Giáo án Tập đọc 4 - Tuần 1 - Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Năm 2019

Giáo án Tập đọc 4 - Tuần 1 - Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Năm 2019

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

2. Kĩ năng

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

3. Thái độ

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.

- Học sinh: Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 238 trang xuanhoa 10/08/2022 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập đọc 4 - Tuần 1 - Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
2. Kĩ năng
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
3. Thái độ
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. MỞ ĐẦU
2. BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
Câu 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH: Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
Câu 2
- Tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe dọa?
Câu 3
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế mèn?
Câu 4
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài.
- Nêu một số hình ảnh nhân hóa mà em thích.
- Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
c) Đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
- GV đọc mẫu đoạn 2 của bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc ghép đôi.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Mẹ ốm.
- Đọc nối tiếp:
+ Đoạn 1: Một hôm..bay được xa.
+ Đoạn 2: Tôi đến gần...ăn thịt em.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Theo dõi.
- cỏ xước, Nhà Trò, bự, áo thâm, lương ăn, ăn hiếp, mai phục.
- Luyện đọc.
- Đọc.
- Nghe.
- Đọc và trả lời: Chị Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
- Đọc và tìm chi tiết: Thân hình bé nhỏ, gầy yếu. Cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, quá yếu. Vì ốm yếu nên chị Nhà Trò lâm vào cảnh nghèo túng kiếm bữa chẳng đủ ăn.
- Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.
- Nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
 Hành động: Xòe cả hai càng ra dắt Nhà Trò đi.
- Đọc.
- Nêu.
- Nêu.
- Đọc.
- Nghe.
- Luyện đọc.
- Thi đọc.
-------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ (nghe – viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Kĩ năng
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: BT 2a / b.
3. Thái độ
- Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Chính tả.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. GIỚI THIỆU
2. BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn trích
- Gọi 1 HS đọc đoạn từ “Một hôm...vẫn khóc” trong bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
- Đoạn trích cho em biết điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải.
d) Thu, nhận xét, chữa bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Mười năm cõng bạn đi học.
- 1 HS đọc, dưới lớp đọc thầm.
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò và hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò.
- Nêu: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn,...
- Đọc và viết.
- Nghe đọc và viết bài.
- Soát lỗi.
- Đọc.
- Làm bài.
- Chữa bài.
a) lẫn – nở nang – béo lẳn, chắc nịch, lông mày – lòa xòa, làm cho.
b) Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi.
+ Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
 Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh).
2. Kĩ năng
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu.
3. Thái độ
- Vẽ được sơ đồ cấu tạo của tiếng.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. GIỚI THIỆU
2. BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng.
- Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu.
- Gọi HS lên bảng ghi cách đánh vần tiếng bầu. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng.
- GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ.
- Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ?
- Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? Bộ phận nào có thể thiếu?
2.2. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
2.3. Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu mỗi bàn 1HS phân tích 2 tiếng.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu suy nghĩ và giải đố.
- Gọi HS trả lời và giải thích.
- GV nhận xét, chốt lại: Đó là chữ sao, vì để nguyên là ông sao trên trời. Bớt âm đầu s thành tiếng ao, ao là chỗ các bơi hàng ngày.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
- HS đọc thầm và đếm số tiếng: Câu tục ngữ có 14 tiếng.
- Đếm thành tiếng: 
Bầu - ơi - thương - lấy - bí - cùng: có 6 tiếng.
Tuy - rằng - khác - giống - nhưng - chung - một - giàn: có 8 tiếng.
- HS đánh vần thầm và ghi lại: bờ - âu - bâu - huyền - bầu.
- Thực hiện.
- Quan sát.
- Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
- Phân tích cấu tạo của từng tiếng.
- Lên bảng chữa bài.
- Trả lời.
- Bộ phận vần và dấu thanh không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu.
- Đọc.
- Đọc.
- Phân tích vào vở.
- Chữa bài.
- Đọc.
- Suy nghĩ.
- Trả lời.
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
2. Kĩ năng
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
3. Thái độ
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hồ Ba Bể.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. GIỚI THIỆU
2. BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. GV kể chuyện
- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai họa trong đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn kết.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng.
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: cầu phúc, giao long, bà góa, làm việc thiện, bâng quơ.
- Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS nắm cốt truyện:
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
+ Mọi người đối xử với bà ra sao?
+ Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ?
+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?
+ Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì?
+ Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra?
+ Mẹ con bà góa đã làm gì?
+ Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào?
2.2. Hướng dẫn kể từng đoạn
- GV chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.3. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Kể chuyện đã nghe đã đọc.
- Nghe kể.
- Theo dõi. 
- Giải thích theo ý hiểu.
- Quan sát và trả lời:
+ Không biết từ đâu đến. Trông gớm ghiếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hôi thối, luôn miệng kêu đói.
+ Mọi người đều xua đuổi bà.
+ Mẹ con bà góa.
+ Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên. Một con giao long xuất hiện.
+ Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà góa một gói tro và hai mảnh vỏ trấu.
+ Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất cả mọi vật đều chìm nghỉm.
+ Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn.
+ Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con thành một đảo nhỏ giữa hồ.
- Chia nhóm, kể lại từng đoạn.
- Trình bày.
- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Thi kể.
- Nhận xét.
----------------------------------------------------
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019 
TẬP ĐỌC
MẸ ỐM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Kĩ năng
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
3. Thái độ
- Hiếu thảo, biết ơn công lao sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: Tập thơ Góc sân và khoảng trời – Trần Đăng Khoa.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng đọc đoạn 3 bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc các khổ thơ của bài.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2, TLCH: Em hiểu những câu thơ sau nói lên điều gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
 Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
- Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm thì lá trầu, Truyện Kiều, ruộng vườn sẽ như thế nào?
- Cụm từ: Lặn trong đời mẹ có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3, TLCH: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
- Những việc làm đó cho em biết điều gì?
- Đọc thầm các khổ thơ còn lại và cho biết: Những câu thơ nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? Vì sao em cảm nhận được điều đó?
- Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì?
c) Học thuộc lòng bài thơ
- Gọi 6 HS nối tiếp đọc bài thơ (mỗi em 2 khổ thơ).
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5 của bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo).
- 2HS lên bảng.
- Đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Theo dõi.
- cơi trầu, Truyện Kiều, y sĩ.
- Luyện đọc.
- Đọc.
- Nghe.
- Mẹ bạn nhỏ bị ốm, mọi người rất quan tâm, lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ.
- Đọc và trả lời: Mẹ bạn nhỏ bị ốm: lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ ốm không ăn được; Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc, ruộng vườn vắng bóng mẹ, mẹ nằm trên giường vì rất mệt.
- Lá trầu xanh mẹ ăn hàng ngày; Truyện Kiều sẽ được mẹ lật mở từng trang để đọc; ruộng vườn sớm trưa sẽ có bóng mẹ làm lụng.
- Trả lời theo ý hiểu.
- Những câu thơ: Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm; Người cho trứng, người cho cam; Và anh y sĩ đã mang thuốc vào.
- Tình làng nghĩa xóm thật sâu nặng đậm đà, đầy nhân ái.
- HS tiếp nối nhau trả lời.
- Nêu.
- Đọc.
- Nghe.
- Luyện đọc.
- Thi đọc diễn cảm.
- Thi đọc HTL
----------------------------------------------------
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019 
TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.
3. Thái độ
- Biết xây dựng một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hồ Ba Bể.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. GIỚI THIỆU
2. BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Nhận xét
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- Chia HS thành các nhóm, thực hiện các yêu cầu ở BT1.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2
- GV treo bảng phụ bài Hồ Ba Bể.
- Yêu cầu HS đọc.
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bài văn có những sự kiện nào xảy ra đối với nhân vật?
+ Bài văn giới thiệu gì về hồ Ba Bể?
+ Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể, bài nào là văn kể chuyện? Vì sao?
- Theo em, thế nào là kể chuyện?
2.2. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa.
2.3. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- Gọi HS đọc câu chuyện của mình.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS nối tiếp trả lời.
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Nhân vật trong truyện.
- Đọc.
- 2 HS kể. 
- Thực hiện.
- Trình bày.
- Theo dõi.
- Đọc.
+ Bài văn không có nhân vật.
+ Bài văn không có sự kiện nào xảy ra.
+ Giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể.
+ Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện vì có nhân vật, có cốt truyện, có ý nghĩa câu chuyện. Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể.
- Trả lời.
- Đọc.
- Lấy ví dụ.
- Đọc.
- Làm bài.
- Đọc.
- Đọc.
- 3 – 5 HS trả lời.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, 3.
3. Thái độ
- Phân tích đúng cấu tạo của tiếng.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong các câu: Ở hiền gặp lành và Uống nước nhớ nguồn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Chia HS thành các nhóm nhỏ.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẫu.
- Phát giấy khổ to kẻ sẵn bảng cho các nhóm.
- Yêu cầu HS thi phân tích trong nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào?
+ Trong câu tục ngữ hai tiếng nào bắt vần với nhau?
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4
- Qua hai bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?
- Yêu cầu HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau.
Bài 5
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Chia nhóm.
- Đọc.
- Nhận đồ dung học tập. 
- Làm bài trong nhóm.
- Dán phiếu và trình bày.
- Đọc.
+ Lục bát.
+ Hai tiếng ngoài – hoài bắt vần với nhau, giống nhau cùng có vần oai.
- Đọc.
- Làm bài.
+ Cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt choắt – thoăn thoắt, xinh xinh, nghênh nghênh.
+ Các cặp vần giống nhau không hoàn toàn: choắt – thoắt.
+ Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn: xinh xinh – nghênh nghênh
- Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
- Tìm.
- Đọc.
- Làm bài.
Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út.
Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ ú.
Dòng 3, 4: Để nguyên thì đó là chữ bút.
Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2019 
TẬP LÀM VĂN
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em.
3. Thái độ
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: SGK Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Nhận xét
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nói tên những truyện mới học.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật và căn cứ để có nhận xét đó.
2.2. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc Ghi nhớ.
2.3. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm, quan sát tranh minh họa.
- Yêu cầu HS trao đổi, TLCH: 
+ Nhân vật trong câu chuyện là những ai?
+ Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu?
+ Vì sao bà có nhận xét như vậy?
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận các hướng sự việc có thể xảy ra.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, thi kể.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Kể lại hành động của nhân vật.
- HS trả lời.
- Đọc.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ Ba Bể. 
- Làm bài.
- Trình bày:
a) Nhân vật là người: hai mẹ con bà nông dân, bà cụ ăn xin, những người dự lễ hội (Sự tích hồ Ba Bể).
b) Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối,...): Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu); giao long (Sự tích hồ Ba Bể).
- Đọc.
- Nêu: 
+ Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
+ Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào việc cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt.
- Đọc.
- Đọc.
- Đọc và quan sát.
- HS trả lời:
+ Là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại.
+ HS trả lời.
+ Là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
- Đọc.
- Thực hiện.
- Thi kể
------------------------------------------------------
Tuần 2
Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2019
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
( Tiếp theo )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
2. Kĩ năng
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
3. Thái độ
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của nhân vật Dế Mèn.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
Câu 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
Câu 2
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, TLCH: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
Câu 3
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, TLCH: 
+ Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
Câu 4
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
- Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
c) Đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
- GV đọc mẫu đoạn 3 của bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc ghép đôi.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Truyện cổ nước mình.
- 2 HS lên bảng.
- Đọc nối tiếp:
+ Đoạn 1: Bọn nhện...hung dữ.
+ Đoạn 2: Tôi cất tiếng...giã gạo.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Theo dõi.
- chóp bu, nặc nô,...
- Luyện đọc.
- Đọc.
- Nghe.
- Đọc và trả lời: Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
- Đọc thầm và trả lời: Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: muốn nói chuyện với tên chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
- Đọc và trả lời: 
+ Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, đáng xấu hổ, đồng thời đe dọa chúng.
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
- Danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
- Nêu.
- Đọc.
- Nghe.
- Luyện đọc.
- Thi đọc.
CHÍNH TẢ (nghe – viết)
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
2. Kĩ năng
- Làm đúng bài tập BT 2 và BT 3a / b.
3. Thái độ
- Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Chính tả.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng viết các tiếng có phụ âm đầu l / n: nung nấu, long lanh, nôn nao, lung linh.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi 1 HS đọc bài Mười năm cõng bạn đi học.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm.
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải.
d) Thu, chấm, chữa bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
2.3. Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại truyện vui Tìm chỗ ngồi, suy nghĩ làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Gọi 2 HS đọc câu đố.
- Yêu cầu cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố.
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Cháu nghe câu chuyện của bà.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết nháp.
- 1 HS đọc, dưới lớp đọc thầm.
- Nêu: Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh...
- Đọc và viết.
- Nghe đọc và viết bài.
- Soát lỗi.
- Đọc.
- Đọc thầm và làm bài.
- Chữa bài: Lát sau – rằng – Phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao ! – để xem.
- Đọc.
- Đọc câu đố.
a) sáo – sao. 
b) trăng – trắng.
---------------------------------------------------
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân.
2. Kĩ năng
- Nắm được một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.
3. Thái độ
- Tự giác làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: Có 1 âm; Có 2 âm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu từng cặp trao đổi, thảo luận theo cặp, làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài.
- Gọi HS trả lời.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đặt câu với 1 từ thuộc nhóm a), hoặc 1 từ ở nhóm b).
- Gọi HS nối tiếp đọc câu.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Dấu hai chấm.
- 2 HS lên bảng.
- Đọc.
- Trao đổi, thảo luận và làm bài.
- Trình bày:
a) lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến,...
b) hung ác, tàn ác, cay độc, hung dữ, cay độc, dữ tợn, dữ dằn,...
c) cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở,...
d) ăn hiếp, bắt nạt, hành hạ,...
- Đọc.
- Thực hiện.
- Trả lời:
a) nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.
b) nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
- Đọc.
- Đặt câu.
- Thực hiện.
 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu câu chuyện Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
2. Kĩ năng
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện thơ: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
3. Thái độ
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: SGK Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. GV kể chuyện
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
- Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS nắm cốt truyện:
+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?
+ Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
+ Khi rình xem, bà lão nhìn thấy gì?
+ Sau đó, bà lão đã làm gì?
+ Câu chuyện kết thức ra sao?
2.2. Hướng dẫn kể từng đoạn
- GV chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.3. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện thơ trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể hay nhất.
- Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- 1 HS lên bảng.
- Nghe đọc.
- Đọc nối tiếp.
- Đọc bài.
+ Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. 
+ Thấy Ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum nước nuôi.
+ Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.
+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước đi ra.
+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên.
+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.
- Chia nhóm, kể lại từng đoạn.
- Trình bày.
- Kể toàn bộ câu chuyện thơ trong nhóm.
- Thi kể.
- Nhận xét.
- Nêu.
Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2019
TẬP ĐỌC
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
2. Kĩ năng
- Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vùa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.
3. Thái độ
- Tìm hiểu thêm các truyện cổ trong kho tàng cổ tích Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: SGK Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
Câu 1
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
Câu 2
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào?
Câu 3
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta?
Câu 4
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.
- Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì?
c) Học thuộc lòng bài thơ
- Gọi 6 HS nối tiếp đọc bài thơ (mỗi em 2 khổ thơ).
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5 của bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Thư thăm bạn.
- 1 HS lên bảng.
- Đọc nối tiếp theo khổ thơ.
+ Đoạn 1: Từ đầu...phật, tiên độ trì.
+ Đoạn 2: Tiếp...nghiêng soi.
+ Đoạn 3: Tiếp...ông cha của mình.
+ Đoạn 4: Tiếp...chẳng ra việc gì.
+ Đoạn 5: Còn lại.
- Theo dõi.
- độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang, vàng cơn nắng trắng cơn mưa, nhận mặt.
- Luyện đọc.
- Đọc.
- Nghe.
- Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa sâu xa.
- Tấm Cám; Đẽo cày giữa đường.
- Sự tích hồ Ba Bể; Nàng tiên Ốc; Thạch Sanh; Sự tích trầu cau,...
- Truyện cổ chính là những lời răn dạy của ông cha với đời sau.
- Nêu.
- Đọc.
- Nghe.
- Luyện đọc.
- Thi đọc diễn cảm.
- Thi đọc HTL
---------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2019 
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật.
2. Kĩ năng
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện.
3. Thái độ
- Yê

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tap_doc_4_tuan_1_bai_de_men_benh_vuc_ke_yeu_nam_2019.doc