều những chú bộ đội đứng gác lăng, các chú đứng trang nghiêm với khẩu súng trên vai. Các chú là người ngày đêm canh giữ, bảo vệ bình yên cho giấc ngủ của Bác, ai cũng có khuôn mặt thật nghiêm trang nhưng đôi mắt rất thân Bài tập 2. Đọc soát và chỉnh sửa thiện, hiền lành. Hôm ấy không chỉ có a. Đọc lại bài làm của em để phát hiện lỗi thầy cô và chúng em đến thăm lăng và Bố cục Nội dung Diễn dạt còn rất nhiều những đoàn tham quan Bài văn - Sự việc được kể có -Từ ngữ khác, họ đến từ khắp nơi của Tổ Quốc. có đủ 3 thể hiện truyền dùng có Đôi khi em còn bắt gặp những đoàn tham phần thống Uống nước phù hợp quan của những du khách nước ngoài. không? nhớ nguồn không? - không? Nhìn đoàn người vào tham quan, em Các hoạt động, việc - Viết câu cũng như các bạn đều tràn ngập cảm xúc làm,.. có được sắp có đúng tự hào. Không gian trong lăng không xếp đúng trình tự không? rộng lắm nhưng không khí lại vô cùng không? thành kính, thiêng liêng. Bác nằm đấy, b. Sửa lỗi trong bài văn (nếu có) đôi mắt hiền từ nhắm lại như đang chìm - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2 vào giấc ngủ sâu, miệng Bác như hé một - HS thực hiện yêu cầu bài 2 nụ cười. Bác như phát ra vầng hào quang - GV mời một số HS trình bày. chói lọi, vừa suy nghĩ, vừa gần gũi. Khi - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận đi gần hết một vòng quanh nơi Bác nằm xét chung và tuyên dương nghỉ em cứ quay mặt lại muốn nhìn Bác - GV nhận xét, tuyên dương chung. thêm tí nữa. Rồi tự nhiên nước mắt em cứ trào ra mà không biết vì sao. Em ngước nhìn xung quanh nhiều người cũng như em đang rơm rớm nước mắt. Không ai bảo ai cả, mà tất cả mọi người đều có chung cảm giác rất nhớ Bác, rất thương Bác. Chuyến tham quan lăng Bác quả thật là một chuyến đi đầy mang lại cho em nhiều cảm xúc. Cũng qua chuyến đi này, em cũng thêm kính yêu Bác, yêu quê hương, đất nước của mình. - 1 HS đọc to yêu cầu, lớp đọc thầm - HS tự sửa bài của mình ( nếu có) - Một số HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV dặn HS về nhà đọc cho người thân - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nghe bài viết của mình. học vào thực tiễn. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 16: NGỰA BIÊN PHÒNG (4 tiết) Tiết 1+2: ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Ngựa biên phòng, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ. - Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Các chú bộ đội biên phòng đang vất vả ngày đêm canh giữ, bảo vệ biên cương của Tổ quốc. Đồng hành cùng các chú bộ đội biên phòng, cùng chung khó khăn, gian khổ là những chú ngựa biên phòng. - Biết khám phá và trân trọng những đóng góp của các chú ngựa, biết ơn các chú bộ đội biên phòng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết chia sẻ suy nghĩ với bạn về lòng biết ơn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, yêu quý và biết ơn những người, con vật đã chịu nhiều vất vả, hi sinh để chúng ta có cuộc sống bình yên. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát “Người thầy” để - HS lắng nghe bài hát Hồ Cường trình khởi động bài học. bày. - Các em thấy bạn ấy hát có hay không? - Bạn ấy hát rấy hay. - Bài hát có nội dung gì? - Ca ngợi công lao của người thầy giáo - Em đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn đối - Ngoan, chăm học,.. với các thầy cô đã dạy dỗ mình? Tiên học lễ, hậu học văn. - Em đọc bài thơ, câu ca dao ca ngợi công• Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. lao của thầy cô giáo? • Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con - GV nhận xét, khen ngợi hay chữ thì yêu lấy thầy. • Không thầy đố mày làm nên. Ngoài thầy cô, cha mẹ chúng ta cần biết ơn,• Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. còn ai chúng ta cần biết ơn nữa? Để giải• Mồng 1 tết cha, mồng ba tết thầy. đáp câu hỏi này cô mời cả lớp cùng bắt đầu - Học sinh lắng nghe. tìm hiểu bài đọc hôm nay nhé! GV giới thiệu và ghi tên bài học: Ngựa biên phòng 2. Khám phá - Mục tiêu: +Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ điều ngựa biên phòng, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - Hs lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng. Đọc diễn cảm các từ ngữ thể - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong cách đọc. bài thơ - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Bài chia làm 5 đoạn, mỗi đoạn ứng - Bài chia làm mấy đoạn, nêu các đoạn với một khổ thơ. - GV nhận xét, kết luận: Bài chia 5 đoạn, mỗi - HS lắng nghe, quan sát đoạn là 1 khổ thơ - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lưng ngựa, nổi gió, rạp mình, rừng sương mù, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Chú bộ đội /biên phòng/ Rạp mình/trên lưng ngựa/ Ngựa phi nhanh/ như bay/ Cả cánh rừng/ nổi gió.// - 1 học sinh - GV mời học sinh luyện đọc câu - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét sửa sai. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của tác giả: Khổ thơ 1,2,3 đọc với giọng khỏe khoắn, khổ thơ 4,5 đọc với giọng vui tươi - Mời 5 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 5 HS đọc diễn cảm nối tiếp các khổ - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi thơ. học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đến hết). bàn. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc + GV nhận xét tuyên dương diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Các chú bộ đội biên phòng đang vất vả ngày đêm canh giữ, bảo vệ biên cương của Tổ quốc. Đồng hành cùng các chú bộ đội biên phòng, cùng chung khó khăn, gian khổ là những chú ngựa biên phòng. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm + GV giải nghĩa từ: phăm phăm: là chuyển động nhanh, mạnh,.. - GV yêu cầu HS đọc thảo luận trả lời các - HS thực hiện yêu cầu trong nhóm 4 câu hỏi cuối bài theo nhóm 4 ( 3’) - GV quan sát hỗ trợ các nhóm - GV mời đại diện các nhóm trả lời từng câu hỏi, nhóm khác nhận xét bổ sung - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Chú bộ đội biên phòng đang làm +Các chú bộ đội biên phòng đang cưỡi nhiệm vụ gì? Theo em, công việc đó vất vả, ngựa đi tuần tra để bảo vệ vùng biên gian khổ như thế nào? giới. Công việc này rất vất vả vì bất kể lúc nào (đêm khuya, sáng sớm) và dù thời tiết xấu thế nào (sớm rừng mù sương, đêm đông giá buốt) các chú vẫn phải làm nhiệm vụ được phân công. Câu 2: Hình ảnh ngựa biên phòng được miêu +Hình ảnh dùng để miêu tả ngựa biên tả thế nào? Hình ảnh đó gợi cho em cảm nghĩ phòng: phi nhanh như bay; phăm phăm gì? bốn vó như băm xuống mặt đường; chân như sắt thép; vó như có mắt chẳng vấp ngã bao giờ. +Những hình ảnh đấy gợi cảm nghĩ ngựa biên phòng rất đẹp, khỏe mạnh, dẻo dai, hùng dũng, oai phong, gan Câu 3: Chi tiết nào cho thấy chú bộ đội và dạ,... các bạn nhỏ vùng biên giới rất yêu quý ngựa + Tình yêu thương ngựa biên phòng biên phòng? của các chú bộ đội: xong việc tuần tra trở về các chú cho ngựa đi thong thả, tay chú vỗ về ngựa đầy yêu thương. + Tình yêu thương ngựa biên phòng của các bạn nhỏ vùng biên giới: đi cắt và phơi nhiều cỏ thơm để mùa đông cho các chú ngựa biên phòng.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_26.docx



