Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 11

docx 24 trang Thiên Thủy 17/11/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 3: NIỀM VUI SÁNG TẠO
 Bài 19: THANH ÂM CỦA NÚI (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Thanh âm của núi. Biết đọc điễn cảm 
phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây khèn, tiếng khèn, người thổi khèn 
cùng cảnh vật miền núi Tây Bắc qua lời văn miêu tả, biểu cảm của tác giả. 
 - Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Cảm nhận được tình cảm, cảm 
xúc của tác giả đối với cái hay, cái đẹp của nghệ thuật truyền thống, tài năng của nghệ 
sĩ dân gian.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Có ý thức quan sát, khám phá 
những điều kì diệu, thể hiện sự sáng tạo của bàn tay, khối óc con người.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết trân trọng cái hay, cái đẹp của nghệ 
thuật truyền thống, tài năng của nghệ sĩ dân gian.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi “Phóng - HS tham gia trò chơi
viên” về nội dung bài Đồng cỏ nở hoa:
+ Câu 1: Điều đáng chú ý trong những bức + Điều đáng chú ý trong những bức 
tranh Bống vẽ là gì? tranh Bống vẽ là nó rất giống. Con mèo 
 Kết ra con mèo Kết. Con chó Lu ra con 
 chó Lu. Cây cau ra cây cau. Bố Lít nó ra 
 bố Lít. Mẹ Phít nó cũng chẳng lẫn được 
 với ai, cái mặt tròn đồng xu với hai con 
 mắt lá răm.
+ Câu 2: Những chi tiết nào trong bài cho + Đó là tí của nó ạ, không có tí gà con 
thấy Bống có chí tưởng tượng rất phong bú mẹ sao được (tưởng tượng gà mẹ có 
phú? tí) 
+ Câu 3: Tác giả muốn nói điều gì qua câu + Đam mê hội họa sẽ đem lại niềm vui 
chuện này? cho các bạn nhỏ.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
chơi, nội dung bài hát để khởi động vào 
bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ điều kì diệu, biết nhấn giọng vào những 
từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn văn theo thứ tự: - HS quan sát
+ Đoạn 1: từ đầu đến du khách khó tính nhất.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến hiện tại.
+ Đoạn 3: tiếp theo cho đến các thế hệ sau.
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn văn - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn văn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: vấn - HS đọc từ khó.
vương trong lòng, xếp khéo léo 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Đến Tây Bắc,/ bận sẽ được gặp những nghệ nhân người Mông/ thổi kèn nơi đỉnh 
núi mênh mông lộng gió.; Núi vút ngàn cao,/ 
rừng bao la rộng/ cũng chẳng thể làm chìm 
khuất tiếng khèn/ đầy khát khao, dạt dào sức 
sống./; 
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm 
xúc của tác giả khi nghe tiếng khàn của 
người Mông: Ai đã một lần lên Tây Bắc, 
được nghe tiếng khèn của người Mông, sẽ - 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.
thấy nhớ, thấy thương, thấy vấn vương trong 
lòng 
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn văn và nối tiếp nhau cho bàn.
đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét, tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân 
vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng 
khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV YC HS sử dụng từ điển tìm nghĩa của - HS sử dụng từ điển giải nghĩa từ mới
từ: Tây Bắc, vấn vương, huyền diệu.
- Gv mời 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp lắng nghe
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hoạt động cá nhân, 
+ Câu 1: Đến Tây Bắc du khách thường cảm + Đến Tây Bắc, được nghe tiếng khèn 
nhận như thế nào về tiếng khèn của người của người Mông, du khách thấy nhớ, 
Mông? thấy thương, thấy vấn vương trong 
 lòng Âm thanh của tiếng khèn có thể làm đắm say cả những du khách khó 
 tính nhất
+ Câu 2: Đóng vai một người Mông, giới + Ví dụ: Người Mông chúng tôi rất tự 
thiệu về chiếc khèn (vật liệu làm khèn; hào về chiếc khèn được người xưa tạo 
những liên tưởng, tưởng tượng hiện ra từ ra. Khèn của người Mông chúng tôi 
hình dáng cây khèn). được chế tác bằng gỗ cùng sáu ống trúc 
- GV mời 2 – 3 HS đóng vai người Mông lớn, nhỏ, dài, ngắn khác nhau. Với 
(mặc trang phục của người Mông, nếu có); chúng tôi, sáu ống trúc này tượng trưng 
cả lớp đóng vai du khách lắng nghe, nêu câu cho tình anh em tụ hợp. Chúng được 
hỏi và nhận xét. xếp khéo léo, song song trên thân khèn. 
 Các bạn hãy nhìn và tưởng tượng thêm 
 một chút, sẽ thấy chúng như dòng nước 
 đang trôi. Đúng hơn, đó là đòng thanh 
 âm chứa đựng tình cảm, cảm xúc của 
 người Mông chúng tôi qua mỗi chặng 
 đường của cuộc sống 
+ Câu 3: Theo em, vì sao tiếng khèn trở + Mỗi nhạc cụ truyền thống đều là sản 
thành báu vật của người Mông? phẩm sáng tạo của con người qua mỗi 
 chặng đường. Sản phẩm đó không chỉ 
 thể hiện tài năng, óc sáng tạo của con 
 người mà còn chứa đựng cảm xúc, tình 
 yêu cuộc sống của người xưa. Với 
 người Mông tiếng khèn như “báu vật” 
 tinh thần của người xưa để lại 
+ Câu 4: Đoạn cuối bài đọc muống nói điều + Đoạn kết như vẽ ra một bức tranh 
gì về tiếng khèn và người thổi khèn? bao cảm xúc. Hình ảnh nghệ nhân dân 
 gian thổi khèn như tạc vào không gian 
 núi rừng, trời mây và tiếng khèn vang 
 lên như thể thanh âm của núi, thanh âm 
 của rừng, thanh âm của tiếng lòng 
 người Mông qua bao thế hệ.
+ Câu 5: Xác định chủ đề của bài đọc Thanh 
âm của núi? 
A. Nét đặc sắc của văn hóa các vùng miền - Đáp án đúng: C. Tiếng khèn của 
trường tồn cùng thời gian? người Mông là nét văn hóa quý báu, 
B. Các nhạc cụ dân tộc thể hiện sự sáng tạo cần được lưu giữ, bảo tồn.
đáng tự hào của người Việt Nam
C. Tiếng khèn của người Mông là nét văn 
hóa quý báu, cần được lưu giữ, bảo tồn.
D. Du khách rất thích đến Tây Bắc – mảnh đất có những nét văn hóa đặc sắc
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
 của mình.
- GV nhận xét và chốt: Cảm nhận được tình - HS nhắc lại nội dung bài học.
cảm, cảm xúc của tác giả đối với cái hay, 
cái đẹp của nghệ thuật truyền thống, tài 
năng của nghệ sĩ dân gian.
3.2. Luyện đọc lại
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một 
 số lượt.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết trân trọng cái hay, cái đẹp của 
nghệ thuật truyền thống, tài năng của nghệ sĩ dân gian.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,... sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh thi đọc diễn cảm bài văn. - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm 
 bài văn.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Bài 19: THANH ÂM CỦA NÚI (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: LUYỆN TẬP VỀ BIỆN PHÁP NHÂN HÓA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa và nói, 
viết được một câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh nhận biết 
được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa và nói, viết được một câu 
văn sử dụng biện pháp nhân hóa; vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu thiên nhiên, yêu quê hương.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học:
+ Mỗi Hs tham gia chơi đặt 1 câu về con vật, + VD: Cây chuối mẹ nghiêng mình, 
cây cối, đồ vật, trong đó có sử dụng biện vòng tay ôm lấy các con./ 
pháp nhân hóa.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - HS lắng nghe.
chơi để khởi động vào bài mới. - Học sinh thực hiện.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa và nói, viết 
được một câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa. Bài 1. Tìm các vật, hiện tượng tự nhiên 
được nhân hóa trong những đoạn thơ, 
đoạn văn dưới đây, cho biết chúng được 
nhân hóa bằng cách nào.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận thống 
 nhất câu trả lời vào phiếu bài tập, vở 
 hoặc giấy nháp.
 - 
- GV mời các nhóm trình bày. Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
 thảo luận.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương 
Bài tập 2: Em thích hình ảnh nhân hóa nào 
trong đoạn thơ? Nêu tác dụng của hình 
ảnh nhân hóa đó.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV tổ chức cho Hs làm việc nhóm 2. - HS làm việc nhóm 2: Nói cho nhau 
 nghe hình ảnh nhân hóa mình thích và 
 lí do yêu thích hình ảnh đó; nêu tác 
- Lưu ý: Đây là câu hỏi mở, GV khích lệ Hs dụng của hình ảnh nhân hóa trong 
phát biểu theo suy nghĩ, cảm nhận của cá đoạn thơ.
nhân. Các em có thể đưa ra nhiều ý kiến khác 
nhau và biết giải thích vì sao mình thích hình 
ảnh nhân hóa đó. 
- GV mời HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
- GV chốt lại tác dụng của biện pháp nhân - HS chia sẻ trước lớp
hóa: giúp cho sự vật, hiện tượng vô tri, vô + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
giác trở nên có hồn hơn, giống với con người, gần gũi với con người hơn.
Bài tập 3: Đặt 2 – 3 câu có hình ảnh nhân 
hóa nói về cảnh vật, hiện tượng tự nhiên.
- M: Chị Mây đang dạo chơi trên bầu trời.
- GV cho Hs làm việc cá nhân: Dựa vào câu 
mẫu, đặt câu viết vào vở.
- GV tổ chức cho Hs làm việc nhóm 4.
- Gv đi đến các nhóm quan sát, ghi chép - HS làm việc theo yêu cầu. 
những câu hay hoặc câu chưa đúng để chữa + Ví dụ: Ông Mặt Trời đạp xe qua 
chung trước lớp hoặc chữa bài riêng cho từng núi./ 
HS đặt câu chưa đúng theo yêu cầu - Hs làm việc nhóm 4: từng bạn đọc 
 các câu của mình để cả nhóm nhận xét, 
 góp ý về cách nhân hóa.
 + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị 2 bảng phụ như bài tập 1; khổ 
thơ, đoạn văn có chứa các vật, hiện tượng tự 
nhiên được nhân hóa trong những đoạn thơ, 
đoạn văn.
Yêu cầu các đội cho biết chúng được nhân 
hóa bằng cách nào và điền vào bảng. 
+ Chia lớp thành 2 nhóm, cử một số đại diện 
tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Đội nào làm đúng và nhanh nhất sẽ là đội 
thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
- GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Bài 19: THANH ÂM CỦA NÚI (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe, bước 
đầu xây dựng được những chi tiết thể hiện sự sáng tạo.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
người thân về nội dung tưởng tượng trong đoạn văn mà em đã viết.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và 
câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng những câu chuyện ý nghĩa 
mà em đã nghe, đã đọc trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học.
+ Bài văn kể lại một câu chuyện đã học + Bài văn kể lại một câu chuyện đã học 
hoặc đã nghe gồm mấy phần? hoặc đã nghe gồm 3 phần: Mở bài, thân 
 bài, kết bài.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài mới - Học sinh thực hiện.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Viết được đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe, bước đầu 
xây dựng được những chi tiết thể hiện sự sáng tạo.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV đưa ra đề bài và gọi 1 HS đọc - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Đề bài: Viết đoạn văn tưởng tượng dựa 
vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe
Bài 1: Dựa vào các ý đã tìm trong hoạt 
động Viết ở Bài 18, viết đoạn văn theo 
yêu cầu của đề bài.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp lắng nghe bạn 
- GV yêu cầu Hs đọc lại dàn ý đã lập trong đọc.
hoạt động viết Bài 18 và trả lời các câu hỏi:
+ Đề bài yêu cầu những gì? + Viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu 
 chuyện đã đọc hoặc đã nghe
+ Em đã chọn câu chuyện nào để dựa vào + Hs nêu câu chuyện mà mình đã chuẩn 
đó viết đoạn văn tưởng tượng? bị.
+ Em có muốn thay đổi hoặc điều chỉnh gì + Hs nêu thay đổi hoặc điều chỉnh của 
ở dàn ý đã lập? mình (nếu có)
- GV hướng dẫn HS: Các em đã được tìm - HS lắng nghe 
hiểu cách viết đoạn văn tưởng tượng dựa 
vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. Tiết 
học trước các em đã chọn phương án viết 
tưởng tượng và lập dàn ý theo phương hướng đó. Tiết học này các em sẽ viết đoạn 
văn theo dàn ý đã lập. Chú ý đảm bảo thời 
gian viết bài và soát lỗi trước khi nộp bài.
- GV cho Hs viết đoạn văn dựa vào dàn ý - HS viết bài vào vở
đã lập
- GV quan sát, có thể hỗ trợ khi HS đề đạt 
yêu cầu hoặc hỗ trợ các em có những hạn 
chế về kĩ năng viết. 
- Gv kiểm tra bài của HS khi các em đang 
làm bài để biết em nào viết được đoạn văn 
hay, em nào còn lúng túng, chưa biết cách 
viết đoạn văn tưởng tượng để có những hỗ 
trợ, hướng dẫn riêng.
- Gv nhận xét
Bài 2: Đọc, soat đoạn văn
- Cho HS làm việc cá nhân, tự đọc lại bài, - HS làm việc theo yêu cầu.
tự phát hiện dựa vào gời ý trong SGK 
Tiếng Việt hoặc có thể trao đổi bài để góp 
ý cho nhau.
- GV HD HS sửa lỗi bài viết (nếu có) - HS có thể sửa lỗi trong bài làm của 
 mình hoặc ghi lại những lỗi mình dự kiến 
 sửa
- GV gợi ý học sinh viết lại một số câu - HS lắng nghe.
hoặc đoạn cho hay hơn
- GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
là người kể hay nhất”. Nội dung: học vào thực tiễn.
+ Kể cho người thân nghe những điều em - HS tham gia trò chơi vận dụng.
biết về cuộc sống và việc đi học của các 
bạn học sinh vùng cao. - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Bài 20: BẦU TRỜI MÙA THU (4 tiết)
 Tiết 1+2: ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bầu trời mùa thu.
 - Biết đọc diễn cảm lời đối thoại của các nhân vật trong câu chuyện, nhấn giọng 
đúng từ ngữ, thể hiện được cảm xú, suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc. Sử dụng 
được từ điển của Hs để tìm nghĩa của một số từ.
 - Nhận biết được sự vật gắn với thời gian, địa điểm cụ thể; nhận biết được các cách 
thể hiện sự sáng tạo riêng của mỗi nhân vật trong thực hiện công việc, nhiệm vụ. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Biết học cách sáng tạo của các nhân 
vật trong miêu tả sự vật.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Có nhu cầu, có ý thức tạo ra được 
những sản phẩm có tính sáng tạo.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, có nhu cầu, có ý thức tạo ra được những 
sản phẩm có tính sáng tạo.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để 
khởi động bài học.
+ Câu 1: Đọc bài: Thanh âm của núi và nêu + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu 
nội dung của bài. cầu trò chơi và nêu nội dung bài học.
+ Câu 2: Em nhớ nhất câu văn nào trong + HS trả lời
bài? Vì sao?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa để khởi động vào - Học sinh thực hiện.
bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bầu trời mùa thu.
 + Biết đọc diễn cảm lời đối thoại của các nhân vật trong câu chuyện, nhấn giọng 
đúng từ ngữ, thể hiện được cảm xú, suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc. 
 - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - Hs lắng nghe cách đọc.
giọng ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc 
những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật trong câu chuyện. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật trong câu chuyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát
+ Đoạn 1: từ đầu đến để nói về bầu trời.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến và mỉm cười
+ Đoạn 3: đoạn còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: tia nắng - HS đọc từ khó.
mặt trời, mặt nước mệt mỏi, những làn 
sóng, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu dài: 
Còn bây giờ,/ chẳng có chim én nữa,/ vì thế,/ 
bầu trời cúi xuống lắng nghe/ để tìm xem - 2-3 HS đọc câu.
chim én đang ở trong bụi cây/ hay ở nơi 
nào.; Cứ thế,/ các cô/ cậu/ hào hứng suy 
nghĩ và tưởng tượng/ để nói về bầu trời theo 
cách của riêng mình.; 
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp.
- GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng ở từ dùng để hỏi: Vì sao mặt 
nước lại mệt mỏi?/ Còn Va – li -a, vì sao em 
im lặng thế?/ Em đã tìm được chưa?- Mời 3 - 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn.
HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn.
hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Sử dụng được từ điển của Hs để tìm nghĩa của một số từ.
 + Nhận biết được sự vật gắn với thời gian, địa điểm cụ thể; nhận biết được các cách 
thể hiện sự sáng tạo riêng của mỗi nhân vật trong thực hiện công việc, nhiệm vụ. 
 + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. Biết học cách sáng tạo của các nhân 
vật trong miêu tả sự vật.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe.
- GV YC HS sử dụng từ điển tìm nghĩa của - HS sử dụng từ điển giải nghĩa từ mới
từ: trầm ngâm + Trầm ngâm: có dáng vẻ đang suy nghĩ, 
nghiền ngẫm điều gì.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Các bạn HS được thầy giáo giao + Thầy giáo dẫn các bạn Hs ra cánh 
cho nhiệm vụ gì? đồng, vào một buổi sáng mua thu để 
 quan sát bầu trời và tập tả bầu trời.
Câu 2: Em có nhận xét gì về cách tả bầu trời + Qua các câu văn được nêu, cách cảm 
của các bạn nhỏ qua các câu văn? nhận về bầu trời có một điểm chung: 
 Bầu trời có hành động, cử chỉ, điệu bộ 
 (rửa mặt, cúi xuống, ghe sát, ), có 
 tâm trạng, cảm xúc (trầm ngâm, nhớ, 
 buồn bã, ), có tính tình, tính cách dịu 
 dàng của con người, giống như con 
 người. 
+ Em có thích đọc những câu văn này + HS phát biểu theo cảm nhận của 
không? Vì sao? mình.
- GV nói thêm: Sử dụng biện pháp so sánh, - HS lắng nghe
nhân hóa sẽ làm cho bài văn thêm sinh động. 
Tuy nhiên, vẫn có thể viết được những câu 
văn hay bằng cách chọn lọc từ ngữ như câu 
văn của các bạn nhỏ trong bài.
Câu 3: Trong bài có rất nhiều câu văn tả bầu + HS nói theo cảm nhận của mình, ý 
trời, em thích câu văn nào? Vì sao? thích của riêng mình.
Câu 4: Theo em, vì sao hình ảnh bầu trời + Vì các bạn nhìn bầu trời các góc, các 
trong các câu văn của mỗi bạn nhỏ rất khác hướng khác nhau/ vì các bạn nhìn bầu 
nhau? trời, có những liên tưởng và tưởng 
 tượng khác nhau/ 
Câu 5: Viết 1 – 2 câu văn tả bầu trời theo + HS viết theo quan sát và cảm nhận 
quan sát và cảm nhận của em. của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
 của mình.
- GV nhận xét và chốt: Cần học cách sáng - HS nhắc lại nội dung bài học.
tạo của các nhân vật trong miêu tả sự vật. 3.2. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một 
 số lượt.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
3.3. Luyện tập theo văn bản.
1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Câu văn - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
nào dưới đây sử dụng cả hai biện pháp so 
sánh và nhân hóa:
A. Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi - Chọn đáp án: A. Bầu trời xanh như 
trong ao. mặt nước mệt mỏi trong ao.
B. Mùa hè, nước dạo chơi cùng những làn 
sóng.
C. Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa.
D. Bầu trời dịu dàng
- Mời học sinh làm việc nhóm 4. - Các nhóm tiền hành thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2: Đặt câu - 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
kể, tả về một hiện tượng tự nhiên trong đó có 
sử dụng biện pháp nhân hóa
- GV mời cả lớp làm việc cá nhân, viết bài - Cả lớp làm việc cá nhân, viết bài vào 
vào vở. vở. 
- Mời một số HS trình bày kết quả (hoặc thu - Một số HS chia sẻ trước lớp.
vở nhận xét một số em)
- GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình 
về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Hái hoa để học sinh - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
thi đọc diễn cảm bài văn. học vào thực tiễn.
+ Em hãy đọc diễn cảm đoạn 2 của bài Bầu - Một số HS tham gia thi đọc thuộc 
trời mùa thu. lòng. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Bài 20: BẦU TRỜI MÙA THU (4 tiết)
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: TRẢ BÀI VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được ưu điểm và nhược điểm trong đoạn văn tưởng tượng đã viết. Biết 
chỉnh sửa đoạn văn cho hay hơn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết sử dụng câu 
văn đúng, hay và phù hợp với hoàn cảnh để nêu ý kiến của mình với tập thể.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và 
câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng những câu chuyện ý nghĩa 
mà em đã nghe, đã đọc trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát kết hợp vận động - HS tham gia hoạt động
theo nhạc.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV nêu câu hỏi để dẫn dắt vào bài mới: - Học sinh thực hiện.
+ Hôm trước các em đã viết đoạn văn + HS trả lời.
tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc 
hoặc đã nghe. Vậy các em muốn biết kết 
quả bài viết của mình không? 
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động.
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được ưu điểm và nhược điểm trong đoạn văn tưởng tượng đã viết. Biết 
chỉnh sửa đoạn văn cho hay hơn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. GV đánh giá kết quả bài làm của HS
- Gv nhận xét kết quả làm bài chung của cả 
lớp có đạt những yêu cầu dưới đây hay - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
không: 
+ Đoạn văn được viết dựa trên một câu 
chuyện.
+ Đoạn văn có chi tiết tưởng tượng
+ Bố cục đoạn văn hợp lí.
- Gv nhận xét những em có nhiều cố gắng, 
tiến bộ, hoặc viết được đoạn văn thể hiện 
trí tưởng tượng sáng tạo, thú vị cuốn hút 
người đọc.
- Gv mời Hs có đoạn văn hay đọc trước - Hs có đoạn văn hay đọc trước lớp.
lớp.
- Tổ chức cho Hs trao đổi với bạn về dự - Hs trao đổi với bạn về dự kiến chỉnh 
kiến chỉnh sửa bài làm của mình. sửa bài làm của mình.
2.2 HS chỉnh sửa, hoàn thiện bài làm.
- Gv hướng dẫn cả lớp làm việc nhóm 2. - Làm việc theo yêu cầu + Đọc bài làm của mình và nhận xét của 
 thầy cô, dự kiến chỉnh sửa đoạn văn theo 
 góp ý.
 + Đọc bài của bạn (đặc biệt là những bài 
 được thầy cô khen), ghi lại những đièu 
 mình muốn học tập.
 + Trao đổi với bạn về dự kiến chỉnh sửa 
 bài làm của mình 
 + Viết lại những câu muốn sửa, muốn 
 thay.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết sử dụng câu văn 
đúng, hay và phù hợp với hoàn cảnh để nêu ý kiến của mình với tập thể.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
là người sáng tạo”. học vào thực tiễn.
+ GV yêu cầu HS hoàn thiện lại bài văn 
của mình và kể lại cho người thân nghe
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Bài 20: BẦU TRỜI MÙA THU (4 tiết)
 Tiết 4: ĐỌC MỞ RỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm đọc sách báo để có thêm những hiểu biết về các thành tựu của khoa học, công 
nghệ, viết được phiếu đọc sách theo mẫu.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Tự tin, mạnh dạn, 
biết trao đổi nhận xét trong giao tiếp.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tin, mạnh dạn, biết trao đổi nhận xét 
trong giao tiếp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nâng cao kĩ năng nói và nghe trong giao tiếp.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trao đổi về những thông tin thú vị, bổ 
ích được nói đến trong câu chuyện đã đọc.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Hái hoa để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: Kể tên những các thành tựu của + Tiềm năng của các loại thuốc điều trị 
khoa học mà em biết. Covid 19, 
+ Câu 2: Kể tên những thành tựu của công + Máy bay không người lái, 
nghệ mà em biết.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động.
- Mục tiêu:
+ Tìm đọc sách báo để có thêm những hiểu biết về các thành tựu của khoa học, công 
nghệ, viết được phiếu đọc sách theo mẫu.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Đọc sách báo viết về các thông tin 
khoa học và công nghệ 
Bài 1: Đọc sách báo viết về các thông tin 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_11.docx