Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 12
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12: CHỦ ĐỀ 3: NIỀM VUI SÁNG TẠO Bài 21: LÀM THỎ CON BẰNG GIẤY (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Làm thỏ con bằng giấy . Biết ngắt nghỉ câu phù hợp sau dấu chấm, dấu phẩy, nhấn giọng vào những từ ngữ, chi tiết quan trọng trong văn bản. - Nhận biết được thông tin quan trọng trong bài đọc Làm thỏ con bằng giấy (dụng cụ, vật liệu, các bước làm thỏ con bằng giấy, ). - Hiểu nội dung khái quát của bài đọc: Những hướng dẫn cụ thể để làm thỏ con bằng giấy. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết cách sắp xếp các hoạt động khi thực hiện một công việc; biết vận dụng các điều đã học vào thực tế và chia sẻ với mọi người xung quanh; biết trân trọng những đồ vật do mình tự làm ra. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết trân trọng những đồ vật do mình tự làm ra. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Hái hoa dân chủ để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1,2 bài: Bầu trời mùa + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu thu và nêu cảm nghĩ của em về một chi tiết cầu trò chơi và trả lời câu hỏi. em thích trong bài đọc + Câu 2: Đọc đoạn 3 bài: Bầu trời mùa thu và nêu cảm nghĩ của em về một chi tiết em thích trong bài đọc - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV YC HS quan sát tranh minh họa và - Học sinh thực hiện. trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? - Bức tranh vẽ cảnh một bữa tiệc sinh nhật của bạn nhỏ. + Trong bữa tiệc sinh nhật có những gì - Có bánh sinh nhật, hoa quả, bánh kẹo. làm em chú ý? + Bạn nhỏ trong bài tặng bạn món quà gì? - Bạn nhỏ tặng nạn 1 con thỏ có màu trắng, bằng giấy. + GV giao nhiệm vụ: YC HS làm việc theo - HS làm việc nhóm theo yêu cầu nhóm 2 trao đổi nội dung: + Em biết làm những đồ chơi nào? Chia - HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp sẻ với bạn cách làm một đồ chơi? - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS - Lắng nghe - GV dẫn sang bài đọc làm thỏ con bằng - Lắng nghe giấy: Qua chia sẻ của các bạn cả lớp đã biết thêm nhiều loại đồ chơi và cách làm một số đồ chơi. Bài đọc hôm nay hướng dẫn các em cách làm một đồ chơi đơn giản dễ làm và sau khi đọc bài các em có thể thực hiện được ngay để tặng bạn bè đó là đồ chơi nào vậy? Chúng ta cùng quan sát tranh và đọc bài làm thỏ con bằng giấy để biết thông tin. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Làm thỏ con bằng giấy . Biết ngắt nghỉ câu phù hợp sau dấu chấm, dấu phẩy, nhấn giọng vào những từ ngữ, chi tiết quan trọng trong văn bản. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn - HS quan sát - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nét đứt, - HS đọc từ khó. trang trí, vui sướng, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Dùng hồ dán hai mép của mỗi hình chữ nhật để tạo đầu thỏ /và thân thỏ; - GV nhận xét. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được thông tin quan trọng trong bài đọc Làm thỏ con bằng giấy (dụng cụ, vật liệu, các bước làm thỏ con bằng giấy, ). + Hiểu nội dung khái quát của bài đọc: Những hướng dẫn cụ thể để làm thỏ con bằng giấy. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV HD HS đọc chú giải từ ngữ mới và - HS tra từ điển để giải từ ngữ mới. nêu những từ ngữ còn khó hiểu. GV HD HS tra từ điển. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS hoạt động nhóm 4 và trả lời lần lượt hỏi trong sgk. YC HS hoạt động nhóm 4 và các câu hỏi: trả lời các câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Dựa vào bài đọc, cho biết cần + Bút chì, hồ dán, kéo, giấy trắng, bút chuẩn bị những đồ vật nào để làm thỏ con màu, giấy màu bằng giấy? + Câu 2: Để làm được thỏ con bằng giấy, + Để làm được thỏ con bằng giấy, cần cần phải thực hiện những bước nào? Nêu phải thực hiện 3 bước. Hoạt động chính hoạt động chính trong mỗi bước? trong mỗi bước là: + Câu 3: Dựa vào bài đọc, trình bày 1-2 + 1-2 HS trình bày bước làm thỏ con bước làm thỏ con bằng giấy. bằng giấy. + Câu 4: *Giới thiệu về chú thỏ con bằng giấy được nói đến trong bài đọc. GV gợi ý: + Chú thỏ được làm bằng nguyên liệu gì? + Chú thỏ được làm bằng giấy + Hình dáng ra sao? kích thước thế nào? + HS trả lời theo bài học + Chú thỏ bằng giấy gồm những bộ phận + Chú thỏ bằng giấy gồm những bộ gì? phận: Đầu thỏ, thân thỏ, tai thỏ và đế. * Về cách làm chú thỏ. GV đặt câu hỏi gợi ý: + Để làm chú thỏ cần thực hiện mấy bước? + Để làm chú thỏ cần thực hiện 3 bước + Mỗi bước cần làm gì? + HS trả lời theo bài học - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - GV nhận xét và chốt: Những hướng dẫn - HS nhắc lại nội dung bài học. cụ thể để làm thỏ con bằng giấy. 3.2. Luyện đọc lại - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương.- GV nhận xét, - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết cách sắp xếp các hoạt động khi thực hiện một công việc; biết vận dụng các điều đã học vào thực tế và chia sẻ với mọi người xung quanh; biết trân trọng những đồ vật do mình tự làm ra. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để học - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã sinh thi nêu cách làm đồ chơi mình đã tự học vào thực tiễn. làm được. - Một số HS tham gia trò chơi - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Bài 21: LÀM THỎ CON BẰNG GIẤY (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TÍNH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái; biết dùng tính từ để miêu tả đặc điểm của sự vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng dùng từ điển, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: Động từ là gì? + HS trả lời + Câu 2: Tìm các động từ có chứa tiếng + yêu quý, quý mến, “quý”. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về đặc điểm của sự vật. Bài 1: Tìm từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu dưới đây - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV YC HS hoạt động nhóm 4 trên phiếu - HS làm việc nhóm theo yêu cầu khổ to. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét kết luận - Nhận xét, bổ sung - Kết quả: Bài 2. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn và xếp vào nhóm thích hợp. - HS đọc yêu cầu bài - GV YC HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe - GV có thể nêu một đáp án làm ví dụ cho học sinh hiểu “từ chỉ đặc điểm của sự vật” và “từ chỉ đặc điểm của hoạt động” + VD: vàng ruộm (là đặc điểm của sự vật “ánh nắng”) + VD: nhanh (là đặc điểm của hoạt động “lướt đi”). - HS làm việc nhóm theo yêu cầu - GV YC HS hoạt động nhóm 4 trên phiếu khổ to. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung - GV nhận xét kết luận - KQ: + Từ chỉ đặc điểm của sự vật: vàng ruộm, thơm nồng, nâu sẫm, đỏ rực, xanh mướt, um tùm, nhỏ xíu, tròn xoe, + Từ chỉ đặc điểm của hoạt động: nhanh, thoăn thoắt, kín đáo, nhè nhẹ, chậm rãi, cao, - GV chỉ rõ các từ đã tìm được chỉ đặc điểm - HS lắng nghe của sự vật hoạt động cụ thể: + VD: vàng ruộm, nâu sẫm, đỏ rực, xanh mướt (đặc điểm của nắng), thơm nồng (đặc điểm của cánh đồng), um tùm (đặc điểm của vườn cây), - GV giới thiệu kiến thức cần ghi nhớ. - HS lắng nghe Những từ trong bài tập 1 và 2 được gọi là tính từ. - Vậy theo em hiểu, tính từ là gì? + Tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật hoạt động trạng thái. - GV mời 1-2 HS đọc to phần ghi nhớ. Cả - HS đọc phần ghi nhớ lớp đọc thầm theo. - GV chốt lại kiến thức về tính từ - HS lắng nghe 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết dùng tính từ để miêu tả đặc điểm của sự vật. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Đặt câu có sử dụng 1- 2 tính từ nói về đặc điểm của từng sự vật, hoạt động dưới đây. - HS đọc yêu cầu bài - GV nhấn mạnh các kiến thức về tính từ - HS lắng nghe - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp đôi + Hãy nhớ lại bữa sáng hôm nay mình đã ăn, nhớ lại bộ quần áo mình thích hoặc có thể quan sát ngay bộ quần áo đang mặc và chọn một giờ học suy nghĩ về một số hoạt động trong giờ học đó để thực hiện các yêu cầu của bài học. - GV khuyến khích học sinh tìm nhiều hơn 2 tính từ. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả - Gọi các nhóm khác nhận xét - HS nhóm khác nhận xét - KQ: - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 4. Chơi trò chơi: Đoán đồ vật - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời 1 HS đọc luật chơi - 1 HS đọc luật chơi - GV HD HS chơi trong nhóm - HS chơi trong nhóm - GV mời 2 nhóm đại diện chơi với nhau - HS tham gia trò chơi - GV tổng kết trò chơi và khen ngợi các đội - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm chơi đoán đúng và nhanh. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ chỉ sự vật: bảng GV, quạt trần, cây bàng, nắng, vườn cây, lá cờ tổ quốc, . + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. + Yêu cầu HS nêu đặc điểm của các từ đó. Đội nào tìm được đặc điểm của từ nhanh hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 21: LÀM THỎ CON BẰNG GIẤY (3 tiết) Tiết 3: VIẾT Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT CÔNG VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được cấu trúc của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết đọc bài viết hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản và làm đồ chơi đó. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng biết đọc bài viết hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản và làm đồ chơi đó, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng đồ chơi mà mình làm được. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát kết hợp vận động - HS tham gia hoạt động khởi động tại chỗ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài mới. - Học sinh thực hiện. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nắm được cấu trúc của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1. Đọc bài hướng dẫn dưới đây và thực hiện yêu cầu - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm việc - HS lắng nghe - YC HS đọc bài hướng dẫn - 1 HS đọc - GV mời 1 HS đọc các câu hỏi - 1 HS đọc các câu hỏi - YC HS làm việc theo nhóm 2 để trả lời - HS làm việc theo nhóm 2 các câu hỏi - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - HS các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét kết luận - Kết quả: a. Bài viết hướng dẫn thực hiện công việc làm một đồ chơi (chú nghé ọ bằng lá) b. Phần chuẩn bị yêu cầu phải có vật liệu, dụng cụ để làm đồ chơi, gồm: một chiếc lá, hai sợi dây cước nhỏ, kéo (hoặc tay). c. Phần hướng dẫn thực hiện có hai bước: Bài 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết bài hướng dẫn thực hiện một công việc - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS cách chuẩn bị ý kiến để trao đổi. - 1 HS đọc các câu trả lời của bài tập 1. - GV mời 1 HS đọc các câu trả lời của bài tập 1. - Lắng nghe - GV lứu ý HS: Tìm thêm những điểm cần lưu ý, cần biết, cần thể hiện trong bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc - HS làm việc theo nhóm 4 - YC HS làm việc theo nhóm 4 để trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết bài hướng dẫn thực hiện một công việc - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - HS các nhóm khác nhận xét - Kết quả: - GV nhận xét kết luận + Cấu trúc bài viết: Chuẩn bị, các bước thực hiện. + Cách trình bày: Trật tự các bước thực hiện được trình bày rõ ràng, cân đối. + Từ ngữ diễn đạt ngắn gọn, súc tích, đủ thông tin, rõ ràng, mạch lạc. - HS trả lời theo ý hiểu - Qua bài tập 1, 2: Bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc gồm mấy phần? Đó là những phần nào? - 1-2 HS đọc ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nêu các nội dung đã học - 1 HS nêu nội dung đã học trong bài hôm nay - YC HS: Tìm đọc bài viết hướng dẫn - HS lắng nghe và thực hiện cách làm một đồ chơi đơn giản và cùng người thân làm đồ chơi đó (mang sản phẩm đến vào buổi học sau) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 22: BỨC TƯỜNG CÓ NHIỀU PHÉP LẠ (4 tiết) Tiết 1+2: ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bức tường có nhiều phép lạ. - Biết đọc diễn cảm các từ ngữ và các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lý, cảm xúc của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Để làm một bài văn nói chung và văn miêu tả nói riêng, chúng ta cần phối hợp giữa quan sát thực tế và tưởng tượng, tái hiện lại những hình ảnh đã từng gặp trong trí nhớ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết trân trọng, đem lại niềm vui cho chính bản thân và mọi người xung quanh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý, đem lại niềm vui cho chính bản thân và mọi người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài: Làm thỏ con bằng + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu giấy và nêu nội dung bài học. cầu trò chơi và nêu nội dung bài học. + Câu 2: Đọc đoạn 2 bài: Làm thỏ con bằng giấy và nêu nội dung bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - YC HS làm việc theo nhóm đôi và trả lời - HS làm việc theo nhóm câu hỏi: + Nói về một điều tưởng tượng mà em mong là có thật? - GV mời HS chia sẻ - Đại diện các nhóm chia sẻ - GV nhận xét ý kiến - HS lắng nghe - GV YC HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? - Bức tranh vẽ cảnh một bạn học sinh đang ngồi học bài, hình ảnh bác nông dân và con trâu, ô tô, thuyền giấy. - GV giới thiệu khái quát câu chuyện Bức - HS lắng nghe tường có nhiều phép lạ: Tranh vẽ bạn học sinh đang cắm cúi viết và bóng nghĩ vẽ rất nhiều hình ảnh trong mưa: chiếc ô tô đang chạy, chiếc thuyền giấy đang trôi, người nông dân và trâu đi cày, Để biết bạn HS đang làm gì mà nghĩ đến hình ảnh như vậy. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bức tường có nhiều phép lạ. + Biết đọc diễn cảm các từ ngữ và các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lý, cảm xúc của nhân vật. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - HS lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến bảo Quy cách làm bài. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến trời đang nắng thì mưa + Đoạn 3: đoạn còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: đọc nhẩm, - HS đọc từ khó. tả lại, nhìn thẳng, phép lạ, nhìn mãi, đúng lúc, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Quy ngồi vào bàn,/ nhìn lên bức tường/ và - 2-3 HS đọc câu. thấy chiếc thuyền giấy trôi bồng bềnh giữa sân,/ những vai áo ướt sũng nước mưa của người đi cày,/ những hạt mưa đan nhau rơi xuống rào rào. - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. - GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của các nhân vật: tài thật, có chứ, thế mà con bảo chẳng thấy gì. - Mời 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 (mỗi - HS luyện đọc theo vai theo nhóm 3. học sinh đọc đóng một vai đọc các đoạn theo vai, sau đó đổi lại thứ tự đọc). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc theo vai trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc theo vai trước lớp. theo vai trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện. + Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Để làm một bài văn nói chung và văn miêu tả nói riêng, chúng ta cần phối hợp giữa quan sát thực tế và tưởng tượng, tái hiện lại những hình ảnh đã từng gặp trong trí nhớ. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp lắng nghe. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - 1 HS đọc các câu hỏi hỏi trong sgk. - YC HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các hỏi trong bài học câu hỏi trong bài học - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm chi tiết tả không gian nơi Quy + Chi tiết tả không gian Quy ngồi học: đang ngồi học? Quy nhìn lên bức tường trước mặt. Màu vôi xanh mát hiện ra như tấm màn ảnh rộng. Câu 2: Hành động và suy nghĩ nào của Quy - Câu trả lời đúng: cho biết Quy đang gặp khó khăn với bài làm + Hành động: Quy chống tay, tì má, văn? đọc nhẩm đề tập làm văn, thở dài. + Suy nghĩ: Trời thì nắng mà bài văn là yêu cầu tả mưa. Câu 3: Điều gì khiến Quy nghĩ bức tường vôi - Vì Quy quan sát thấy bố thường tì xanh có phép lạ? cằm lên tay, nhìn vào bức tường một hồi rồi cầm bút viết lia lịa, nên Quy nghĩ bức tường có phép lạ, có thể gợi ý cho bố cách viết văn. Câu 4: Vì sao bố kể cho Quy nghe về những - Đáp án C: Vì bố muốn gợi cho Quy trận mưa? nhớ lại những trận mưa mà Quy đã gặp Câu 5: Theo em, vì sao Quy có thể làm được - HS trả lời theo ý hiểu bài văn mà không cần nhìn bức tường có nhiều phép lạ nữa? - GV nhận xét, chốt lại: Như vậy để làm một - HS lắng nghe. bài văn miêu tả, đầu tiên cần phải quan sát và ghi nhớ những điều mình đã quan sát, sau đó tái hiện trong đầu, kết hợp với tưởng tượng, dùng ngôn ngữ để tả lại những gì được tái hiện. Việc quan sát là vô cùng quan trọng khi muốn làm một bài văn miêu tả tốt. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - GV nhận xét và chốt: Để làm một bài văn - HS nhắc lại nội dung bài học. nói chung và văn miêu tả nói riêng, chúng ta cần phối hợp giữa quan sát thực tế và tưởng tượng, tái hiện lại những hình ảnh đã từng gặp trong trí nhớ. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 3.3. Luyện tập theo văn bản. 1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Tìm 3-5 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. tính từ chỉ đặc điểm của sự vật hoặc hoạt động có trong bài Bức tường có nhiều phép lạ - Mời học sinh làm việc nhóm 2. - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. + Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật: xanh mát, rộng, tài, bé tí, + Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động: (nhìn) thẳng, (viết) lia lịa, (trôi) bồng bềnh, (rơi) rào rào, cắm cúi (viết), - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2: Viết 2-3 - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. câu tả một cơn mưa, trong đó có sử dụng những tính từ tả tiếng mưa. - GV lưu ý HS: Câu được viết ra phải thỏa - HS lắng nghe mãn hai yêu cầu: 1. Tả cơn mưa; 2. Trong câu có sử dụng tính từ tả tiếng mưa. - GV mời cả lớp làm việc cá nhân, viết bài - Cả lớp làm việc cá nhân, viết bài vào vào vở. vở. - Mời một số HS trình bày kết quả (hoặc thu - HS trình bày kết quả vở chấm một số em) - VD: 1. Trận mưa hôm qua to quá. Em nghe rõ tiếng mưa lộp độp trên mái nhà. 2. Trận mưa này dai dẳng quá. Tiếng mưa tí tách suốt ngày đêm. - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_12.docx



