Giáo án Tiếng Việt Khối 4 - Tuần 31

Giáo án Tiếng Việt Khối 4 - Tuần 31

I Mục tiêu:

1. Kiến thức -kĩ năng

- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu?)

- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).

2. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

3. Thái độ

- Tích cực tham gia các hoạt động học tập

II Tài liêụ- phương tiện:

-Ti vi-máy tính

III Các hoạt động dạy học :

Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A: Khởi động: 5’

MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh -Thế nào là trạng ngữ ?

-Tác dụng của trạng ngữ ? Đặt câu có trạng ngữ.

 -HS trả lời

B .Trải nghiệm-khám phá :33’

*Giới thiệu bài

-GV giới thiệu bài

-HS nghe

*Hình thành kiến thức

Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu

a, Bài 1-2

Trước hè ,

Trên hè phố , *Gọi HS đọc các câu trong phần NX

-Tìm trạng ngữ trong các câu ? -HS đọc

 -Đặt câu hỏi cho bộ phận trạng ngữ ở các câu trên? a ,Ở đâu mấy cây hoa ?

B,Ở đâu hoa sấu ?

 -Hai trạng ngữ ở câu trên chỉ gì? -Nơi chốn

->Để làm rõ nơi chốn diễn ra SV trong câu .

->Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi ở đâu.

b.Ghi nhớ SGK -Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì trong câu?

-Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào ?

-Gọi HS đọc phần ghi nhớ -HS nêu phần ghi nhớ

-Ở đâu

 -HS đọc ghi nhớ

*Hoạt động thực hành

Mục tiêu: Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).Bài 1:

a ,Trước rạp

b ,Trên hè

c,Dưới những mái . *Gọi HS đọc yêu cầu

-Cho HS thảo luận nhóm và chữa bài

-Gọi HS đọc bài làm

-GV NX kết luận -HS đọc yêu cầu

-HS chữa bài NX

Bài 2: Đáp án

a ,Ở nhà

b,Ở gia đình

c,Ở lớp *Gọi HS đọc yêu cầu

-Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu? -HS đọc đề bài

-HS thêm trạng ngữ

Bài 3:

Câu TN Thành phần thêm

a Ngoài đường xe cộ đi lại tấp nập.

b

Trong nhà

mọi người đang nói chuyện sôi nổi.

c Trên đường đến trường em gặp rất nhiều bạn.

d ở bên kia sườn núi hoa ban nở đỏ cả một vùng.

 *Cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài ra bảng nhóm

-Thêm bộ phận cần điền để hoàn chỉnh câu văn là bộ phận nào ?

-GV NX sửa sai. -HS thảo luận nhóm làm bài

-Phải thêm CN,VN

-HS đọc các thành phần thêm

C. Định hướng học tập tiếp theo :2’

MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà

 -Qua bài này ta ghi nhớ điều gì?

-Nhận xét tiết học

 

doc 9 trang cuckoo782 3651
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Khối 4 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT )
NGHE LỜI CHIM NÓI 
I Mục tiêu:
 1. Kiến thức-kĩ năng:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ
- Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu l/n
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
 2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD BVMT: Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người
 3. Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II Tài liệu-phương tiện:
- Ti vi-máy tính
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A: Khởi động: 5’
MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh
-GV đọc một số từ khó cho HS viết châu chấu,vỏ trấu;trai tráng,cái chai.
-2 HS lên bảng viết- NX
B .Trải nghiệm-khám phá :33’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*HD chính tả 
Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết
a,Trao đổi về nội dung
*GV đọc mẫu 
-Loài chim nói về điều gì ?
-Nói về những cánh đồng màu nối mùa với những con người say mê lao động .
b ,HD từ khó :
-GV đọc từ khó: lắng nghe ,bận rộn,say mê, ngỡ ngàng cho HS viết 
-GVNX
-2 HS viết ở bảng 
-HS ở dưới ra nháp 
*HS viết chính tả 
Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ
-Gọi HS đọc bài 
-Bài chính tả thuộc thể loại nào ?
-HS đọc bài
-Khi viết chính tả ta lưu ý gì ?
-HS nêu
-GV đọc cho HS nghe viết bài 
-HS nghe viết chính tả 
* Chấm bài và chữa lỗi 
Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
-GV đọc cho HS soát lỗi 
-HS nghe soát lỗi 
*HD làm bài tập: 
Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n
Bài 1:Đáp án 
Là ,lạch,làm ,lảng ..
b ,Này ,nằm ,nấu ,nếm 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
-Cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài 
-Đại diện nhóm đọc bài làm 
-HS viết vở đọc bài-NX
-HS đọc yêu cầu 
-HS làm bài 
Bài 3: Đáp án 
 Sa mạc đen 
Ở nước Nga có một sa mạc đen .
Đá trên sa mạc này cũng màu đen.
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài 
-Đọc bài -NX
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
C. Định hướng học tập tiếp theo :2’
MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà
Nhận xét tiết học 
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I Mục tiêu:
1. Kiến thức -kĩ năng
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu?)
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 
3. Thái độ
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
II Tài liêụ- phương tiện:
-Ti vi-máy tính
III Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A: Khởi động: 5’
MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh
-Thế nào là trạng ngữ ?
-Tác dụng của trạng ngữ ? Đặt câu có trạng ngữ.
-HS trả lời
B .Trải nghiệm-khám phá :33’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe 
*Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu
a, Bài 1-2
Trước hè ,
Trên hè phố ,
*Gọi HS đọc các câu trong phần NX
-Tìm trạng ngữ trong các câu ?
-HS đọc 
-Đặt câu hỏi cho bộ phận trạng ngữ ở các câu trên?
a ,Ở đâu mấy cây hoa ? 
B,Ở đâu hoa sấu ? 
-Hai trạng ngữ ở câu trên chỉ gì?
-Nơi chốn 
->Để làm rõ nơi chốn diễn ra SV trong câu .
->Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi ở đâu.
b.Ghi nhớ SGK
-Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì trong câu?
-Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào ?
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
-HS nêu phần ghi nhớ
-Ở đâu 
 -HS đọc ghi nhớ 
*Hoạt động thực hành
Mục tiêu: Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).Bài 1:
a ,Trước rạp
b ,Trên hè 
c,Dưới những mái ..
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Cho HS thảo luận nhóm và chữa bài 
-Gọi HS đọc bài làm 
-GV NX kết luận 
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
Bài 2: Đáp án 
a ,Ở nhà 
b,Ở gia đình 
c,Ở lớp 
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu?
-HS đọc đề bài 
-HS thêm trạng ngữ 
Bài 3:
Câu 
TN
Thành phần thêm
a
Ngoài đường 
xe cộ đi lại tấp nập.
b
Trong nhà 
mọi người đang nói chuyện sôi nổi.
c
Trên đường đến trường 
em gặp rất nhiều bạn.
d
ở bên kia sườn núi 
hoa ban nở đỏ cả một vùng. 
*Cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài ra bảng nhóm 
-Thêm bộ phận cần điền để hoàn chỉnh câu văn là bộ phận nào ?
-GV NX sửa sai.
-HS thảo luận nhóm làm bài 
-Phải thêm CN,VN
-HS đọc các thành phần thêm
C. Định hướng học tập tiếp theo :2’
MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà
-Qua bài này ta ghi nhớ điều gì?
-Nhận xét tiết học 
 BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức-kĩ năng:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
 * HS năng khiếu viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 
3. Thái độ
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. Tài liêu-phương tiện:
-Chép sẵn hai câu ở phần NX.Bảng nhóm 
-Ti vi- máy tính
III .Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A: Khởi động: 5’
MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh
-Câu cảm dùng để làm gì? Dấu hiệu nhận biết câu cảm? Đặt hai câu cảm
-HS chữa bài NX
B .Trải nghiệm-khám phá :33’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
1.Tìm hiểu phần NX:
a,I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
b,Nhờ tinh thần ham học hỏi,sau 
* Cho HS đọc phần1
- Hai câu có gì khác nhau?Hãy đọc phần in nghiêng trong SGK?
-HS đọc bài 
này,I-ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng.
-Nêu tác dụng của phần in nghiêng ?
-Nguyên nhân ,vì sao ,mục đích ..
-Em hãy đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng?
-Vì sao I -ren trở thành một nhà khoa học ?
2.Ghi nhớ SGK
-GV tất cả các phần đó gọi là trạng ngữ 
-Trạng ngữ là thành phần nào của câu?
-Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?
-Vậy trạng ngữ là gì ? Đặt câu có trạng ngữ?
-Trạng ngữ là thành phần phụ của câu 
-Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi khi nào ,ở đâu ,vì sao ,để làm gì ?
-HS nêu phần ghi nhớ 
 *Hoạt động thực hành
Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
Bài 1: Đáp án 
a,Ngày xưa, 
b,Trong vườn, 
c,Từ tờ mờ sáng, Vì vậy, mỗi năm 
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-GV chép sẵn bảng phụ 
-Cho HS làm bài 
-Tìm trạng ngữ trong các câu?
-Nêu rõ trạng ngữ chỉ gì ?
-GV NX sửa sai.
-Gọi HS đọc yêu cầu 
-HS làm bài-chữa bài NX
Bài 2: Viết đoạn văn ngắn kể một lần chơi xa có dùng trạng ngữ .
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-GV gợi ý cho HS tự viết bài 
-Gọi HS đọc bài làm
-HS đọc yêu cầu 
-HS tự viết bài NX
C. Định hướng học tập tiếp theo :2’
MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà
-Thế nào là trạng ngữ ?
-HS đọc phần ghi nhớ 
 BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I Mục tiêu:
1. Kiến thức-kĩ năng
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
* GD BVMT: HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới
3. Phẩm chất:
- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi.
II Tài liệu-phương tiện
-Sưu tầm truyện có chủ đề trên 
-Chép sẵn đề bài 
III.Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A: Khởi động: 5’
MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh
-Gọi HS kể lại câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng -GV NX
-HS kể -NX
B .Trải nghiệm-khám phá :33’
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*HD kể chuyện 
Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm
-Gọi HS đọc bài 
-Trọng tâm của đề là gì?
-HS đọc đề bài 
-GV gạch chân các từ trọng tâmđược nghe,được đọc,du lịch, thám hiểm. 
-Gọi HS đọc phần gợi ý 
-HS đọc phần gợi ý 
-Em sẽ kể về câu chuyện gì ?
+Kể vè Rô-bin-sởn đảo hoang..
+Kể về những cuộc phiêu lưu của Tom Xoi -ơ..
+Kể về Dế mèn ngao du thiên hạ cùng Dế trũi .
* Thực hành kể chuyện: 
Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
*Cho HS thảo luận nhóm và kể chuyện trong nhóm 
-HS kể truyện trong nhóm NX
-Gọi một số nhóm kể 
*Gọi HS kể trước lớp 
-3 HS kể trước lớp 
-Tổ chức thi kể 
-HS tham gia thi kể 
C. Định hướng học tập tiếp theo :2’
MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà
-Nhận xét tiết học
 BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
-Sửa đổi theo cv1125: Các tuần 29,30,31 GV lựa chọn tổ chức cho hs thực hành một bài kể chuyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_khoi_4_tuan_31.doc