Giáo án Tiếng Việt 4 (Đọc) Sách Kết nối tri thức - Bài: Đò ngang

docx 4 trang Thiên Thủy 15/11/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 (Đọc) Sách Kết nối tri thức - Bài: Đò ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Đò ngang (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài “Đò ngang”.
- Biết đọc đúng lời của người dẫn truyện, lời nói của đò ngang và lời nói của 
thuyền mành với giọng điệu phù hợp.
- Nhận biết được đặc điểm của đò ngang, thuyền mành thể hiện qua hình dáng, 
điệu bộ, hành động, suy nghĩ..., nhận biết được cách liên tưởng, so sánh, nhân 
hóa... trong việc xây dựng nhân vật. 
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi người cần phải làm tốt công 
việc của mình bởi mỗi công việc có giá trị riêng, việc nào cũng mang lại lợi ích 
cho cuộc sống, việc nào cũng đáng quý, đáng trân trọng.
2. Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu (5’):
- GV cho HS vận động theo nhạc bài “ -HS vận động theo nhạc
Chiếc thuyền nan”
? Bài hát nhắc đến con thuyền nào? - thuyền nan
- Mời 1HS đọc toàn bài - HS đọc cả bài
2. Tìm hiểu bài (13-15’):
? Ngay đầu bài đọc, tác giả đã miêu tả - HS trả lời Trời chưa sáng hẳn 
công việc của Đò ngang ntn? bên kia sông đã có tiếng gọi đò 
 cho thấy công việc của Đò ngang 
 rất bận rộn, làm việc ko kể sớm 
 khuya.
? Đôi lúc Đò ngang nhìn thấy ai đi qua? - thuyền mành
- GV chuyển ý: Thuyền mành hiện ra ntn - HS làm việc N2: đọc thầm 
trong cảm nhận của Đò ngang Đ1+Đ2 tìm ý TLCH 1+2 (3’)
- GV hỏi: Thuyền mành hiện ra như thế 
nào trong cảm nhận của đò ngang ? + to lớn, vạm vỡ, như con chim 
 khổng lồ’
 + giương cao cánh buồm, lướt 
 sóng ào ào.
 - HS đọc câu văn miêu tả Thuyền mành
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ nhân hoá, so sánh
thuật nào khi miêu tả Thuyền mành?
? Mỗi khi nhìn thấy thuyền mành, Đò - Trong suy nghĩ của đò ngang, 
ngang nhận ra mình khác Thuyền mành thuyền mành vạm vỡ, to lớn, khỏe 
như thế nào? mạnh, năng động còn đò ngang 
 nhỏ bé, lặng lẽ.Về công việc Đò 
 ngang thấy Thuyền mành được đi 
 đến những bến bờ xa, có nhiều 
 điều mới lạ. Còn Đò ngang chỉ 
 làm công việc đưa đò, quanh quẩn 
 giữa hai bến sông chật hẹp...
 - HS trả lời: Đò ngang đang tự 
- Em có nhận xét gì về suy nghĩ của đò mình có những suy nghĩ chưa 
ngang? được tích cực về bản thân. 
Chuyển: Thuyền mành đã động viên bạn 
ntn?
- Yêu cầu HS đọc thầm Đ3+4 tìm ý - HS làm việc N4 (3’)
TLCH 3+4 - 1 HS điều hành các bạn báo cáo 
 kết quả thảo luận.
- Theo bạn, Thuyền mành muốn nói gì với -HS trả lời
Đò ngang qua câu: “Ở bất cứ đâu cũng + Theo tôi, Thuyền mành muốn 
có những điều để chúng ta học hỏi”? nói ko phải đi đâu xa mới học 
 được điều mới lạ 
 + Quanh ta cũng có nhiều điều 
 mới lạ để ta khám phá, để ta học 
 hỏi 
 + Khám phá những điều mới lạ ko 
 phải ở đâu xa mà chính ở xung 
 quanh chúng ta.
 -HS đọc
- Yêu cầu HS đọc lại đầy đủ câu nói của 
Thuyền mành. - Thuyền mành giúp đò ngang 
- Thuyền mành giúp đò ngang nhận ra nhận ra: Hằng ngày đò ngang làm 
giá trị của mình như thế nào?
 công việc rất hữu ích là đưa đò 
 giúp mọi người qua sông nên luôn 
 được mọi người yêu mến, ngóng 
 đợi. Thậm chí thuyền mành cũng mong được mọi người yêu quý và 
 ngóng đợi như vậy
- Yêu cầu HS đọc lại câu nói đầy ngưỡng 
mộ Đò ngang của Thuyền mành
- Theo em câu chuyện muốn nói với 
 - HS chọn đáp án hoặc nêu ý kiến
chúng ta điều gì? Chọn câu trả lời hoặc 
nêu ý kiến của em?
=> ND bài đọc: Mỗi người sẽ có một 
công việc khác nhau. Chúng ta cần phải 
làm tốt công việc của mình bởi mỗi công 
việc có giá trị riêng, việc nào cũng mang 
lại lợi ích cho cuộc sống, việc nào cũng 
đáng quý, đáng trân trọng.
3. Luyện đọc lại (10-12’): 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS đọc lướt toàn bài và thảo 
 luận nhóm đôi tìm giongj đọc của 
 toàn bài
 - HS nêu giọng đọc
- GV chốt cách đọc: Ngắt giọng ở những 
câu dài; nhấn giọng ở những từ ngữ thể 
hiện cảm xúc của nhân vật.
+ Giọng kéo dài: “Ơ...đò...”.
+ Giọng reo vui: “Chào anh thuyền 
mành”
+ Giọng hào hứng: “Tuyệt quá!”, “Tôi 
chỉ mong được như vậy.”
+ Giọng thân mật, chậm rãi (Lời nói cảu 
thuyền mành)
- GV đọc mẫu toàn bài
 - HS thi đọc đoạn mình thích
 - HS đọc phân vai
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Luyện tập sau văn bản (8-10’):
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 thực hiện 
2 bài tập vào SGK.
Bài 1: Tìm cách giải thích ở cột B phù 
hợp với thành ngữ ở cột A?
Bài 2: Thành ngữ nào có thể thay thế cho - HS thảo luận nhóm đôi
bông hoa trong mỗi câu sau - Đại diện 2 nhóm thực hiện 2 bài tập trên bảng: Tìm đúng câu thành 
 ngữ điền vào cho đúng.
- GV nhận xét
5. Vận dụng (2-3’)
 - Chia sẻ với mọi người về công 
 việc sau này mình muốn làm
- GV cùng HS nhận xét 
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
 ...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_4_doc_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_do_ngang.docx