Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 16
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16: CHỦ ĐỀ 1: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ Bài 29: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm văn bản kịch Ở vương quốc Tương Lai. Biết đọc ngắt giọng để phân biệt được tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Biết đọc với giọng hồn nhiên thể hiện được tâm trạng háo hức, thán phục hoặc thái độ tự tin, tự hào phù hợp với mỗi nhân vật. - Nhận biết được đặc điểm của các nhân vật trong vở kịch (thể hiện qua hành động, lời nói). - Hiểu điều tác giả muốn nói qua vở kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. - Biết khám phá và trân trọng ước mơ của mình và mọi người, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về ước mơ của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua vở kịch, biết yêu quý bạn bè, trân trọng ước mơ của người khác. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS trao đổi theo nhóm: Em mong - HS tham gia thảo luận nhóm. con người sẽ làm ra những sản phẩm gì để - Đại diện 2-3 nhóm trình bày ý kiến. cuộc sống tốt đẹp hơn trong tương lai? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV: Bài học hôm nay là một màn kịch trích trong vở kịch Con chim xanh của nhà - HS lắng nghe. văn Mát-tét-lích. Chúng ta cùng đọc bài để biết trong vở kịch có những nhân vật nào, vì sao vở kịch có tên là Ở vương quốc Tương Lai nhé. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng và đọc diễn cảm văn bản kịch Ở vương quốc Tương Lai. + Biết đọc ngắt giọng để phân biệt được tên nhân vật với lời nói của nhân vật. + Biết đọc với giọng hồn nhiên thể hiện được tâm trạng háo hức, thán phục hoặc thái độ tự tin, tự hào phù hợp với mỗi nhân vật. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài một lượt - HS đọc thầm cá nhân. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc. ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. - GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chứa - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách đọc. tiếng dễ phát âm sai, ví dụ: Ở vương quốc Tương Lai; Tin-tin; Mi-tin; đôi cánh xanh; sáng chế, - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến một em bé. + Đoạn 2: từ Tin -tin đễn hết. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Ở vương - HS đọc từ khó. quốc Tương Lai; Tin-tin; Mi-tin; đôi cánh xanh; sáng chế, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Đoạn trích dưới đây/ thuật lại việc hai em tới vương quốc Tương Lai/ và trò chuyện với những em bé sắp ra đời/ trong công xưởng xanh.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm, ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nghỉ theo đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; đọc ngắt giọng phân biệt được tên của nhân vật và lời nói của nhân vật; đọc với giọng hồn nhiên, tự tin ở lời nói của các em bé sắp ra đời, giọng háo hức, thán phục của Tin-tin và Mi-tin. - Mời 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn kịch. - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn kịch. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn. bàn. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua vở kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vở kịch có những nhân vật nào? + vở kịch có Tin- tin, Mi-tin và 5 em bé đến từ Tương Lai. + Câu 2: Tìm công dụng của mỗi sự vật do + các em bé ở Vương quốc Tương Lai sáng chế: + Qua nhân vật các em bé ở Vương quốc Tương Lai tác giả muốn nói về + Câu 3: Tác giả muốn nói điều gì qua nhân ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc vật các em bé ở Vương quốc Tương Lai? sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó trẻ em là những nhà sáng chế góp sức mình phục vụ cuộc sống. + Đáp án B. + Câu 4: Theo em, vì sao nơi Tin-tin và Mi- tin đến có tên là “Vương quốc Tương Lai”? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. A. Vì các bạn nhỏ sẽ đón tiếp Tin-tin và Mi- tin ở trong tương lai. B. Vì nơi đó là cuộc sống mơ ước trong tương lai. C. Vì tất cả mọi người sẽ chuyển đến sống ở - HS nêu ý tưởng sáng chế của mình. đây. + Câu 5: Nếu là một công dân ở Vương quốc Tương Lai, em sẽ sáng chế vật gì? - HS nêu nội dung bài theo ý hiểu - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Vở kịch thể hiện - HS nhắc lại nội dung bài học. ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm đôi. - HS tham gia đọc bài theo nhóm đôi. + Mời HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm đôi. + HS đọc đoạn theo nhóm đôi. + Mời HS nhận xét về giọng đọc, cách ngắt + Các nhóm khác nghe, nhận xét. nghỉ, phân biệt tên nhân vật và lời của nhân vật. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hướng dẫn HS phân vai, đọc bài. + HS đọc bài theo nhóm tổ, tổ trưởng phân vai cho các bạn trong nhóm rồi đọc. + Các nhóm thi đọc theo vai. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc đúng, + Các nhóm khác nghe, nhận xét. diễn cảm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: khám phá và trân trọng ước mơ của mình và mọi người, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc với những ước mơ cao đẹp. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể về ước mơ của - HS tham gia thi kể. mình đối với cuộc sống trong tương lai. - HS khác nghe, nhận xét về ước mơ của - Nhận xét, tuyên dương. bạn. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc lòng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Bài 29: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VỀ DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. - Biết sử dụng dấu gạch ngang trong văn cảnh cụ thể. - Viết được câu có sử dụng dấu gạch ngang với công dụng đã học. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu công dụng của dấu gạch ngang, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức ôn tập bài cũ khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Cho đoạn văn sau: “Những dụng cụ, vật liệu cần chuẩn bị: - Nêu những dụng cụ cần dùng (ví dụ: kéo, Cho đoạn văn sau: kìm, dây thép, ) “Những dụng cụ, vật liệu cần chuẩn - Những vật liệu cần sử dụng (ví dụ: bìa, bị: giấy, )” - Nêu- những dụng cụ cần dùng (ví dụ: + Câu 1: Em hãy tìm các dấu gạch ngang kéo,- kìm, dây thép, ) trong đoạn trích trên. - Những vật liệu cần sử dụng (ví dụ: -- + Câu 2: Em hãy nêu công dụng của những bìa,- giấy, )” dấu gạch ngang trên. - + Câu 3: Ngoài công dụng trên, dấu gạch + Những dấu gạch ngang trên có công ngang còn dùng để làm gì nữa? dụng là đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Ngoài ra, dấu gạch ngang còn dùng - GV: Các con đã nắm được công dụng của để đánh dấu chỗ bát đầu lời nói của dấu gạch ngang, bài học hôm nay sẽ giúp các nhân vật và nối các từ ngữ trong một con nắm chắc hơn về các công dụng này. liên danh. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. + Biết sử dụng dấu gạch ngang trong văn cảnh cụ thể. + Viết được câu có sử dụng dấu gạch ngang với công dụng đã học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong mỗi đoạn dưới đây: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng a) “Ma-ri Quy-ri là nhà bác học người Pháp nghe bạn đọc. gốc Ba Lan. Bà đã giành được nhiều danh hiệu và giải thưởng: - Giải thưởng Nô-ben Vật lí, giải thưởng Nô- ben Hoá học. - Tiến sĩ khoa học Vật lí xuất sắc. - Huân chương Bắc đẩu bội tinh của Chính phủ Pháp. - Viện sĩ Viện Hàn lâm Y học Pháp. ( theo Ngọc Liên) b) Hội hữu nghị và hợp tác Việt- Pháp được thành lập ngày 2 tháng 7 năm 1995. Hoạt động của hội nhằm tang cường đoàn kết, hữu nghị và hợp tác giữa nhân dân hai nước Việt Nam và Pháp. ( Hằng Phương tổng hợp)” - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: - GV mời các nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV giới thiệu về nhà bác học Ma-ri Quy-ri. a) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu - GV nhắc HS chú ý phân biệt dấu gạch ngang các ý trong một đoạn liệt kê. ở phần b) với dấu gạch nối trong tên của b) Dấu gạch ngang dùng để nối các từ người nước ngoài được phiên âm ra Tiếng ngữ trong một liên danh Việt. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2. Dấu câu nào có thể thay cho các bông hoa dưới đây? Nêu công dụng của dấu câu đó. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - GV nêu cách chơi và luật chơi: chọn 2 đội - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi. chơi, HS được chọn sẽ lên khoanh vào các - Các nhóm tham gia chơi theo yêu dấu gạch ngang có trong mỗi đoạn văn, sau đó cầu của giáo viên. viết công dụng của các dấu gạch ngang trong a) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu mỗi phần đó vào bảng GV đã chuẩn bị sẵn. chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. b) Dấu gạch ngang dùng để nối các từ - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. ngữ trong một liên danh. - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 3. Cùng bạn hỏi - đáp về một nhà khoa học. Ghi lại 1- 2 câu hỏi – đáp của em và bạn, trong đó có sử dụng dấu gạch ngang. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm tiến hành thảo luận, thực - GV mời HS làm việc theo nhóm 2 hành hỏi - đáp và ghi lại đoạn hội - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin, trả lời thoại đó. các câu hỏi: + Tên của nhà khoa học đó là gì? + Nhà khoa học đó là người nước nào? + Ông ( bà) nổi tiếng trong lĩnh vực gì? + Kể tên một số thành tựu mà nhà khoa học đó đã tạo ra, - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo - GV mời các nhóm nhận xét. luận. - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi: thi tìm - HS tham gia để vận dụng kiến thức ra các đoạn văn trong sách Tiếng Việt 4, tập 1 đã học vào thực tiễn. có sử dụng dấu gạch ngang và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi trường hợp tìm - Các nhóm tham gia trò chơi vận được theo nhóm 4. dụng. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 29: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI (3 tiết) Tiết 3: VIẾT Bài: VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết được bài văn miêu tả con vật dựa vào dàn ý đã lập. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết tìm đọc thêm các bài văn miêu tả con vật, trao đổi với người thân về đặc điểm con vật trong bài văn miêu tả của mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm, trao đổi ý kiến với người thân. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý, chăm sóc với các loài động vật, đặc biệt là vật nuôi trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức ôn bài cũ để HS nhớ lại kiến - HS tham gia ôn bài thức đã học + Câu 1: Bài văn miêu tả con vật thường + Bài văn miêu tả con vật thường gồm 3 gồm mấy phần, đó là những phần nào? phần: mở bài, thân bài, kết bài. + Câu 2: Khi miêu tả đặc điểm của con vật, + Tả đặc điểm ngoại hình của con vật em nên miêu tả theo trình tự nào? trước rồi tả hoạt động và thói quen sau. + Câu 3: Để miêu tả chính xác các đặc điểm + Để miêu tả chính xác các đặc điểm và và thói quen, hoạt động của con vật, em cần thói quen, hoạt động của con vật, em cần phải làm gì? phải quan sát kĩ con vật đó. + Câu 4: - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV đưa ra hình ảnh một số con vật đáng - Học sinh thực hiện. yêu và giới thiệu bài: Những chú cún ( mèo) con rất đáng yêu, bài học hôm nay sẽ giúp các con vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của chú nhé. 2. Thực hành – luyện tập. - Mục tiêu: + Biết viết được bài văn miêu tả con vật dựa vào dàn ý đã lập. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Chọn một trong hai đề dưới đây: Đề 1: Miêu tả một con vật mà em đã chăm sóc và gắn bó. Đề 2: Miêu tả một con vật em đã được quan sát trên ti vi hoặc phim ảnh mà em yêu thích. Bài 1. Dựa vào dàn ý đã lập trong hoạt động Viết ở bài 28, viết bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời 2-3 HS đọc lại dàn ý đã lập trong - Một số HS trình bày trước lớp. hoạt động Viết ở bài 28. - GV mời HS dựa vào dàn ý để viết thành bài - HS làm việc cá nhân. văn miêu tả con vật. - GV lưu ý HS sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá để câu văn hay hơn, sinh động hơn. - GV mời HS đọc bài viết trước lớp. - 2 – 3 HS đọc bài viết trước lớp. - GV nhận xét chung. - HS khác lắng nghe, nhận xét. Bài 2. Đọc soát và chỉnh sửa bài viết. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 a) Đọc lại bài làm của em để phát hiện lỗi: + Các đặc điểm của con vật. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp + Trình tự sắp xếp các ý. lắng nghe. + Cách dùng từ, viết câu. b) Chỉnh sửa lỗi( nếu có) - GV mời HS có bài viết tốt đọc trước lớp, tìm - HS đọc bài viết, phát hiện lỗi và tìm ưu điểm và lỗi còn mắc phải theo gợi ý ở phần những câu văn hay để chú ý học theo. a) và ghi lại các lỗi lên bảng lớp. - GV mời HS làm việc theo nhóm 2. - 2 HS trong bàn sẽ đổi vở, soát lỗi và chỉ ra lỗi cho bạn, sau đó sửa lỗi( nếu có). - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu của phần vận - HS đọc yêu cầu phần vận dụng. dụng: Tìm đọc các bài văn miêu tả con vật - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã hoặc trao đổi với người thân về đặc điểm học vào thực tiễn. của con vật trong bài viết của em. - GV tổ chức cho HS đọc một số bài văn - Hs đọc bài văn đã chuẩn bị hoặc GV miêu tả con vật, ghi lại những câu văn em chuẩn bị, ghi lại những câu văn mà em thấy hay và muốn học hỏi. muốn học hỏi. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhắc HS về nhà trao đổi với người thân về bài văn của mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 30: CÁNH CHIM NHỎ (4 tiết) Tiết 1+2: ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Cánh chim nhỏ. - Biết đọc diễn cảm, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả sự vật, các từ ngữ gợi tả suy nghĩ, cảm xúc của các nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu được những điều tưởng như giản dị, bình thường quanh chúng ta là ước mơ của nhiều người khác. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu thương, chia sẻ, động viên và giúp đỡ những người kém may mắn hơn mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu thương, chia sẻ, động viên và giúp đỡ những người kém may mắn hơn mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát “Em muốn làm” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. + Trong bài hát, bạn nhỏ muốn làm gì? + Bạn ấy muốn làm bác sĩ, thầy cô giáo, chú công an, đầu bếp, phi công, kĩ sư, ca sỹ,.... + Bạn muốn làm những nghề nghiệp đó để + Bạn muốn luôn mang hạnh phúc cho làm gì? đời. - GV: Các em ạ, mỗi chúng ta ai cũng có những ước mơ của riêng mình, có người mơ ước lớn lao, có người ước mơ những điều thật giản dị, bình thường. Vậy nên chúng ta nên tôn trọng ước mơ của người khác và nếu có thể hãy giúp họ thực hiện những ước mơ bình dị ấy, bởi những điều giản dị, bình thường với chúng ta nhưng lại là ước mơ của người khác, giống như bạn nhỏ trong câu chuyện chúng ta sẽ tìm hiểu sau đây. - Học sinh lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Cánh chim nhỏ. + Biết đọc diễn cảm, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả sự vật, các từ ngữ gợi tả suy nghĩ, cảm xúc của các nhân vật trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - Hs lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ gợi tả sự vật, các từ ngữ gợi tả suy nghĩ, cảm xúc của các nhân vật trong câu chuyện. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các từ ngữ gợi tả sự vật, các từ ngữ gợi tả suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: 2 đoạn theo thứ tự: + Đoạn 1: từ đầu đến nói với bạn. + Đoạn 2: Thế rồi đến hết. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: chao - HS đọc từ khó. liệng, tại sao mình lại không thể bay nhỉ, ước gì, chia sẻ, cười giòn tan, thầm thì, ôm ghì, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. + Nhìn những cánh chim chao liệng trên trời cao,/ cậu nghĩ /tại sao mình lại không thể bay nhỉ.// + Một hôm,/ cậu đến công viên chơi/ và gặp một cậu bé đang ngồi nghịch cát. // - 2-3 HS đọc nhấn giọng. - GV hướng dẫn cách nhấn giọng: đọc nhấn giọng vào những từ ngữ gợi cảm xúc, hình ảnh như: + Ồ, ước gì mình chia sẻ được với cậu cảm giác đó. + Người cha đứng lặng nhìn theo, mắt rưng rưng. - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. - GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả sự vật, các từ ngữ gợi tả suy nghĩ, cảm xúc của các nhân vật trong câu chuyện như : Ồ, ước gì, chia sẻ, đứng lặng, rưng rưng, - Mời 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - GV theo dõi sửa sai. bàn. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Hiểu được những điều tưởng như giản dị, bình thường quanh chúng ta là ước mơ của nhiều người khác. + Biết yêu thương, chia sẻ, động viên và giúp đỡ những người kém may mắn hơn mình. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ + Chao liệng: nghiêng cánh bay theo đường vòng. + Giòn tan: dễ vỡ lắm nghĩa trong bài là tiếng cười vui tươi hoà vào không gian. + Đứng lặng: đứng im + Rưng rưng: nước mắt ứa ra, đọng thành tròng nhưng chưa chảy xuống thành giọt. + GV yêu cầu HS đặt câu với một vài từ vừa giải nghĩa. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hai cậu bé gặp nhau ở đâu? Mỗi + Hai cậu bé gặp nhau ở công viên. cậu bé mơ ước hoặc mong muốn điều gì? Cậu bé bình thường thì mơ ước biết bay như những chú chim, cậu bé bị liệt thì chỉ muốn biết đi lại bình thường như bao người khác. Câu 2: Khi biết mong muốn của người bạn + HS thảo luận nhóm, trình bày:Cậu bé mới gặp, cậu bé mơ ước biết bay đã làm gì đã cõng bạn để bạn có cảm giác được cho bạn? bay. Câu 3: Theo em, cậu bé bị liệt có cảm xúc + HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân: cậu như thế nào khi được bạn cõng chạy trong bé thấy vui/ sung sướng/ hạnh phúc,... công viên? Câu 4: Nêu nhận xét của em về việc làm của + HS làm việc nhóm 4, đại diện nhóm câu bé mơ ước biết bay. trình bày ý kiến: Cậu bé biết quan tâm, giúp đỡ người khác/ cậu bé nhân hậu/ cậu bé tốt bụng,... - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV chốt: Câu chuyện muốn nói với của mình. chúng ta rằng có những điều tưởng như - HS lắng nghe. rất bình thường với chúng ta nhưng lại là mơ ước của rất nhiều người khác. Vì vậy, trong cuộc sống chúng ta phải biết yêu thương, động viên, chia sẻ, giúp đỡ những - HS nhắc lại nội dung bài học. người kém may mắn hơn mình. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 3.3. Luyện tập theo văn bản. Bài 1: GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Tìm những từ ngữ gợi tả cảm xúc của hai bạn nhỏ trong bài đọc Cánh chim nhỏ. - Mời học sinh làm việc nhóm 4. - Các nhóm tiền hành thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày Đáp án: Các từ ngữ gợi tả cảm xúc của hai bạn nhỏ trong bài đọc Cánh chim nhỏ là: cười giòn tan, ôm ghì, hét to. - Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2: GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2: Đặt - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. 1-2 câu với những từ ngữ em tìm được ở bài tập 1. - GV mời cả lớp làm việc cá nhân, viết bài - Cả lớp làm việc cá nhân, viết bài vào vào vở. vở. - Mời một số HS trình bày kết quả (hoặc thu vở chấm một số em) - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu thương, chia sẻ, động viên và giúp đỡ những người kém may mắn hơn mình. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã văn. học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc - Dặn dò bài về nhà. lòng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Bài 30: CÁNH CHIM NHỎ (4 tiết) Tiết 3: VIẾT Bài: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ưu điểm, nhược điểm của bài văn miêu tả con vật của mình, viết lại được 1-2 đoạn văn trong bài văn của mình cho hay hơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết quan sát con vật một cách chi tiết, sử dụng câu văn đúng, hay và phù hợp với từng con vật định tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết bài văn miêu tả con vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý, chăm sóc động vật đặc biệt là động vật nuôi trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai - HS tham gia trò chơi nhanh, ai đúng”: HS thi xếp nhanh tên con vật và những đặc điểm, hoạt động của con vật đó. 1. con mèo a. trông nhà, lông mềm 2. con chó b. leo nhanh thoăn thoắt 3. con gà c. bộ lông trắng muốt 4. con thỏ d. bới đất tìm giun - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV nêu câu hỏi để dẫn dắt vào bài mới: - Học sinh thực hiện. - GV dẫn dắt vào bài mới. + 1-2 HS trả lời theo suy nghĩ của hình. 2. Hoạt động. - Mục tiêu: + Nhận biết được ưu điểm, nhược điểm của bài văn miêu tả con vật của mình, viết lại được 1-2 đoạn văn trong bài văn của mình cho hay hơn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1. Nghe thầy, cô giáo nhận xét chung - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV trả bài viết cho cả lớp rồi nhận xét nghe bạn đọc. chung những bài viết tốt, những lỗi sai - HS nhận bài, nghe GV nhận xét. nhiều HS mắc phải. - GV đọc 1-2 bài viết tốt nhất để HS tham - HS lắng nghe. khảo. Bài 2. Đọc lại bài làm của em và nhận xét của thầy cô để biết ưu điểm, nhược điểm của bài làm. + Bài làm có đủ mở bài, thân bài, kết bài không? + Các đặc điểm của con vật có được lựa chọn và miêu tả theo trình tự hợp lí không? + Bài làm mắc mấy lỗi về dùng từ, đặt câu và chính tả? - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài 2 - GV mời HS làm việc cá nhân: tự đọc lại - HS làm việc cá nhân. bài làm của mình và lời nhận xét của thầy cô theo các gợi ý trong SGK, sau đó tìm ra và sửa lỗi. - GV mời HS làm việc nhóm bàn: đổi bài - HS làm việc nhóm bàn. cho nhau tìm lỗi trong bài của bạn và trao đổi về cách sửa lỗi. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 3. Đọc bài làm của các bạn được thầy cô khen, nêu những điều em muốn học tập. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp lắng nghe. - GV chiếu bài làm tốt của HS lên màn - HS đọc lại bài làm tốt của các bạn. hình rồi mời HS đọc lại bài làm(cho HS đọc bài nếu không có điều kiện). + Qua các bài làm trên, em thấy những - HS trình bày cá nhân theo cảm nhận điểm nào hay, cần học tập? của mỗi người. - GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, kết luận. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4: Viết lại 1-2 đoạn trong bài làm của em cho hay hơn. - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 4. - HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS viết bài cá nhân. - HS viết xong trước trình bày bài làm trước và sau khi sửa để GV và cả lớp nhận xét. - HS khác nghe, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết viết bài văn miêu tả con vật, tìm được nhiều từ chỉ hoạt động, đặc điểm của con vật.. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Thi chăm vật khéo”. + GV chuẩn bị bút dạ, chia lớp thành 2 - HS tham gia chơi trò chơi để củng cố đội, mỗi đội cử 5 bạn lên nối tiếp thi tìm từ vốn từ về con vật. chỉ: Đội 1: Từ chỉ đặc điểm của con vật - Cả lớp làm trọng tài: Nhận xét nhóm Đội 2: từ chỉ hoạt động của con vật nào viết đúng, hay sẽ được chọn giải
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_16.docx



